- 1 Quyết định 446/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tuyên truyền, giáo dục phẩm chất đạo đức phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2014
- 2 Nghị định 52/2018/NĐ-CP về phát triển ngành nghề nông thôn
- 3 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- 4 Quyết định 907/QĐ-BGTVT năm 2022 phê duyệt Dự án thành phần đoạn Hoài Nhơn - Quy Nhơn thuộc dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 4 Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 5 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Quyết định 446/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tuyên truyền, giáo dục phẩm chất đạo đức phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2014
- 7 Nghị định 52/2018/NĐ-CP về phát triển ngành nghề nông thôn
- 8 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- 9 Quyết định 907/QĐ-BGTVT năm 2022 phê duyệt Dự án thành phần đoạn Hoài Nhơn - Quy Nhơn thuộc dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1114/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 10 tháng 04 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 07/4/2017 của Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ môi trường đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 35/KH-UBND ngày 11/9/2017 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 07/4/2017 của Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ môi trường đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 305/TTr-STNMT ngày 31/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án xử lý nước thải các cụm công nghiệp và làng nghề trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023 -2025, định hướng đến năm 2030.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ đầu tư hạ tầng các cụm công nghiệp tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP VÀ LÀNG NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1114/QĐ-UBND ngày 10 tháng 04 năm 2023 của UBND tỉnh)
Theo Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp (CCN) tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2035, trên địa bàn tỉnh quy hoạch 62 CCN, trong đó hiện có 45 CCN đã cơ bản hoàn thiện mặt bằng và đi vào hoạt động. Đồng thời, hiện nay trên địa bàn tỉnh có 42 làng nghề, làng nghề truyền thống đang hoạt động, phân bố trên địa bàn 06 huyện và 02 thị xã với các lĩnh vực sản xuất chủ yếu như chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản, sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, sản xuất và kinh doanh sinh vật cảnh,...
Thời gian qua, hoạt động của các CCN và làng nghề đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, góp phần gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp, giải quyết việc làm ở khu vực nông thôn và bảo tồn, phát huy giá trị các ngành nghề truyền thống của tỉnh. Tuy nhiên, bên cạnh đó, trong quá trình hoạt động của các CCN và làng nghề cũng phát sinh những tác động đến môi trường, ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của các khu dân cư lân cận, nhất là tình trạng ô nhiễm do nước thải sản xuất. Chính vì vậy, việc xây dựng và ban hành Phương án Xử lý nước thải các CCN và làng nghề trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 là hết sức cần thiết và cấp bách để có kế hoạch, lộ trình và phân bổ nguồn lực phù hợp trong quá trình đầu tư, xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng thu gom và xử lý nước thải tại các CCN và làng nghề.
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 07/4/2017 của Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ môi trường đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
- Kế hoạch số 35/KH-UBND ngày 11/9/2017 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 07/4/2017 của Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ môi trường đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
III. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP VÀ LÀNG NGHỀ
1.1. Về các cụm công nghiệp
Trên địa bàn tỉnh có 45 CCN trong quy hoạch đã cơ bản hoàn thiện mặt bằng và đi vào hoạt động và 02 CCN Nhơn Bình và Quang Trung trên địa bàn thành phố Quy Nhơn không nằm trong quy hoạch và đã có kế hoạch di dời nhưng hiện vẫn còn hoạt động. Như vậy, hiện tại trên địa bàn tỉnh có 47 CCN đang hoạt động.
Theo kế hoạch của tỉnh, thời gian tới sẽ có 9 CCN phải ngừng hoạt động hoặc di dời, cụ thể bao gồm: 06 CCN (Gò Đá Trắng, Nhơn Phong, Trường Định, Gò Đá, Hoài Thanh Tây, Canh Vinh) không có trong Phương án phát triển CCN tỉnh Bình Định đến năm 2030([1]); 02 CCN (Nhơn Bình, Quang Trung) tại thành phố Quy Nhơn đã có chủ trương di dời([2]); CCN Du Tự tại huyện Hoài Ân nằm trong mặt bằng thi công Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía đông giai đoạn 2021-2025([3]). Như vậy, trong Phương án này chỉ xem xét, đánh giá chi tiết hoạt động và công tác quản lý nước thải tại 38 CCN đang hoạt động ổn định và không có kế hoạch di dời hoặc dừng hoạt động.
