- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Thông tư 08/2016/TT-BTC quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 108/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 08/2016/TT-BTC Quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Luật Thủy lợi 2017
- 5 Thông tư 52/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 08/2016/TT-BTC quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; Thông tư 108/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 08/2016/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 7 Nghị quyết 200/2018/NQ-HĐND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9 Thông tư 39/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 161/2012/TT-BTC Quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1102/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 26 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BIỆN PHÁP TƯỚI TIÊU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; Thông tư số 52/2018/TT -BTC ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; Thông tư số 108/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2016/TT -BTC ngày 18/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 200/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về quy định giá sản phẩm sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3803/TTr-SNN ngày 04 tháng 10 năm 2023; ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 4531/STNMT-QLĐĐ ngày 23 tháng 10 năm 2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt biện pháp tưới, tiêu diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2024 là 633.615 ha. Cụ thể như sau:
1. Tổng diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi tạo nguồn tưới tiêu:
a. Tưới tiêu bằng động lực:
Tổng diện tích gieo trồng lúa: 182.490 ha. Trong đó:
- Vụ Đông Xuân: 71.685 ha;
- Vụ Hè Thu: 70.000 ha;
- Vụ Thu Đông: 40.805 ha.
Tổng diện tích cây trồng hàng năm có ít nhất 01 vụ lúa: 137.120 ha. Trong đó:
- Vụ Đông Xuân: 51.440 ha;
- Vụ Hè Thu: 45.278 ha;
- Vụ Thu Đông: 40.402 ha.
b. Tưới tiêu bằng trọng lực:
Tổng diện tích gieo trồng lúa: 273.735 ha. Trong đó:
- Vụ Đông Xuân: 107.527 ha;
- Vụ Hè Thu: 105.000 ha;
- Vụ Thu Đông: 61.208 ha.
c. Tưới tiêu bằng thủy triều:
Tổng diện tích gieo trồng lúa: 32.442 ha. Trong đó:
- Vụ Đông Xuân: 10.857 ha;
- Vụ Hè Thu: 10.282 ha;
- Vụ Thu Đông: 11.293 ha.
2. Tổng diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi: 7.828 ha.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm pháp lý về số liệu diện tích cần hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định; đồng thời, chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện nguồn vốn hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, đảm bảo tưới tiêu phục vụ sản xuất, theo dõi, báo cáo định kỳ hàng quý và kịp thời tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh tháo gỡ khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ; Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 39/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, sử dụng nguồn vốn đúng mục đích; đồng thời, thực hiện các thủ tục thanh toán, quyết toán, báo cáo theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 593/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục công trình, biện pháp tưới, tiêu, cấp nước các công trình thủy lợi và kế hoạch diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2020 cho các địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 1065/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt diện tích, biện pháp tưới, tiêu hàng năm được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 1840/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt diện tích, biện pháp tưới tiêu hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang