- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Đầu tư công 2019
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 6 Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 7 Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 8 Quyết định 849/QĐ-UBND năm 2022 về phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, nguồn vốn: ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh
- 9 Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 10 Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 kèm theo Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND
- 11 Quyết định 914/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 (bao gồm kế hoạch vốn năm 2022 kéo dài) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1061/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 04 tháng 10 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh: Số 09/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 12/2023/NQ-HĐND ngày 21/7/2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 18/NQ-HĐND ngày 22/5/2023 về giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 cho các dự án đủ điều kiện giao vốn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 57/NQ-HĐND ngày 22/9/2023 về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 kéo dài sang năm 2023 và giao kế hoạch vốn năm 2023 (đợt 2) nguồn ngân sách địa phương thuộc Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 849/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 về việc phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh; số 1505/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 về việc phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2023 (Đợt 1) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh; số 433/QĐ-UBND ngày 29/5/2023 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 cho các dự án đủ điều kiện giao vốn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1877/SKHĐT-KGVX ngày 27/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 kéo dài sang năm 2023 là 0,196 tỷ đồng.
2. Giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 (đợt 2) là 11,059 tỷ đồng.
(Chi tiết theo các Phụ lục đính kèm)
1. Căn cứ kế hoạch vốn được điều chỉnh và giao tại Điều 1 của Quyết định này, các đơn vị đầu mối giao kế hoạch, các Chủ đầu tư chịu trách nhiệm triển khai thực hiện:
a) Khẩn trương phân bổ vốn đầu tư công cho các cơ quan, đơn vị, các xã sử dụng vốn đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 và số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ, các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình và quy định pháp luật có liên quan.
b) Tập trung chỉ đạo đẩy nhanh quy trình, thủ tục, tiến độ thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đôn đốc giải ngân, đảm bảo hoàn thành giải ngân vốn được giao trong kế hoạch. Ưu tiên giải ngân kế hoạch vốn năm 2022 kéo dài sang năm 2023 nhằm đảm bảo hoàn thành đúng thời hạn giải ngân theo quy định là trước ngày 31/12/2023. Đến thời hạn giải ngân theo quy định của Trung ương, nếu dự án nào không giải ngân hết kế hoạch vốn, bị cắt vốn thì người đứng đầu đơn vị, địa phương đó chịu hoàn toàn trách nhiệm.
c) Thực hiện bố trí đủ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương; lồng ghép các nguồn vốn và thực hiện các giải pháp huy động các nguồn lực khác tại địa phương để thực hiện Chương trình theo quy định.
d) Báo cáo việc giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 về Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban Dân tộc tỉnh trong vòng 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.
3. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn các huyện lập kế hoạch thực hiện Chương trình, lựa chọn công trình thuộc dự án, tiểu dự án đúng mục tiêu, đối tượng.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đôn đốc tình hình triển khai kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 thực hiện Chương trình tại các Sở, ban, ngành tỉnh, các huyện được giao kế hoạch vốn đầu tư công.
5. Sở Tài chính thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, đảm bảo nguồn vốn thanh toán; hướng dẫn, đôn đốc thực hiện quyết toán công trình hoàn thành theo quy định hiện hành.
6. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi chịu trách nhiệm quản lý, cấp phát, thanh toán vốn đầu tư theo quy định hiện hành và kế hoạch vốn được UBND tỉnh giao.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 KÉO DÀI SANG NĂM 2023 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
NGUỒN VỐN: NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1061/QĐ-UBND ngày 04/10/2023 của UBND tỉnh)
Đvt: Triệu đồng
STT | Dự án | Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 | Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 kéo dài sang năm 2023 | Điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2022 kéo dài sang năm 2023 nguồn ngân sách tỉnh | Kế hoạch vốn năm 2022 kéo dài sang năm 2023 sau điều chỉnh | Ghi chú | |||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Trong đó | Tổng số | Trong đó | |||||||
NSTW | NST | NSTW | NST | Tăng | Giảm | NSTW | NST | ||||||
1 | 2 | 3=4+5 | 4 | 5 | 6=7+8 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11=12+13 | 12 | 13 | 14 |
| TỔNG CỘNG | 500.724 | 454.874 | 45.850 | 25.751 | 23.100 | 2.651 | 196 | 196 | 25.751 | 23.100 | 2.651 |
|
1 | Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc | 462.788 | 420.717 | 42.071 | 25.194 | 22.739 | 2.455 | 141 | - | 25.335 | 22.739 | 2.596 |
|
| Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN | 462.788 | 420.717 | 42.071 | 25.194 | 22.739 | 2.455 | 141 | - | 25.335 | 22.739 | 2.596 |
|
1.1 | Huyện Sơn Tây | 121.741 | 110.674 | 11.067 | 8.159 | 8.125 | 34 | 34 |
| 8.193 | 8.125 | 68 | Kế hoạch vốn NSTW đã bao gồm 231 triệu đồng được bổ sung tại Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 07/9/2023 của UBND tỉnh |
1.2 | Huyện Trà Bồng | 164.532 | 149.575 | 14.957 | 6.703 | 5.324 | 1.379 | 49 |
| 6.752 | 5.324 | 1.428 | Kế hoạch vốn NSTW đã bao gồm 332 triệu đồng được bổ sung tại Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 07/9/2023 của UBND tỉnh |
1.3 | Huyện Ba Tơ | 176.515 | 160.468 | 16.047 | 10.332 | 9.290 | 1.042 | 58 |
| 10.390 | 9.290 | 1.100 | Kế hoạch vốn NSTW đã bao gồm 386 triệu đồng được bổ sung tại Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 07/9/2023 của UBND tỉnh |
2 | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | 29.568 | 26.880 | 2.688 | 361 | 361 | - | 55 | - | 416 | 361 | 55 |
|
| Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ | 29.568 | 26.880 | 2.688 | 361 | 361 | - | 55 | - | 416 | 361 | 55 |
|
2.1 | Huyện Sơn Hà | 12.624 | 11.476 | 1.148 | 282 | 282 |
| 42 |
| 324 | 282 | 42 | Kế hoạch vốn NSTW đã bao gồm 282 triệu đồng được bổ sung tại Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 07/9/2023 của UBND tỉnh |
2.2 | Huyện Minh Long | 16.944 | 15.404 | 1.540 | 79 | 79 |
| 13 |
| 92 | 79 | 13 | Kế hoạch vốn NSTW đã bao gồm 79 triệu đồng được bổ sung tại Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 07/9/2023 của UBND tỉnh |
3 | Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | 8.368 | 7.277 | 1.091 | 196 | - | 196 | - | 196 | - | - | - |
|
| Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 8.368 | 7.277 | 1.091 | 196 |
| 196 | - | 196 | - | - | - |
|
3.1 | Ban Dân tộc tỉnh | 5.579 | 4.851 | 728 | 131 |
| 131 |
| 131 | - |
|
| Kế hoạch vốn NSTW đã được điều chỉnh giảm 873 triệu đồng tại Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 07/9/2023 của UBND tỉnh |
3.2 | Liên minh HTX tỉnh | 2.789 | 2.426 | 363 | 65 |
| 65 |
| 65 | - |
|
| Kế hoạch vốn NSTW đã được điều chỉnh giảm 437 triệu đồng tại Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 07/9/2023 của UBND tỉnh |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 (ĐỢT 2) THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI
GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
NGUỒN VỐN: NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1061/QĐ-UBND ngày 04/10/2023 của UBND tỉnh)
Đvt: Triệu đồng
STT | Sở, ban, ngành tỉnh, các huyện (đơn vị đầu mối giao kế hoạch) | Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025 | Luỹ kế vốn bố trí đến hết năm 2022 | Kế hoạch vốn năm 2023 | Kế hoạch vốn năm 2023 sau điều chỉnh | Kế hoạch vốn năm 2023 bố trí đối ứng ngân sách tỉnh (đợt 2) | Ghi chú | ||||||||||
Tổng vốn | Trong đó | Tổng vốn | Trong đó | Tổng vốn | Trong đó | Tổng vốn | Trong đó | Tổng vốn | Trong đó | ||||||||
NSTW | NST | NSTW | NST | NSTW | NST | NSTW | NST | NSTW | NST | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=7+8 | 7 | 8 | 9=10+11 | 10 | 11 | 12=13+14 | 13 | 14 | 15=16+17 | 16 | 17 | 18 |
| TỔNG CỘNG | 1.202.787 | 1.092.166 | 110.621 | 241.924 | 218.108 | 23.816 | 300.162 | 282.724 | 17.438 | 300.162 | 282.724 | 17.438 | 11.059 |
| 11.059 |
|
1 | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | 206.762 | 187.965 | 18.797 | 59.765 | 54.332 | 5.433 | 37.639 | 37.639 |
| 38.139 | 38.089 | 50 | 3.764 |
| 3.764 |
|
1 1 | Huyện Sơn Hà | 51.010 | 46.372 | 4.638 | 14.744 | 13.404 | 1.340 | 9.285 | 9.285 |
| 9.285 | 9.285 |
| 928 |
| 928 |
|
1.2 | Huyện Sơn Tây | 43.944 | 39.949 | 3.995 | 12.702 | 11.547 | 1.155 | 8.000 | 8.000 |
| 8.000 | 8.000 |
| 800 |
| 800 |
|
1.3 | Huyện Trà Bồng | 52.492 | 47.720 | 4.772 | 15.173 | 13.794 | 1.379 | 9.556 | 9.556 |
| 9.556 | 9.556 |
| 956 |
| 956 |
|
1.4 | Huyện Ba Tơ | 39.636 | 36.033 | 3.603 | 11.458 | 10.416 | 1.042 | 7.215 | 7.215 |
| 7.715 | 7.665 | 50 | 722 |
| 722 | Chuyển từ TDA 2 của Dự án 10 |
1.5 | Huyện Minh Long | 14.919 | 13.563 | 1.356 | 4.312 | 3.920 | 392 | 2.716 | 2.716 |
| 2.716 | 2.716 |
| 272 |
| 272 |
|
1.6 | Huyện Tư Nghĩa | 4.027 | 3.661 | 366 | 1.164 | 1.058 | 106 | 733 | 733 |
| 733 | 733 |
| 73 |
| 73 |
|
1.7 | Huyện Nghĩa Hành | 734 | 667 | 67 | 212 | 193 | 19 | 134 | 134 |
| 134 | 134 |
| 13 |
| 13 |
|
2 | Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết | 142.436 | 129.487 | 12.949 | 25.639 | 23.308 | 2.331 | 35.151 | 35.151 |
| 28.551 | 28.551 |
| 2.855 |
| 2.855 |
|
2.1 | Huyện Sơn Hà | 30.419 | 27.654 | 2.765 | 5.476 | 4.978 | 498 | 7.507 | 7.507 |
| 7.507 | 7.507 |
| 751 |
| 751 |
|
2.2 | Huyện Sơn Tây | 38.936 | 35.396 | 3.540 | 7.008 | 6.371 | 637 | 9.609 | 9.609 |
| 5.309 | 5.309 |
| 531 |
| 531 | Điều chỉnh 430 triệu đồng sang TDA 1, Dự án 5 |
2.3 | Huyện Trà Bồng | 32.624 | 29.658 | 2.966 | 5.872 | 5.338 | 534 | 8.051 | 8.051 |
| 5.751 | 5.751 |
| 575 |
| 575 | Điều chỉnh 230 triệu đồng sang TDA 1, Dự án 5 |
2.4 | Huyện Ba Tơ | 29.050 | 26.409 | 2.641 | 5.229 | 4.754 | 475 | 7.169 | 7.169 |
| 7.169 | 7.169 |
| 717 |
| 717 |
|
2.5 | Huyện Minh Long | 11.407 | 10.370 | 1.037 | 2.054 | 1.867 | 187 | 2.815 | 2.815 |
| 2.815 | 2.815 |
| 282 |
| 282 |
|
3 | Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị | 31.606 | 28.733 | 2.873 | 7.108 | 6.181 | 927 | 8.162 | 7.420 | 742 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư | 31.606 | 28.733 | 2.873 | 7.108 | 6.181 | 927 | 8.162 | 7.420 | 742 |
|
|
|
|
|
|
|
| * Nội dung 2: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý | 31.606 | 28.733 | 2.873 | 7.108 | 6.181 | 927 | 8.162 | 7.420 | 742 |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Huyện Trà Bồng | 31.606 | 28.733 | 2.873 | 7.108 | 6.181 | 927 | 8.162 | 7.420 | 742 |
|
|
|
|
|
| Chuyển sang TDA 1 của Dự án 4 và Dự án 6 |
4 | Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc | 628.082 | 570.984 | 57.098 | 113.056 | 102.778 | 10.278 | 170.497 | 154.997 | 15.500 | 182.331 | 165.758 | 16.573 |
|
|
|
|
| Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN | 628.082 | 570.984 | 57.098 | 113.056 | 102.778 | 10.278 | 170.497 | 154.997 | 15.500 | 182.331 | 165.758 | 16.573 |
|
|
|
|
4.1 | Huyện Sơn Hà | 125.355 | 113.959 | 11.396 | 22.564 | 20.513 | 2.051 | 34.029 | 30.935 | 3.094 | 34.029 | 30.935 | 3.094 |
|
|
|
|
4.2 | Huyện Sơn Tây | 121.741 | 110.674 | 11.067 | 21.914 | 19.921 | 1.993 | 33.047 | 30.043 | 3.004 | 34.323 | 31.203 | 3.120 |
|
|
| Chuyển từ TDA 2, Dự án 10 |
4.3 | Huyện Trà Bồng | 164.532 | 149.575 | 14.957 | 29.616 | 26.924 | 2.692 | 44.663 | 40.603 | 4.060 | 53.587 | 48.714 | 4.873 |
|
|
| Chuyển từ TDA 2, Dự án 3 và TDA 2, Dự án 10 |
4.4 | Huyện Ba Tơ | 176.515 | 160.468 | 16.047 | 31.773 | 28.885 | 2.888 | 47.916 | 43.560 | 4.356 | 49.550 | 45.050 | 4.500 |
|
|
| Chuyển từ TDA 2, Dự án 10 |
4.5 | Huyện Minh Long | 36.981 | 33.619 | 3.362 | 6.657 | 6.051 | 606 | 10.039 | 9.126 | 913 | 10.039 | 9.126 | 913 |
|
|
|
|
4.6 | Huyện Nghĩa Hành | 2.958 | 2.689 | 269 | 532 | 484 | 48 | 803 | 730 | 73 | 803 | 730 | 73 |
|
|
|
|
5 | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | 143.915 | 130.240 | 13.675 | 27.348 | 23.443 | 3.905 | 35.355 | 35.355 |
| 43.843 | 43.762 | 81 | 4.313 |
| 4.313 |
|
| Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ | 143.915 | 130.240 | 13.675 | 27.348 | 23.443 | 3.905 | 35.355 | 35.355 |
| 43.843 | 43.762 | 81 | 4.313 |
| 4.313 |
|
5.1 | Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) | 14.978 | 13.024 | 1.954 | 2.813 | 2.344 | 469 | 3.535 | 3.535 |
| 3.535 | 3.535 |
| 470 |
| 470 |
|
5.1.1 | Phân bổ chi tiết cho Sở Giáo dục và Đào tạo | 14.978 | 13.024 | 1.954 | 2.813 | 2.344 | 469 | 3.535 | 3.535 |
| 3.535 | 3.535 |
| 470 |
| 470 | Chi tiết Phụ lục 2.1 |
5.2 | Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) | 128.937 | 117.216 | 11.721 | 24.535 | 21.099 | 3.436 | 31.820 | 31.820 |
| 40.308 | 40.227 | 81 | 3.843 |
| 3.843 |
|
5.5.1 | Huyện Sơn Hà | 12.624 | 11.476 | 1.148 | 2.472 | 2.066 | 406 | 3.115 | 3.115 |
| 4.577 | 4.535 | 42 | 312 |
| 312 | Chuyển từ TDA 2, Dự án 10 |
5.2.2 | Huyện Sơn Tây | 40.190 | 36.536 | 3.654 | 7.535 | 6.577 | 958 | 9.918 | 9.918 |
| 14.218 | 14.218 |
| 1.422 |
| 1.422 | Bao gồm 430 triệu đồng chuyển từ Dự án 2 |
5.2.3 | Huyện Trà Bồng | 39.218 | 35.654 | 3.564 | 7.359 | 6.417 | 942 | 9.679 | 9.679 |
| 11.979 | 11.979 |
| 1.198 |
| 1.198 | Bao gồm 230 triệu đồng chuyển từ Dự án 2 |
5.2.4 | Huyện Ba Tơ | 19.961 | 18.146 | 1.815 | 3.919 | 3.266 | 653 | 4.926 | 4.926 |
| 4.926 | 4.926 |
| 493 |
| 493 |
|
5.2.5 | Huyện Minh Long | 16.944 | 15.404 | 1.540 | 3.250 | 2.773 | 477 | 4.182 | 4.182 |
| 4.608 | 4.569 | 39 | 418 |
| 418 | Chuyển từ TDA 2, Dự án 10 |
6 | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch | 22.941 | 20.501 | 2.440 | 4.140 | 3.700 | 440 | 6.116 | 5.579 | 537 | 7.198 | 6.564 | 634 | 127 |
| 127 |
|
6.1 | Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) | 8.959 | 7.790 | 1.169 | 1.617 | 1.406 | 211 | 2.311 | 2.120 | 191 | 2.311 | 2.120 | 191 | 127 |
| 127 |
|
6.1.1 | Phân bổ chi tiết cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 8.959 | 7.790 | 1.169 | 1.617 | 1.406 | 211 | 2.311 | 2.120 | 191 | 2.311 | 2.120 | 191 | 127 |
| 127 | Chi tiết Phụ lục 2.2 |
6.2 | Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) | 13.982 | 12.711 | 1.271 | 2.523 | 2.294 | 229 | 3.805 | 3.459 | 346 | 4.887 | 4.444 | 443 |
|
|
|
|
6.2.1 | Huyện Sơn Hà | 2.949 | 2.681 | 268 | 532 | 484 | 48 | 803 | 730 | 73 | 803 | 730 | 73 |
|
|
|
|
6.2.2 | Huyện Sơn Tây | 2.294 | 2.085 | 209 | 414 | 376 | 38 | 624 | 567 | 57 | 624 | 567 | 57 |
|
|
|
|
6.2.3 | Huyện Trà Bồng | 3.386 | 3.079 | 307 | 612 | 556 | 56 | 922 | 838 | 84 | 2.004 | 1.823 | 181 |
|
|
| Chuyển từ TDA 2, Dự án 3 |
6.2.4 | Huyện Ba Tơ | 3.605 | 3.277 | 328 | 650 | 591 | 59 | 981 | 892 | 89 | 981 | 892 | 89 |
|
|
|
|
6.2.5 | Huyện Minh Long | 983 | 894 | 89 | 177 | 161 | 16 | 267 | 243 | 24 | 267 | 243 | 24 |
|
|
|
|
6.2.6 | Huyện Nghĩa Hành | 765 | 695 | 70 | 138 | 126 | 12 | 208 | 189 | 19 | 208 | 189 | 19 |
|
|
|
|
7 | Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | 27.045 | 24.256 | 2.789 | 4.868 | 4.366 | 502 | 7.242 | 6.583 | 659 | 100 | 0 | 100 |
|
|
|
|
| Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 27.045 | 24.256 | 2.789 | 4.868 | 4.366 | 502 | 7.242 | 6.583 | 659 | 0 | 0 | 100 |
|
|
|
|
7.1 | Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) | 8.368 | 7.277 | 1.091 | 1.506 | 1.310 | 196 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1 | Ban Dân tộc tỉnh (0% tổng vốn đầu tư của Tiểu dự án 2) | 5.579 | 4.851 | 728 | 1.004 | 873 | 131 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2 | Liên minh HTX tỉnh (0% tổng vốn đầu tư của Tiểu dự án 2) | 2.789 | 2.426 | 363 | 502 | 437 | 65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2 | Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) | 18.677 | 16.979 | 1.698 | 3.362 | 3.056 | 306 | 7.242 | 6.583 | 659 | 0 | 0 | 100 |
|
|
|
|
7.2.1 | Huyện Sơn Hà | 4.027 | 3.661 | 366 | 725 | 659 | 66 | 1.562 | 1.420 | 142 |
|
| 100 |
|
|
