- 1 Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 2 Quyết định 357/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2016 của Cục Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3 Quyết định 769/QĐ-BTP năm 2014 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Quyết định 2287/QĐ-BTP năm 2015 về Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1084/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 769/QĐ-BTP ngày 07/4/2014 của Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin;
Căn cứ Quyết định số 2287/QĐ-BTP ngày 31/12/2015 của Bộ Tư pháp về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 357/QĐ-BTP ngày 04/3/2016 của Bộ Tư pháp về việc phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2016 của Cục Công nghệ thông tin;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Kiểm tra, khảo sát tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp.
Điều 2. Giao Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin chủ động lựa chọn thời gian phù hợp để thực hiện kiểm tra, khảo sát tình hình ứng dụng công nghệ thông tin theo nội dung của Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
KIỂM TRA, KHẢO SÁT TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÀNH TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1084/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Mục đích
- Kiểm tra, khảo sát tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của một số đơn vị trong Bộ, Ngành; đánh giá những kết quả đã đạt được, những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin;
- Ghi nhận những đề xuất, kiến nghị từ các đơn vị được kiểm tra, khảo sát làm cơ sở cho việc nâng cấp, xây dựng, triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin trong giai đoạn tới góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành trong hoạt động của Bộ/Ngành.
2. Yêu cầu
- Việc kiểm tra, khảo sát được thực hiện một cách thực chất, toàn diện, nghiêm túc; đảm bảo tính khả thi, tiết kiệm và hiệu quả; có sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị tham gia Đoàn kiểm tra và với các đơn vị được kiểm tra, khảo sát;
- Việc kiểm tra, khảo sát phải làm rõ hiện trạng, nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành Tư pháp.
II. KIỂM TRA, KHẢO SÁT TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÀNH TƯ PHÁP
1. Nội dung kiểm tra tình hình ứng dụng công nghệ thông tin
Kiểm tra tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của Sở Tư pháp và Cục Thi hành án dân sự, cụ thể như sau:
* Đối với Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Tình hình triển khai Luật Hộ tịch số 60/2014/QH13 ngày 20/11/2014 của Quốc hội;
- Tình hình triển khai thực hiện Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
- Tình hình triển khai sử dụng Phần mềm Quản lý lý lịch tư pháp dùng chung; việc trao đổi thông tin lý lịch tư pháp điện tử giữa Sở Tư pháp với Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và việc triển khai cung cấp dịch vụ đăng ký cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến;
- Tình hình triển khai sử dụng Phần mềm Công cụ quản lý hồ sơ quốc tịch;
- Tình hình triển khai sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (rà soát, cập nhật, công bố thủ tục hành chính);
- Tình hình ứng dụng CNTT khác.
* Đối với Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Kiểm tra tình hình sử dụng Phần mềm Quản lý công văn đi đến; Phần mềm Quản lý cán bộ và chức danh tư pháp;
- Tình hình sử dụng Hệ thống Thư điện tử của Bộ Tư pháp;
- Tình hình sử dụng chữ ký số;
- Tình hình quản lý, sử dụng, khai thác Trang thông tin điện tử các Cục Thi hành án dân sự;
- Tình hình sử dụng phần mềm lưu trữ dùng chung cho hệ thống cơ quan thi hành án dân sự;
- Tình hình ứng dụng CNTT khác;
2. Nội dung khảo sát tình hình ứng dụng công nghệ thông tin
- Khảo sát về nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác hộ tịch; bổ trợ tư pháp; kiểm tra, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ...
- Khảo sát về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thụ lý hồ sơ thi hành án dân sự và báo cáo thống kê Thi hành án dân sự.
III. THÀNH PHẦN THAM GIA KIỂM TRA, KHẢO SÁT
1. Thành phần của Đoàn Kiểm tra, khảo sát
Thành phần Đoàn Kiểm tra, khảo sát bao gồm:
- 01 Lãnh đạo Cục Công nghệ thông tin và một số lãnh đạo, chuyên viên đại diện của các phòng/trung tâm thuộc Cục;
- 01 đại diện của Tổng cục Thi hành án dân sự;
- 01 đại diện của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- 01 đại diện của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;
- 01 đại diện của Văn phòng Bộ tham gia đoàn công tác tại các tỉnh phía Bắc;
- 01 đại diện của Cục Công tác phía Nam tham gia đoàn công tác tại các tỉnh phía Nam;
- 01 đại diện Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư, Tổng cục Cảnh sát - Bộ Công an.