Các CCN đang hoạt động trên địa bàn tỉnh có loại hình sản xuất, kinh doanh khá đa dạng, bao gồm: chế biến lâm sản, may mặc, sản xuất vật liệu xây dựng, gia công cơ khí, sản xuất bao bì, ống nhựa, tái chế phế liệu, đúc kim loại, gạch không nung, gia công dân dụng, công nghiệp nhẹ và công nghiệp tiêu dùng,... Các doanh nghiệp đầu tư vào các CCN thường có quy mô nhỏ và trung bình, vốn đầu tư thấp.
Hiện có 23/38 CCN (Phước An, Bình Định, Thanh Liêm, Nhơn Hòa, Đồi Hỏa Sơn, Tân Đức, Phú An, Bình Nghi, Gò Cầy, Tây Xuân, Bình Dương, Đại Thạnh, Gò Mít, Cát Nhơn, Cát Trinh, Tam Quan, Bồng Sơn, Hoài Hảo, Hoài Tân, Ngọc Sơn - Hoài Thanh Tây, Tà Súc, Gò Bùi, Gò Cây Du ối) ró tỷ lệ lấp đầy các doanh nghiệp thứ cấp đạt trên 50%; các CCN còn lại có tỷ lệ lấp đầy thấp (dưới 50%) (Tình hình hoạt động các CCN tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo).
1.2. Về các làng nghề
Theo số liệu từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tính đến 31/12/2022 trên địa bàn tỉnh có 57 làng nghề, làng nghề truyền thống. Tuy nhiên, qua khảo sát thực tế và làm việc trực tiếp với một số địa phương trong quý I/2023 cho thấy, có 02 làng nghề đã ngừng hoạt động vì không còn hộ nào tham gia làm nghề (Làng nghề Chu nhang Bả Canh và làng nghề Đúc kim loại Bằng Châu tại thị xã An Nhơn) và 13 làng nghề chỉ hoạt động cầm chừng (Làng nghề đan tre Đại Bình, chiếu cói An Lợi, chiếu cói Lạc Điền, thảm xơ dừa Tam Quan Nam, bánh tráng Thuận Truyền, bánh tráng Kiên Long, dệt thổ cẩm Làng Giọt, chằm nón Ân Tín, đan mây tre Ân Đức, dệt thổ cẩm Bok Tới, dệt thổ cẩm Hà Văn Trên, dệt thổ cẩm An Trung và dệt thổ cẩm Hà Ri) do có số hộ sản xuất trong làng nghề còn rất ít, không đủ điều kiện để đạt tiêu chí có tối thiểu 20% tổng số hộ trên địa bàn tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn theo quy định tại khoản 3 điều 5 Nghị định số 52/2018/Nđ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ.
Như vậy, trên địa bàn tỉnh hiện có 42 làng nghề đang hoạt động ổn định, trong đó có 16 làng nghề chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản, 26 làng nghề thuộc nhóm sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, sản xuất nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn, sản xuất đồ gỗ, mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may, thêu ren, đan lát, cơ khí nhỏ và sản xuất, kinh doanh sinh vật cảnh. Các làng nghề trên địa bàn tỉnh sản xuất theo phương pháp thủ công truyền thống ở quy mô hộ gia đình. Một số làng nghề đã bước đầu kết hợp ứng dụng một số công nghệ, máy móc trong một số công đoạn sản xuất như làng nghề tiện gỗ, làm nhang, chiếu cói, bún tươi... (Tình hình hoạt động các làng nghề tại Phụ lục 3 kèm theo).
2. Thực trạng công tác bảo vệ môi trường
2.1. Về tuân thủ hồ sơ pháp lý và quy hoạch về môi trường
a. Các cụm công nghiệp
Hiện có 23/38 CCN đã hoạt động có hồ sơ môi trường (Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết) được UBND tỉnh hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt; có 03 CCN đã có Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường.
Phần lớn các CCN không đảm bảo khoảng cách an toàn về môi trường; trong đó, có 32/38 CCN có vị trí rất gần khu dân cư, thậm chí có dân cư sinh sống ổn định, xen lẫn trong CCN. Hầu hết, các CCN có tỷ lệ diện tích cây xanh chưa đáp ứng yêu cầu (tối thiểu 10% diện tích CCN) theo quy định và không có vành đai cây xanh để hạn chế tác động đến các khu dân cư lân cận.
b. Các làng nghề
Đến nay, có 30/42 làng nghề đã lập Phương án Bảo vệ môi trường. Công tác thu gom, quản lý chất thải tại các làng nghề do các hộ tự thực hiện. Hầu hết tại các làng nghề đã thành lập tổ tự quản (do UBND cấp xã thành lập), có chức năng đôn đốc việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường.
2.2. Về công tác thu gom và xử lý nước thải
a. Các cụm công nghiệp
- Tình hình phát sinh nước thải:
+ 03/38 CCN có lưu lượng nước thải (nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất) thực tế hiện nay trên 100 m3/ngày.đêm, cụ thể: CCN Tam Quan, thị xã Hoài Nhơn; CCN Cát Trinh, huyện Phù Cát và CCN Cầu Nước Xanh, huyện Tây Sơn.
+ 14/38 CCN có lưu lượng nước thải (nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất) phát sinh thực tế hiện nay và dự báo đến năm 2025 từ 50 m3/ngày.đêm trở lên (hiện tại phát sinh dưới 100 m3/ngày.đêm), cụ thể: CCN Phước An, huyện Tuy Phước; CCN Tân Đức, Nhơn Tân 1, An Mơ, Đồi Hỏa Sơn, thị xã An Nhơn; CCN Gò Mít, Cát Nhơn, huyện Phù Cát; CCN Cầu 16, huyện Tây Sơn; CCN Bình Dương, huyện Phù Mỹ và CCN Bồng Sơn, Tường Sơn, Ngọc Sơn, Hoài Tân, thị xã Hoài Nhơn; CCN Vân Canh, huyện Vân Canh.
+ 21/38 CCN đang hoạt động còn lại có lượng nước thải phát sinh hiện nay cũng như dự báo đến năm 2025 dưới 50 m3/ngày.đêm.
- Tình hình thu gom và xử lý nước thải:
+ 10/38 CCN (Phước An, Thanh Liêm, Nhơn Tân 1, An Mơ, Đồi Hỏa Sơn, Gò Mít, Cát Nhơn, Cát Trinh, Phú An, Tam Quan) đã và đang xây dựng hệ thống thu gom nước thải, tách riêng với hệ thống thu gom và thoát nước mưa.
+ 06/38 CCN (Phước An, Thanh Liêm, Cát Trinh, Gò Mít, Cát Nhơn, Phú An) đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung, trong đó có 05 hệ thống xử lý nước thải đã vận hành và 01 hệ thống xử lý tại CCN Gò Mít đã xây dựng xong nhưng chưa đưa vào hoạt động. Qua theo dõi cho thấy phần lớn các hệ thống xử lý hoạt động kém hiệu quả. Nguyên nhân chính là không thu gom được nước thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh dẫn về hệ thống và công tác quản lý, vận hành không được chú trọng thực hiện nên nhiều hệ thống đã hư hỏng, xuống cấp, không còn khả năng hoạt động (CCN Phước An, Thanh Liêm, Phú An). Đối với CCN Tam Quan đã đầu tư hệ thống thoát nước tập trung nhưng chưa đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung vì các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong CCN tự xử lý nước thải đảm bảo trước khi thải ra hệ thống thoát nước. Toàn bộ các hệ thống xử lý nước thải các CCN chưa đầu tư lắp đặt trạm quan trắc tự động và truyền số liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại Điều 97 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
(Thực trạng công tác thu gom và xử lý nước thải tại các CCN trong Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo)
b. Các làng nghề
Qua khảo sát tình hình hoạt động và phát sinh nước thải tại 42 làng nghề đang hoạt động trên địa bàn tỉnh, cho thấy:
- 26 làng nghề thuộc nhóm sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ; xử lý, chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn, sản xuất đồ gỗ, mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may, sợi, thêu ren, đan lát, cơ khí nhỏ và sản xuất, kinh doanh sinh vật cảnh: chủ yếu phát sinh nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất phát sinh không đáng kể và được xử lý chung với nước thải sinh hoạt.
- 16 làng nghề thuộc nhóm chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản có phát sinh nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt (Làng nghề bún tươi Ngãi Chánh, xã Nhơn Hậu, Bún - Bánh An Thái xã Nhơn Phúc, thị xã An Nhơn; làng nghề truyền thống sản xuất bánh tráng, bún số 8 Tăng Long 1, thị xã Hoài Nhơn; làng nghề Bánh tráng Phú Gia, Nước mắm Đề Gi, Bún - Bánh An Phong, huyện Phù Cát; làng nghề truyền thống bánh tráng mì chà Mỹ Hội I, cá cơm khô Mỹ An, Bánh tráng các loại Mỹ Phong, Cá khô Mỹ Thọ, bún gạo tươi Tường An, bánh tráng xã Mỹ Quang huyện Phù Mỹ; làng rượu Bầu Đá, Bánh tráng Trường Cửu, thị xã An Nhơn; Làng nghề Rượu Vĩnh Cửu, huyện Vĩnh Thạnh và Làng nghề Bánh tráng Kim Tây, huyện Tuy Phước). Trong đó, có 02 làng nghề (Bún tươi Ngãi Chánh, xã Nhơn Hậu và Bún - Bánh An Thái xã Nhơn Phúc, thị xã An Nhơn) phát sinh lượng nước thải trên 50 m3/ngày.đêm, phần lớn là nước thải sản xuất có hàm lượng ô nhiễm hữu cơ cao. Các làng nghề còn lại chủ yếu phát sinh nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất phát sinh ít và được các hộ dân tận dụng phục vụ chăn nuôi.
Qua kết quả khảo sát trong tháng 3/2023, tại làng nghề bún tươi Ngãi Chánh, xã Nhơn Hậu, An Nhơn hiện có khoảng 40 hộ sản xuất, với tổng công suất sản xuất khoảng 30-35 tấn/ngày, lượng nước thải khoảng 70-100 m3/ngày. Năm 2019, Sở Tài nguyên và Môi trường đã đầu tư xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung với công suất 120 m3/ngày.đêm từ nguồn vốn Chương trình Tăng trưởng xanh của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; sau đó bàn giao cho địa phương quản lý, vận hành. Đến tháng 06/2022, trong quá trình triển khai thi công tuyến đường Bắc-Nam số 3 trên địa bàn thị xã An Nhơn đã làm hư hỏng tuyến ống thu gom nước thải và một số thiết bị của hệ thống xử lý nước thải xuống cấp nên đã dừng hoạt động đến nay.
Làng nghề Bún - Bánh An Thái xã Nhơn Phúc, thị xã An Nhơn hiện có khoảng 35 hộ làm bún và 145 hộ làm bánh tráng; lượng nước thải sản xuất phát sinh khoảng 60-100 m3/ngày.đêm, chủ yếu là nước ngâm gạo, vệ sinh thiết bị, dụng cụ và được các hộ thu gom xử lý sơ bộ, không đảm bảo trước khi thải ra môi trường.
Làng nghề chế biến cá cơm khô Mỹ An - Phù Mỹ theo quy hoạch để phục vụ di dời 22 cơ sở chế biến cá cơm trong khu dân cư. Tại làng nghề đã xây dựng hệ thống mương thu gom nước thải và khu xử lý sơ bộ nước thải tập trung với công nghệ lắng, lọc, không đảm bảo xử lý triệt để các chất ô nhiễm có trong nước thải. Làng nghề cá cơm khô Mỹ An - Phù Mỹ nằm trong danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần xử lý theo Quyết định số 2616/QĐ-UBND ngày 28/7/2015 của UBND tỉnh về phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2014. UBND tỉnh đã thống nhất chủ trương cho UBND huyện Phù Mỹ đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung cho làng nghề nhưng đến nay chưa thực hiện.
(Thực trạng công tác thu gom và xử lý nước thải tại các làng nghề trong Phụ lục 3 kèm theo)
IV. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP VÀ LÀNG NGHỀ
1. Định hướng đầu tư hệ thống thu gom và xử lý nước thải
1.1. Đối với các cụm công nghiệp
- Toàn bộ các CCN phải khẩn trương đầu tư xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo đồng bộ hệ thống thu gom nước thải (bao gồm cả nước thải sản xuất và sinh hoạt), tách riêng với hệ thống thu gom và thoát nước mưa.
- Các CCN có lượng nước thải hiện tại hoặc dự báo đến năm 2025 từ 50 m3/ngày.đêm trở lên phải ưu tiên đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung và trạm quan trắc tự động.
- Các CCN đã đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung phải khẩn trương kiểm tra, đánh giá hiện trạng và đầu tư nâng cấp, cải tạo để đưa vào hoạt động đảm bảo; yêu cầu toàn bộ các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong CCN phải thu gom nước thải (bao gồm cả nước thải sản xuất và sinh hoạt) đảm bảo và đấu nối vào hệ thống thoát nước thải của CCN; đồng thời, đầu tư bổ sung trạm quan trắc tự động nước thải.
- Trong thời gian chưa đầu tư đồng bộ hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung, phải yêu cầu các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong các CCN tự xử lý nước thải (bao gồm cả nước thải sản xuất và sinh hoạt) đạt quy chuẩn cho phép trước khi thải nước thải ra môi trường.
- Đối với các CCN đã có kế hoạch di dời hoặc dừng hoạt động nhưng hiện vẫn còn hoạt động, chủ đầu tư CCN có trách nhiệm rà soát, vận hành đồng bộ hệ thống thu gom và xử lý nước thải (nếu có) và yêu cầu các các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong CCN phải thu gom và xử lý nước thải theo hồ sơ môi trường được phê duyệt.
- Đối với các CCN mới thành lập phải đầu tư đồng bộ hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung mới được phép đi vào hoạt động.
1.2. Đối với làng nghề
- Các làng nghề phát sinh lượng nước thải sản xuất lớn (từ 50 m3/ngày.đêm trở lên) mới xem xét việc đầu tư hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung phù hợp với đặc điểm ngành nghề và phân bố các hộ sản xuất trong làng nghề.
- Các làng nghề có phát sinh lượng nước thải lớn hơn 50 m3/ngày.đêm nhưng chủ yếu là nước thải sinh hoạt sẽ không đầu tư hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung; khuyến khích các hộ gia đình tái sử dụng nước thải sản xuất và tự xử lý (nước thải sản xuất và sinh hoạt) bằng các công trình vệ sinh tương tự như các khu dân cư ở khu vực đô thị và nông thôn.
- Các làng nghề nằm trong danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mà trong yêu cầu khắc phục ô nhiễm là phải xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung thì phải đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung.