| Điều chỉnh sang TDA 1, Dự án 5 |
7.2.2 | Huyện Sơn Tây | 3.288 | 2.989 | 299 | 592 | 538 | 54 | 1.276 | 1.160 | 116 |
|
|
|
|
|
| Điều chỉnh sang TDA 1, Dự án 4 |
7.2.3 | Huyện Trà Bồng | 4.752 | 4.320 | 432 | 857 | 779 | 78 | 1.844 | 1.676 | 168 |
|
|
|
|
|
| Điều chỉnh sang TDA 1, Dự án 4 |
7.2.4 | Huyện Ba Tơ | 5.501 | 5.001 | 500 | 990 | 900 | 90 | 2.134 | 1.940 | 194 |
|
|
|
|
|
| Điều chỉnh sang Dự án 1 và TDA 1, Dự án 4 |
7.2.5 | Huyện Minh Long | 1.097 | 997 | 100 | 198 | 180 | 18 | 426 | 387 | 39 |
|
|
|
|
|
| Điều chỉnh sang TDA 1, Dự án 5 |
7.2.6 | Huyện Nghĩa Hành | 12 | 11 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 (ĐỢT 2) THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ
Nguồn vốn: Ngân sách địa phương
(Kèm theo Quyết định số 1061/QĐ-UBND ngày 04/10/2023 của UBND tỉnh)
Đvt: Triệu đồng
TT | Danh mục công trình | Địa điểm xây dựng | Thời gian KC-HT | Quyết định đầu tư | Tổng mức đầu tư | Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025 | Lũy kế vốn bố trí đến hết năm 2022 | Kế hoạch vốn năm 2023 | Kế hoạch vốn năm 2023 - Ngân sách tỉnh đối ứng | Ghi chú | ||||||||||
Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | |||||||||||
NSTW | NSĐP | NSTW | NST | NSTW | NST | NSTW | NST | NSTW | NST | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=7+8 | 7 | 8 | 9=10+11 | 10 | 11 | 12=13+14 | 13 | 14 | 15=16+17 | 16 | 17 | 18=19+20 | 19 | 20 | 21 |
| TỔNG CỘNG |
|
|
| 5.578 | 4.850 | 728 | 5.578 | 4.850 | 1.369 | 2.813 | 2.344 | 469 | 3.535 | 3.535 | 0 | 470 |
| 470 |
|
1 | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
|
|
| 5.578 | 4.850 | 728 | 5.578 | 4.850 | 1.369 | 2.813 | 2.344 | 469 | 3.535 | 3.535 | 0 | 470 |
| 470 |
|
| Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ |
|
|
| 5.578 | 4.850 | 728 | 5.578 | 4.850 | 1.369 | 2.813 | 2.344 | 469 | 3.535 | 3.535 | 0 | 470 |
| 470 |
|
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
| 5.578 | 4.850 | 728 | 5.578 | 4.850 | 1369 | 2.813 | 2.344 | 469 | 3.535 | 3.535 | 0 | 470 |
| 470 |
|
1.1 | Trả nợ công trình hoàn thành năm 2022 |
|
|
| 920 | 800 | 120 | 920 | 800 | 120 | 480 | 400 | 80 | 400 | 400 | 0 | 3,5 |
| 3,5 |
|
1.1.1 | Dự án: Trường THPT Tây Trà, HM: Cải tạo, đổ bê tông, lát gạch sân nền, tạo khuôn viên Nhà thi đấu đa năng | xã Trà Phong, huyện Trà Bồng | 2022 | 151/QĐ-SXD ngày 6/9/2022 | 920 | 800 | 120 | 920 | 800 | 120 | 480 | 400 | 80 | 400 | 400 |
| 3,5 |
| 3,5 | Bố trí vốn theo giá trị quyết toán đã được cấp thẩm quyền phê duyệt tại Quyết định số 125/QĐ-STC ngày 19/7/2023 |
1.2 | Công trình chuyển tiếp sang năm 2023 |
|
|
| 4.658 | 4.050 | 608 | 4.658 | 4.050 | 608 | 2.333 | 1.944 | 389 | 1.935 | 1.935 | 0 | 26,5 |
| 26,5 |
|
1.2.1 | Dự án: Trường THCS- THPT Phạm Kiệt, HM: Cải tạo, nâng cấp tường rào, cổng ngõ | xã Sơn Kỳ, huyện Sơn Hà | 2022-2023 | 154/QĐ-SXD ngày 12/9/2022 | 1.208 | 1.050 | 158 | 1.208 | 1.050 | 158 | 773 | 644 | 129 | 288 | 288 |
| 0 |
|
|
|
1.2.2 | Dự án:Trường THPT Minh Long, HM: Nâng cấp, sửa chữa nhà bán trú. Công trình vệ sinh, nước sạch khu nhà bán trú học sinh | xã Long Mai, huyện Minh Long | 2022-2023 | 157/QĐ-SXD ngày 16/9/2022 | 1.150 | 1.000 | 150 | 1.150 | 1.000 | 150 | 600 | 500 | 100 | 500 | 500 |
| 26,5 |
| 26,5 | Bố trí vốn theo giá trị quyết toán đã được cấp thẩm quyền phê duyệt tại Quyết định số 124/QĐ-STC ngày 19/7/2023 |
1.2.3 | Dự án trường THPT Ba Tơ, HM: Sửa chữa, cải tạo dãy phòng học 6 phòng 2 tầng thành nhà thư viện, phòng tổ bộ môn và các hạng mục phụ trợ | thị trấn Ba Tơ, huyện Ba Tơ | 2022-2023 | 156/QĐ-SXD ngày 14/9/2022 | 2.300 | 2000 | 300 | 2.300 | 2.000 | 300 | 960 | 800 | 160 | 1.147 | 1.147 |
| 0 |
|
|
|
1.3 | Công trình khởi công mới năm 2023 |
|
|
| 4.917 | 4.276 | 641 | 4.917 | 4.276 | 641 |
|
|
| 1.200 | 1.200 | 0 | 440 |
| 440 |
|
1.3.1 | Dự án: Trường THPT Trà Bồng, HM: Cải tạo, nâng cấp sân chào cờ | xã Trà Sơn, huyện Trà Bồng | 2023-2024 | 38/QĐ-SXD ngày 7/3/2023 | 1.265 | 1 100 | 165 | 1.265 | 1.100 | 165 |
|
|
| 420 | 420 |
| 100 |
| 100 |
|
1.3.1 | Dự án: Trường THPT Đinh Tiên Hoàng, HM: Cải tạo xây dựng 04 phòng học 02 tầng có nhà vệ sinh | xã Sơn Dung, Huyện Sơn Tây | 2023-2024 | 39/QĐ-SXD ngày 8/3/2023 | 3.652 | 3.176 | 476 | 3.652 | 3.176 | 476 |
|
|
| 780 | 780 |
| 340 |
| 340 |
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 (ĐỢT 2) THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
Nguồn vốn: Ngân sách địa phương
(Kèm theo Quyết định số 1061/QĐ-UBND ngày 04/10/2023 của UBND tỉnh)
Đvt: Triệu đồng
TT | Danh mục công trình | Đầu mối giao kế hoạch/Chủ đầu tư | Địa điểm xây dựng | Thời gian KC-HT | Quyết định đầu tư | Tổng mức đầu tư | Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025 | Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2022 | Kế hoạch vốn năm 2023 | Kế hoạch vốn năm 2023 - Ngân sách tỉnh đối ứng (Đợt 2) | Ghi chú | ||||||||||
Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | ||||||||||||
NSTW | NSĐP | NSTW | NST | NSTW | NST | NSTW | NST | NSTW | NST | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=8+9 | 8 | 9 | 10=11+12 | 11 | 12 | 13=14+15 | 14 | 15 | 16=17+18 | 17 | 18 | 19=20+21 | 20 | 21 | 22 |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
| 4.359 | 3.790 | 569 | 4.359 | 3.790 | 569 | 812 | 706 | 106 | 2.311 | 2.120 | 191 | 127 |
| 127 |
|
1 | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch |
|
|
|
| 4.359 | 3.790 | 569 | 4.359 | 3.790 | 569 | 812 | 706 | 106 | 2.311 | 2.120 | 191 | 127 |
| 127 |
|
1.1 | Tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt về cuộc khởi nghĩa Ba Tơ tỉnh Quảng Ngãi | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Huyện Ba Tơ | 2022-2024 | 408/QĐ-UBND ngày 29/3/2023 | 4.359 | 3.790 | 569 | 4.359 | 3.790 | 569 | 812 | 706 | 106 | 2.311 | 2.120 | 191 | 127 |
| 127 |
|
- 1 Nghị quyết 84/NQ-HĐND về cho ý kiến điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách Trung ương; quyết định danh mục dự án đầu tư công giai đoạn 2021-2025 và năm 2023 thực hiện tiểu dự án 2, dự án 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thái Nguyên
- 2 Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2023 về kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh
- 3 Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025