2. Thành phần của cơ quan được kiểm tra, khảo sát
2.1. Sở Tư pháp
Thành phần của Sở Tư pháp bao gồm:
- Đại diện Lãnh đạo Sở Tư pháp;
- Phòng/cán bộ phụ trách về lĩnh vực quản lý: hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp, bổ trợ tư pháp, văn bản quy phạm pháp luật, thủ tục hành chính, ...
- Mời đại diện cán bộ Sở Thông tin tham dự buổi làm việc;
- Cán bộ phụ trách về công nghệ thông tin.
2.2. Cục Thi hành án dân sự
Thành phần của Cục Thi hành án dân sự bao gồm:
- Đại diện Lãnh đạo Cục Thi hành án dân sự;
- Lãnh đạo các Phòng chuyên môn nghiệp vụ;
- Cán bộ phụ trách về công nghệ thông tin.
IV. ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA, KHẢO SÁT
Công tác kiểm tra, khảo sát được thực hiện tại Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp một số Quận/Huyện, tư pháp Xã/Phường và Cục Thi hành án dân sự của một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau đây:
- Thành phố Hồ Chí Minh;
- Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Thành phố Hải Phòng;
- Tỉnh Phú Thọ;
- Tỉnh Lạng Sơn.
1. Đối với Cục Công nghệ thông tin
- Thông báo nội dung Kế hoạch kiểm tra, khảo sát tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của ngành Tư pháp tới cơ quan, đơn vị được kiểm tra, khảo sát; tùy tình hình thực tế có thể thay đổi, điều chỉnh đơn vị được khảo sát phù hợp đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
- Xây dựng chương trình, chuẩn bị các nội dung, tài liệu và chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị được kiểm tra, khảo sát để triển khai công tác kiểm tra, khảo sát theo Kế hoạch.
2. Đối với các đơn vị có thành viên tham gia Đoàn Kiểm tra, khảo sát
Phối hợp chặt chẽ với Cục Công nghệ thông tin trong việc:
- Cử cán bộ của đơn vị có trình độ chuyên môn phù hợp theo yêu cầu của nội dung Kế hoạch này tham gia Đoàn Kiểm tra, khảo sát;
- Chuẩn bị các nội dung cần kiểm tra, khảo sát thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị quản lý.
3. Đối với cơ quan được kiểm tra, khảo sát
- Xây dựng báo cáo về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ theo khung Đề cương kèm theo; Chuẩn bị đầy đủ các tài liệu liên quan kèm theo báo cáo;
- Bố trí địa điểm, thời gian làm việc, thành phần tham dự của Sở để họp với Đoàn Kiểm tra, khảo sát.
4. Đối với Đoàn Kiểm tra, khảo sát
- Thực hiện hoạt động kiểm tra, khảo sát theo Kế hoạch này.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi kết thúc hoạt động kiểm tra, khảo sát có trách nhiệm xây dựng báo cáo để báo cáo Lãnh đạo Bộ.
5. Về kinh phí
Kinh phí thực hiện công tác kiểm tra, khảo sát tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của ngành Tư pháp theo kế hoạch này do ngân sách nhà nước cấp trong dự toán kinh phí hoạt động năm 2016 của Cục Công nghệ thông tin.
- 1 Quyết định 3903/QĐ-BKHCN năm 2016 Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin tại Bộ Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2 Quyết định 318/QĐ-UBDT năm 2016 phê duyệt kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2016-2020
- 3 Quyết định 1340/QĐ-BTC năm 2016 sửa đổi Quy định tiêu chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính kèm theo Quyết định 316/QĐ-BTC
- 4 Quyết định 1226/QĐ-BTP năm 2016 Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Nghị quyết 41/NQ-CP năm 2016 về chính sách ưu đãi thuế thúc đẩy phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin tại Việt Nam do Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 357/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2016 của Cục Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7 Quyết định 2287/QĐ-BTP năm 2015 về Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8 Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 9 Luật Hộ tịch 2014
- 10 Quyết định 769/QĐ-BTP năm 2014 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11 Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 1 Nghị quyết 41/NQ-CP năm 2016 về chính sách ưu đãi thuế thúc đẩy phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin tại Việt Nam do Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 1340/QĐ-BTC năm 2016 sửa đổi Quy định tiêu chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính kèm theo Quyết định 316/QĐ-BTC
- 3 Quyết định 1226/QĐ-BTP năm 2016 Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Quyết định 318/QĐ-UBDT năm 2016 phê duyệt kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 3903/QĐ-BKHCN năm 2016 Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin tại Bộ Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6 Quyết định 1639/QĐ-BTC năm 2021 về Quy chế kiểm tra hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính