Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1092/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 07 tháng 5 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP, KIỂM LÂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐCP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 2373/QĐ-UBND ngày 03/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc Phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 19/3/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Nam;

Căn cứ Quyết định số 18/2023/QĐ-UBND ngày 13/9/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam;

Căn cứ Quyết định số 1833/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam về việc ủy quyền công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc ngành, lĩnh vực quản lý;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 06 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính của 03 thủ tục hành chính cấp tỉnh trong lĩnh vực Lâm nghiệp, Kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm)

Điều 2. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị

1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan thiết lập quy trình điện tử vào Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh theo quy định.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Có trách nhiệm theo dõi việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý trên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử; kịp thời tham mưu cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung thủ tục hành chính theo quy định.

- Chi cục Kiểm lâm Quảng Nam (Sở Nông nghiệp và PTNT) có trách nhiệm tổng hợp và lập danh sách công chức tham gia vào các quy trình nội bộ gửi Sở Thông tin và Truyền thông thiết lập, cấu hình quy trình điện tử; thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu, tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh theo đúng quy định; đồng thời báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT để theo dõi, chỉ đạo.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Các Quyết định trước đây về công bố quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính có liên quan trong lĩnh vực Lâm nghiệp, Kiểm lâm thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Bộ NN&PTNT;
- Ban Chỉ đạo CCHC&CĐS tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP Lê Ngọc Quảng;
- Trung tâm QTI;
- Lưu: VT, KTN, TTPVHCC, NCKS.

TUQ. CHỦ TỊCH
GIÁM ĐỐC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT




Phạm Viết Tích


PHỤ LỤC

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP, KIỂM LÂM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1092/QĐ-UBND ngày 07/5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam)

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH:

1. Quy trình nội bộ số: 01.a

Mã số TTHC: 3.000152.000.00.00.H47. Tên TTHC: Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (Thẩm quyền của Quốc hội)

Các bước

Trình tự thực hiện

Bộ phận giải quyết hồ sơ

Thời gian thực hiện

Thẩm quyền cấp trên

Mô tả quy trình

Ghi chú

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam (Bộ phận một cửa Sở Nông nghiệp và PTNT)

04 giờ làm việc

 

Nhân sự tại Bộ phận Một cửa kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ theo quy định.

 

Bước 2

Điều phối/phân phối công việc

Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm

04 giờ làm việc

 

Chủ trì điều phối thẩm định và chuyển hồ sơ cho Phòng Sử dụng và phát triển rừng thực hiện công việc

 

Bước 3

Thẩm tra hồ sơ; Thẩm định nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác

Phòng Sử dụng và phát triển rừng thuộc Chi cục Kiểm lâm

22,5 ngày làm việc

 

- Tổ chức thẩm định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Quyết định số 2075/QĐ-UBND ngày 29/9/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, các cơ quan, đơn vị, địa phương được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.

- Xử lý, hoàn thiện hồ sơ, trình lãnh đạo Chi cục, lãnh đạo Sở xem xét (Kèm Dự thảo văn bản)

- Lập hồ sơ chuyển trên hệ thống Q-Office có ghi chú (Hồ sơ một cửa); đồng thời chuyển hồ sơ trên hệ thống Một cửa điện tử

 

Bước 4

Xem xét, trình lãnh đạo Sở

Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm

04 giờ làm việc

 

- Xem xét nội dung hồ sơ trình lãnh đạo Sở.

 

Bước 5

Xem xét, phê duyệt hồ sơ của lãnh đạo Sở

Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT

04 giờ làm việc

 

Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: ký văn bản trả lời (kèm hồ sơ) để gửi trả cho tổ chức, cá nhân;

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: ký văn bản trình lên UBND tỉnh qua Văn phòng UBND tỉnh.

 

Bước 6

Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả

Văn Thư Sở Nông nghiệp và PTNT

04 giờ làm việc

 

Văn thư Sở vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ và chuyển kết quả điện tử; Văn thư Chi cục Kiểm lâm chuyển đầy đủ hồ sơ và kết quả bằng bản giấy:

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Chuyển văn bản trả lời (kèm hồ sơ) về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả cho tổ chức;

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Chuyển văn bản trả lời (kèm hồ sơ) về Văn phòng UBND tỉnh thực hiện các bước tiếp theo;

 

Bước 7

Kiểm tra hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh và trình Lãnh đạo UBND tỉnh; Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt văn bản

Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công)

05 ngày làm việc

X

- Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ cả trên hệ thống Q-Office có ghi chú (Hồ sơ một cửa); đồng thời chuyển trên hệ thống Một cửa điện tử có đính kèm hết thành phần hồ sơ vào và gửi đầy đủ bản sao thành phần hồ sơ giấy (nếu có), kèm theo bản dự thảo văn bản có ký nháy của lãnh đạo Sở;

- Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định, trình lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

- Trường hợp thành phần hồ sơ không đủ điều kiện và sai thể thức, sai chính tả, Văn phòng UBND tỉnh trả lại để bổ sung hồ sơ cho đảm bảo thủ tục quy định.

Kết thúc nội dung công việc của UBND tỉnh

Kết thúc hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử tỉnh

Bước 8

Thẩm định hồ sơ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện: Trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Trường hợp kết quả thẩm định đủ điều kiện: Báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét trình Quốc hội quyết định chủ trương.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

25 ngày làm việc

X

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ.

- Trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện báo cáo tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và nêu rõ lý do.

- Trường hợp kết quả thẩm định đủ điều kiện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.

 

Bước 9

Trình Quốc hội xem xét quyết định chủ trương

Chính phủ

Theo quy chế làm việc của Chính phủ

X

Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội xem xét quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác

 

Bước 10

Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác

Quốc Hội

Theo quy chế làm việc của Quốc Hội

X

Quốc Hội xem xét quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác

 

Sau khi kết quả giải quyết TTHC được cấp có thẩm quyền gửi về UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận, bàn giao lại kết quả giải quyết TTHC cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (Bộ phận một cửa Sở NN&PTNT) để trả cho tổ chức, cá nhân và thông tin cho Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Nam (Chi cục Kiểm lâm Quảng Nam) tổng hợp.

Bước 11

Xác nhận trên phần mềm kết quả, thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả và thu phí, lệ phí (nếu có)

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Sau khi tiếp nhận kết quả

 

Chuyên viên Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận kết quả, lưu trữ hồ sơ điện tử, xác nhận trên phần mềm kết quả đã có để bàn giao kết quả cho Bộ phận tiếp nhận tại Quầy Sở NN&PTNT.

 

Nhân sự tại Bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công

 

 

Bộ phận tiếp nhận tại Quầy Sở NN&PTNT bàn giao kết quả cho Bộ phận trả kết quả;

Bộ phận trả kết quả kiểm tra, thu phí, lệ phí (nếu có) và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

 

Tổng thời gian giải quyết TTHC

 

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 25 ngày làm việc (thực hiện theo Quyết định số 2075/QĐ-UBND ngày 29/9/2023).

- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày làm việc (thực hiện theo Quyết định số 2075/QĐ-UBND ngày 29/9/2023).

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 25 ngày làm việc.

- Thủ tướng Chính phủ: Theo Quy chế làm việc của Chính phủ.

- Quốc hội: Theo quy chế làm việc của Quốc hội.

Tổ chức, cá nhân chờ kết quả từ Quốc Hội

2. Quy trình nội bộ số: 01.b

Mã số TTHC: 3.000152.000.00.00.H47. Tên TTHC: Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (Thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ)

Các bước

Trình tự thực hiện

Bộ phận giải quyết hồ sơ

Thời gian thực hiện

Thẩm quyền cấp trên

Mô tả quy trình

Ghi chú

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam (Bộ phận một cửa Sở Nông nghiệp và PTNT)

04 giờ làm việc

 

Nhân sự tại Bộ phận Một cửa kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ theo quy định.

 

Bước 2

Điều phối/phân phối công việc

Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm

04 giờ làm việc

 

Chủ trì điều phối thẩm định và chuyển hồ sơ cho Phòng Sử dụng và phát triển rừng thực hiện công việc

 

Bước 3

Thẩm tra hồ sơ; Thẩm định nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác

Phòng Sử dụng và phát triển rừng thuộc Chi cục Kiểm lâm

22,5 ngày làm việc

 

- Tổ chức thẩm định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Quyết định số 2075/QĐ-UBND ngày 29/9/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, các cơ quan, đơn vị, địa phương được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.

- Xử lý, hoàn thiện hồ sơ, trình lãnh đạo Chi cục, lãnh đạo Sở xem xét (Kèm Dự thảo văn bản)

- Lập hồ sơ chuyển trên hệ thống Q-Office có ghi chú (Hồ sơ một cửa); đồng thời chuyển hồ sơ trên hệ thống Một cửa điện tử

 

Bước 4

Xem xét, trình lãnh đạo Sở

Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm

04 giờ làm việc

 

- Xem xét nội dung hồ sơ trình lãnh đạo Sở.

 

Bước 5

Xem xét, phê duyệt hồ sơ của lãnh đạo Sở

Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT

04 giờ làm việc

 

Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: ký văn bản trả lời (kèm hồ sơ) để gửi trả cho tổ chức, cá nhân;

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: ký văn bản trình lên

UBND tỉnh qua Văn phòng UBND tỉnh.

 

Bước 6

Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả

Văn Thư Sở Nông nghiệp và PTNT

04 giờ làm việc

 

Văn thư Sở vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ và chuyển kết quả điện tử; Văn thư Chi cục Kiểm lâm chuyển đầy đủ hồ sơ và kết quả bằng bản giấy:

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Chuyển văn bản trả lời (kèm hồ sơ) về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả cho tổ chức;

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Chuyển văn bản trả lời (kèm hồ sơ) về Văn phòng UBND tỉnh thực hiện các bước tiếp theo;

 

Bước 7

Kiểm tra hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh và trình Lãnh đạo UBND tỉnh; Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt văn bản

Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công)

05 ngày làm việc

X

- Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ cả trên hệ thống Q-Office có ghi chú (Hồ sơ một cửa); đồng thời chuyển trên hệ thống Một cửa điện tử có đính kèm hết thành phần hồ sơ vào và gửi đầy đủ bản sao thành phần hồ sơ giấy (nếu có), kèm theo bản dự thảo văn bản có ký nháy của lãnh đạo Sở;

- Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định, trình lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

- Trường hợp thành phần hồ sơ không đủ điều kiện và sai thể thức, sai chính tả, Văn phòng UBND tỉnh trả lại để bổ sung hồ sơ cho đảm bảo thủ tục quy định.

Kết thúc nội dung công việc của UBND tỉnh

Kết thúc hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử tỉnh

Bước 8

Thẩm định hồ sơ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện: Trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Trường hợp kết quả thẩm định đủ điều kiện: Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định chủ trương.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

25 ngày làm việc

X

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ.

- Trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện báo cáo tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và nêu rõ lý do.

- Trường hợp kết quả thẩm định đủ điều kiện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.

 

Bước 9

Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác

Chính phủ

Theo quy chế làm việc của Chính phủ

X

Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác

 

Sau khi kết quả giải quyết TTHC được cấp có thẩm quyền gửi về UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận, bàn giao lại kết quả giải quyết TTHC cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (Bộ phận một cửa Sở NN&PTNT) để trả cho tổ chức, cá nhân và thông tin cho Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Nam (Chi cục Kiểm lâm Quảng Nam) tổng hợp.

Bước 10

Xác nhận trên phần mềm kết quả, thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả và thu phí, lệ phí (nếu có)

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Sau khi tiếp nhận kết quả

 

Chuyên viên Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận kết quả, lưu trữ hồ sơ điện tử, xác nhận trên phần mềm kết quả đã có để bàn giao kết quả cho Bộ phận tiếp nhận tại Quầy Sở NN&PTNT.

 

Nhân sự tại Bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công

 

 

Bộ phận tiếp nhận tại Quầy Sở NN&PTNT bàn giao kết quả cho Bộ phận trả kết quả;

Bộ phận trả kết quả kiểm tra, thu phí, lệ phí (nếu có) và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

 

Tổng thời gian giải quyết TTHC

 

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 25 ngày làm việc (thực hiện theo Quyết định số 2075/QĐ-UBND ngày 29/9/2023).

- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày làm việc (thực hiện theo Quyết định số 2075/QĐ-UBND ngày 29/9/2023).

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 25 ngày làm việc.

- Thủ tướng Chính phủ: Theo Quy chế làm việc của Chính phủ.

Tổ chức, cá nhân chờ kết quả từ Chính phủ

3. Quy trình nội bộ số: 01.c

Mã số TTHC: 3.000152.000.00.00.H47. Tên TTHC: Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (Thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh)

Các bước

Trình tự thực hiện

Bộ phận giải quyết hồ sơ

Thời gian thực hiện

Thẩm quyền cấp trên

Mô tả quy trình

Ghi chú

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam (Bộ phận một cửa Sở Nông nghiệp và PTNT)

04 giờ làm việc

 

Nhân sự tại Bộ phận Một cửa kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ theo quy định.

 

Bước 2

Điều phối/phân phối công việc

Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm

04 giờ làm việc

 

Chủ trì điều phối thẩm định và chuyển hồ sơ cho Phòng Sử dụng và phát triển rừng thực hiện công việc

 

Bước 3

Thẩm tra hồ sơ; Thẩm định nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác

Phòng Sử dụng và phát triển rừng thuộc Chi cục Kiểm lâm; các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan

42,5 ngày làm việc

 

- Tổ chức thẩm định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Quyết định số 2075/QĐ-UBND ngày 29/9/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam.

- Tham mưu Sở ban hành văn bản lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan:

+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, các cơ quan, đơn vị, địa phương được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.

+ Phòng Sử dụng và phát triển rừng thuộc Chi cục Kiểm lâm tổng hợp ý kiến và tham mưu thẩm định hồ sơ.

+ Trường hợp đủ điều kiện thẩm định: có văn bản đăng ký bổ sung vào kỳ họp HĐND tỉnh.

- Xử lý, hoàn thiện hồ sơ, trình lãnh đạo Chi cục, lãnh đạo Sở xem xét (Kèm Dự thảo văn bản).

- Lập hồ sơ chuyển trên hệ thống Q-Office có ghi chú (Hồ sơ một cửa); đồng thời chuyển hồ sơ trên hệ thống Một cửa điện tử.

 

Bước 4

Xem xét, trình lãnh đạo Sở

Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm

04 giờ làm việc

 

Xem xét nội dung hồ sơ trình lãnh đạo Sở.

 

Bước 5

Xem xét, phê duyệt hồ sơ của lãnh đạo Sở

Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT

04 giờ làm việc

 

Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: ký văn bản trả lời (kèm hồ sơ) để gửi trả cho tổ chức, cá nhân;

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: ký văn bản trình lên UBND tỉnh qua Văn phòng UBND tỉnh.

 

Bước 6

Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả

Văn Thư Sở Nông nghiệp và PTNT

04 giờ làm việc

 

Văn thư Sở vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ và chuyển kết quả điện tử (Văn thư Chi cục Kiểm lâm chuyển đầy đủ hồ sơ và kết quả bằng bản giấy):

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Chuyển văn bản trả lời (kèm hồ sơ) về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả cho tổ chức;

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Chuyển văn bản trả lời (kèm hồ sơ) về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) thực hiện các bước tiếp theo;

 

Bước 7

Kiểm tra hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Kinh tế ngành)

Theo quy chế làm việc của UBND tỉnh, Ban cán sự Đảng UBND tỉnh, Ban thường vụ tỉnh ủy

X

UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh (theo quy chế làm việc của Ban cán sự đảng UBND tỉnh, Ban thường vụ tỉnh ủy)

Kết thúc nội dung công việc của UBND tỉnh

Phê duyệt văn bản; Gửi hồ sơ đến Hội đồng nhân dân tỉnh (trường hợp kết quả thẩm định đủ điều kiện)

Kết thúc hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử tỉnh

Bước 8

Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác

Hội đồng nhân dân tỉnh

Theo quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân tỉnh

X

Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác

 

Sau khi kết quả giải quyết TTHC được cấp có thẩm quyền gửi về UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận, bàn giao lại kết quả giải quyết TTHC cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (Bộ phận một cửa Sở NN&PTNT) để trả cho tổ chức, cá nhân và thông tin cho Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Nam (Chi cục Kiểm lâm Quảng Nam) tổng hợp.

Bước 9

Xác nhận trên phần mềm kết quả, thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả và thu phí, lệ phí (nếu có)

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Sau khi tiếp nhận kết quả

 

Chuyên viên Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận kết quả, lưu trữ hồ sơ điện tử, xác nhận trên phần mềm kết quả đã có để bàn giao kết quả cho Bộ phận tiếp nhận tại Quầy Sở NN&PTNT.

 

Nhân sự tại Bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công

 

 

Bộ phận tiếp nhận tại Quầy Sở NN&PTNT bàn giao kết quả cho Bộ phận trả kết quả;

Bộ phận trả kết quả kiểm tra, thu phí, lệ phí (nếu có) và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

 

Tổng thời gian giải quyết TTHC

 

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 45 ngày làm việc (thực hiện theo Quyết định số 2075/QĐ-UBND ngày 29/9/2023).

- UBND tỉnh, Ban cán sự Đảng UBND tỉnh, Ban thường vụ tỉnh ủy: Theo quy chế làm việc của UBND tỉnh, Ban cán sự Đảng UBND tỉnh, Ban thường vụ tỉnh ủy.

- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: Theo Quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Tổ chức, cá nhân chờ kết quả từ Hội đồng nhân dân tỉnh

4. Quy trình nội bộ số: 02

Mã số TTHC: 1.000065.000.00.00.H47. Tên TTHC: Chuyển loại rừng đối với khu rừng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập

Các bước

Trình tự thực hiện

Bộ phận giải quyết hồ sơ

Thời gian thực hiện

Thẩm quyền cấp trên

Mô tả quy trình

Ghi chú

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Trung tâm Phục vụ hành chính công (Bộ phận Sở Nông nghiệp và PTNT)

04 giờ làm việc

 

Nhân sự tại Bộ phận Một cửa kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ theo quy định (Nhận hồ sơ trước 25 ngày của kỳ họp Hội đồng nhân dân gần nhất)

Nhận hồ sơ trước 25 ngày của kỳ họp Hội đồng nhân dân gần nhất

Bước 2

Điều phối/phân phối công việc

Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm

04 giờ làm việc

 

Chủ trì điều phối thẩm định và chuyển hồ sơ cho Phòng Sử dụng và phát triển rừng thực hiện công việc

 

Bước 3

Thẩm tra hồ sơ; Thẩm định nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển loại rừng

Phòng Sử dụng và phát triển rừng thuộc Chi cục Kiểm lâm

22,5 ngày làm việc

 

- Tổ chức thẩm định hồ sơ;

- Trường hợp đủ điều kiện thẩm định: có văn bản đăng ký bổ sung vào kỳ họp HĐND tỉnh.

- Xử lý, hoàn thiện hồ sơ, trình lãnh đạo Chi cục, lãnh đạo Sở xem xét (Kèm Dự thảo văn bản)

- Lập hồ sơ chuyển trên hệ thống Q-Office có ghi chú (Hồ sơ một cửa); đồng thời chuyển hồ sơ trên hệ thống Một cửa điện tử

 

Bước 4

Xem xét, trình lãnh đạo Sở

Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm

04 giờ làm việc

 

Xem xét nội dung hồ sơ trình lãnh đạo Sở.

 

Bước 5

Xem xét, phê duyệt hồ sơ của lãnh đạo Sở

Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT

04 giờ làm việc

 

Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: ký văn bản trả lời (kèm hồ sơ) để gửi trả cho tổ chức, cá nhân;

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: ký văn bản trình lên UBND tỉnh qua Văn phòng UBND tỉnh.

 

Bước 6

Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả

Văn Thư Sở Nông nghiệp và PTNT

04 giờ làm việc

 

Văn thư Sở vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ và chuyển kết quả điện tử; Văn thư Chi cục Kiểm lâm chuyển đầy đủ hồ sơ và kết quả bằng bản giấy:

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Chuyển văn bản trả lời (kèm hồ sơ) về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả cho tổ chức;

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Chuyển văn bản (kèm hồ sơ) về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) thực hiện các bước tiếp theo;

 

Bước 7

Kiểm tra hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Kinh tế ngành)

Theo quy chế làm việc của UBND tỉnh, Ban cán sự Đảng UBND tỉnh, Ban thường vụ tỉnh ủy

X

UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh (theo quy chế làm việc của Ban cán sự đảng UBND tỉnh, Ban thường vụ tỉnh ủy)

 

Phê duyệt văn bản; Gửi hồ sơ đến Hội đồng nhân dân tỉnh (trường hợp kết quả thẩm định đủ điều kiện)

Kết thúc hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử tỉnh

Bước 8

Quyết định chủ trương chuyển loại rừng

Hội đồng nhân dân tỉnh

Theo quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân tỉnh

X

- Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định chủ trương chuyển loại rừng;

- Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết về chủ trương chuyển loại rừng

 

Bước 9

Kiểm tra, trình lãnh đạo UBND tỉnh Phê duyệt

UBND tỉnh

04 ngày làm việc

 

Sau khi có Nghị quyết về chủ trương chuyển loại rừng của HĐND tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT kiểm tra, tham mưu văn bản trình lãnh đạo UBND tỉnh xem xét quyết định chuyển loại rừng.

 

Bước 10

Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ Hành chính công

Văn thư Văn phòng UBND tỉnh

04 giờ làm việc

 

Bộ phận Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ Hành chính công.

 

Bước 11

Xác nhận trên phần mềm kết quả, thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả và thu phí, lệ phí (nếu có)

Trung tâm Phục vụ hành chính công

04 giờ làm việc

 

Nhân sự tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận kết quả, lưu trữ hồ sơ điện tử, xác nhận trên phần mềm kết quả đã có

 

Nhân sự tại Bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công

 

 

Bộ phận trả kết quả kiểm tra, thu phí, lệ phí (nếu

có) và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

 

Tổng thời gian giải quyết TTHC

 

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 25 ngày làm việc

- UBND tỉnh, Ban cán sự Đảng UBND tỉnh, Ban thường vụ tỉnh ủy: Theo quy chế làm việc của UBND tỉnh, Ban cán sự Đảng UBND tỉnh, Ban thường vụ tỉnh ủy

- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: Theo Quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

 

5. Quy trình nội bộ số: 03.a

Mã số TTHC: 1.012413.H47. Tên TTHC: Phê duyệt hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng (Trường hợp diện tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)

Các bước

Trình tự thực hiện

Bộ phận giải quyết hồ sơ

Thời gian thực hiện

Thẩm quyền cấp trên

Mô tả quy trình

Ghi chú

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Trung tâm Phục vụ hành chính công (Bộ phận Sở Nông nghiệp và PTNT)

02 giờ làm việc

 

Nhân sự tại Bộ phận Một cửa kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ

 

Bước 2

Điều phối/phân phối công việc

Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm

02 giờ làm việc

 

Chủ trì điều phối thẩm định và chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn thực hiện công việc

 

Bước 3

Thẩm tra hồ sơ, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT

Phòng Sử dụng và phát triển rừng thuộc Chi cục Kiểm lâm

5,5 ngày làm việc

 

- Công chức Phòng Sử dụng và phát triển rừng xử lý, thẩm định hồ sơ, lấy ý kiến tham gia của các tổ chức, cá nhân liên quan (Các Sở, ngành: Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải và UBND các huyện, thành phố, thị xã.). Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày làm việc nhận được văn bản lấy ý kiến, các cơ quan, đơn vị, địa phương được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.

- Phòng Sử dụng và phát triển rừng thuộc Chi cục Kiểm lâm tổng hợp và hoàn thiện hồ sơ trình lãnh đạo xem xét trình Sở xem xét;

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Kiểm lâm) trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Lập hồ sơ chuyển trên hệ thống Q-Office có ghi chú (Hồ sơ một cửa); đồng thời chuyển hồ sơ trên hệ thống Một cửa điện tử

Thời gian giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT là 07 ngày làm việc theo khoản 2, Điều 1, Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ngày 06/3/2024

Bước 4

Xem xét, trình lãnh đạo Sở

Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm

02 giờ làm việc

 

Xem xét nội dung hồ sơ trình lãnh đạo Sở.

 

Bước 5

Xem xét, phê duyệt hồ sơ của lãnh đạo Sở

Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT

04 giờ làm việc

 

Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: ký văn bản trả lời (kèm hồ sơ) để gửi trả cho tổ chức (chủ rừng);

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: ký văn bản trình lên UBND tỉnh qua Văn phòng UBND tỉnh.

 

Bước 6

Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả

Văn Thư Sở Nông nghiệp và PTNT

02 giờ làm việc

 

Văn thư Sở vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ và chuyển kết quả điện tử; Văn thư Chi cục Kiểm lâm chuyển đầy đủ hồ sơ và kết quả bằng bản giấy:

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Chuyển văn bản trả lời (kèm hồ sơ) về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả cho tổ chức;

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Chuyển văn bản trả lời (kèm hồ sơ) về Văn phòng UBND tỉnh thực hiện các bước tiếp theo;

 

Bước 7

Kiểm tra hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh và trình Chủ tịch UBND tỉnh;

Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công)

4,5 ngày làm việc

X

- Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ cả trên hệ thống Q-Office có ghi chú (Hồ sơ một cửa); đồng thời chuyển trên hệ thống Một cửa điện tử có đính kèm hết thành phần hồ sơ vào và gửi đầy đủ bản sao thành phần hồ sơ giấy (nếu có), kèm theo bản dự thảo văn bản có ký nháy của lãnh đạo Sở;

- Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

- Trường hợp không phê duyệt, Văn phòng UBND tỉnh tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời và nêu rõ lý do.

Thời gian giải quyết của UBND tỉnh là 05 ngày làm việc theo khoản 2, Điều 1. Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ngày 06/3/2024

Phê duyệt văn bản

Chủ tịch UBND tỉnh

Bước 8

Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ Hành chính công

Văn thư Văn phòng UBND tỉnh

02 giờ làm việc

 

Bộ phận Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ Hành chính công.

 

Bước 9

Xác nhận trên phần mềm kết quả, thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả và thu phí, lệ phí (nếu có)

Trung tâm Phục vụ hành chính công

02 giờ làm việc

 

Nhân sự tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận kết quả, lưu trữ hồ sơ điện tử, xác nhận trên phần mềm kết quả đã có

Nhân sự tại Bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công

 

 

Bộ phận tiếp nhận tại Quầy Sở Nông nghiệp và PTNT bàn giao kết quả cho Bộ phận trả kết quả; Bộ phận trả kết quả kiểm tra, thu phí, lệ phí (nếu có) và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

 

Tổng thời gian giải quyết TTHC

 

12 ngày làm việc

 

 

6. Quy trình nội bộ số: 03.b

Mã số TTHC: 1.012413.H47. Tên TTHC: Phê duyệt hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng (Trường hợp diện tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành chủ quản)

Các bước

Trình tự thực hiện

Bộ phận giải quyết hồ sơ

Thời gian thực hiện

Thẩm quyền cấp trên

Mô tả quy trình

Ghi chú

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Trung tâm Phục vụ hành chính công (Bộ phận Sở Nông nghiệp và PTNT)

01 giờ làm việc

 

Nhân sự tại Bộ phận Một cửa kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ

 

Bước 2

Điều phối/phân phối công việc

Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm

02 giờ làm việc

 

Chủ trì điều phối thẩm định và chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn thực hiện công việc

 

Bước 3

Thẩm tra hồ sơ, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT

Phòng Sử dụng và phát triển rừng thuộc Chi cục Kiểm lâm

05 ngày làm việc

 

- Công chức Phòng Sử dụng và phát triển rừng xử lý, thẩm định hồ sơ, lấy ý kiến tham gia của các tổ chức, cá nhân liên quan (Các Sở, ngành: Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải và UBND các huyện, thành phố, thị xã.). Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày làm việc nhận được văn bản lấy ý kiến, các cơ quan, đơn vị, địa phương được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.

- Phòng Sử dụng và phát triển rừng thuộc Chi cục Kiểm lâm tổng hợp và hoàn thiện hồ sơ trình lãnh đạo xem xét trình Sở xem xét;

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Kiểm lâm) trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Lập hồ sơ chuyển trên hệ thống Q-Office có ghi chú (Hồ sơ một cửa); đồng thời chuyển hồ sơ trên hệ thống Một cửa điện tử

 

Bước 4

Xem xét, trình lãnh đạo Sở

Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm

02 giờ làm việc

 

Xem xét nội dung hồ sơ trình lãnh đạo Sở.

 

Bước 5

Xem xét, phê duyệt hồ sơ của lãnh đạo Sở

Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT

02 giờ làm việc

 

Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: ký văn bản trả lời (kèm hồ sơ) để gửi trả cho chủ đầu tư;

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: ký văn bản trình lên UBND tỉnh qua Văn phòng UBND tỉnh.

 

Bước 6

Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả

Văn Thư Sở Nông nghiệp và PTNT

01 giờ làm việc

 

Văn thư Sở vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ và chuyển kết quả điện tử; Văn thư Chi cục Kiểm lâm chuyển đầy đủ hồ sơ và kết quả bằng bản giấy:

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Chuyển văn bản trả lời (kèm hồ sơ) về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả cho tổ chức;

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Chuyển văn bản trả lời (kèm hồ sơ) về Trung tâm Phục vụ hành chính công để chuyển Văn phòng UBND tỉnh thực hiện các bước tiếp theo;

 

Bước 7

Kiểm tra hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh (trung tâm Phục vụ hành chính công)

03 ngày làm việc

X

- Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ cả trên hệ thống Q-Office có ghi chú (Hồ sơ một cửa); đồng thời chuyển trên hệ thống Một cửa điện tử có đính kèm hết thành phần hồ sơ vào và gửi đầy đủ bản sao thành phần hồ sơ giấy (nếu có), kèm theo bản dự thảo văn bản có ký nháy của lãnh đạo Sở;

- Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

- Trường hợp không phê duyệt, Văn phòng UBND tỉnh tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời và nêu rõ lý do.

Thời gian giải quyết của UBND tỉnh là 03 ngày làm việc theo khoản 2, Điều 1. Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ngày 06/3/2024

Phê duyệt văn bản lấy ý kiến của bộ, ngành chủ quản

Lãnh đạo UBND tỉnh

Hồ sơ được chuyển đến các các bộ, ngành chủ quản

Bước 8

Thẩm định hồ sơ các bộ, ngành chủ quản

Các bộ, ngành chủ quản

05 ngày làm việc

 

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ, ngành chủ quản có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và PTNT).

 

Bước 9

Kiểm tra hồ sơ của UBND tỉnh

Sở Nông nghiệp và PTNT

4,5 ngày làm việc

 

Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của bộ, ngành chủ quản, Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng.

Trường hợp không phê duyệt, Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời gian giải quyết của UBND tỉnh là 05 ngày làm việc theo khoản 2, Điều 1. Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ngày 06/3/2024

Phê duyệt văn bản

Chủ tịch UBND tỉnh.

Bước 10

Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ Hành chính công

Văn thư Văn phòng UBND tỉnh

02 giờ làm việc

 

Bộ phận Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ Hành chính công.

Bước 11

Xác nhận trên phần mềm kết quả, thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả và thu phí, lệ phí (nếu có)

Trung tâm Phục vụ hành chính công

02 giờ làm việc

 

Nhân sự tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận kết quả, lưu trữ hồ sơ điện tử, xác nhận trên phần mềm kết quả đã có để bàn giao kết quả cho Bộ phận tiếp nhận tại Quầy Sở Nông nghiệp và PTNT

Nhân sự tại Bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công

 

 

Bộ phận tiếp nhận tại Quầy Sở Nông nghiệp và PTNT bàn giao kết quả cho Bộ phận trả kết quả; Bộ phận trả kết quả kiểm tra, thu phí, lệ phí (nếu có) và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

 

Tổng thời gian giải quyết TTHC

 

20 ngày làm việc

(chưa tính thời gian gửi và nhận hồ sơ từ UBND tỉnh đến các bộ, ngành chủ quản)