2. Nội dung và phân kỳ đầu tư các hệ thống thu gom và xử lý nước thải
2.1. Đối với các cụm công nghiệp
- 10/38 CCN đã có hệ thống thu gom nước thải (CCN Phước An, Thanh Liêm, Nhơn Tân 1, An Mơ, Đồi Hỏa Sơn, Gò Mít, Cát Nhơn, Cát Trinh, Phú An, Tam Quan) phải thực hiện việc nâng cấp, cải tạo hệ thống thu gom nước thải và thực hiện đấu nối đồng bộ với các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong CCN, hoàn thành trong năm 2023.
- 28/38 CCN còn lại đã hoạt động nhưng chưa có hệ thống thu gom nước thải phải đầu tư đồng bộ hệ thống hệ thống thu gom nước thải tách riêng với hệ thống thu gom, thoát nước mưa và đấu nối đồng bộ với các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong CCN, hoàn thành trong giai đoạn 2023-2024.
- 06/38 CCN đã có hệ thống xử lý nước thải tập trung (CCN Phước An, Thanh Liêm, Cát Trinh, Gò Mít, Cát Nhơn, Phú An) phải thực hiện kiểm tra, đánh giá hiện trạng và đầu tư nâng cấp, cải tạo để đưa vào hoạt động đảm bảo, hoàn thành trong năm 2023; đầu tư lắp đặt trạm quan trắc tự động để truyền số liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường, hoàn thành trong năm 2024.
- 13/38 CCN đã hoạt động và có lượng nước thải hiện tại hoặc dự báo đến năm 2025 từ 50 m3/ngày trở lên nhưng chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung (CCN Tân Đức, Nhơn Tân 1, Đồi Hỏa Sơn, An Mơ, Cầu Nước Xanh, Cầu 16, Bình Dương, Bồng Sơn, Tường Sơn, Ngọc Sơn, Hoài Tân, Tam Quan, Vân Canh) phải đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống xử lý nước thải tập trung và trạm quan trắc tự động, hoàn thành trong giai đoạn 2023-2025.
- 19/38 CCN còn lại phải đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung và trạm quan trắc tự động trong giai đoạn 2026-2030. Trong thời gian chưa đầu tư đồng bộ hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung, phải yêu cầu các cơ sở sản xuất - kinh doanh trong các CCN tự xử lý nước thải (bao gồm cả nước thải sản xuất và sinh hoạt) đạt quy chuẩn cho phép trước khi thải nước thải ra môi trường.
(Phương án đầu tư hệ thống thu gom và xử lý nước thải các CCN tại Phụ lục 4 kèm theo)
2.2. Đối với làng nghề
- Đầu tư nâng cấp, cải tạo hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung của làng nghề sản xuất bún tươi Ngãi Chánh, xã Nhơn Hậu, thị xã An Nhơn trong năm 2023.
- Đầu tư nâng cấp, cải tạo hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung của làng nghề chế biến cá cơm khô Mỹ An, huyện Phù Mỹ.
- Đầu tư mới hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của làng nghề Bún - Bánh An Thái, xã Nhơn Phúc, thị xã An Nhơn giai đoạn 2023-2025.
- Đối với các cụm công nghiệp do tư nhân làm chủ đầu tư hạ tầng, nhà đầu tư có trách nhiệm bố trí kinh phí để đầu tư xây dựng và vận hành đồng bộ hệ thống thu gom và xử lý nước thải theo đúng nội dung và phân kỳ đầu tư tại mục 2.1, Phần IV của Phương án này.
- Đối với các cụm công nghiệp do Nhà nước làm chủ đầu tư hạ tầng và các làng nghề, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm rà soát, xây dựng kế hoạch cụ thể, bố trí nguồn vốn đầu tư từ ngân sách địa phương hoặc đề xuất hỗ trợ từ ngân sách tỉnh hoặc huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư xây dựng và vận hành đồng bộ hệ thống thu gom và xử lý nước thải theo đúng nội dung và phân kỳ đầu tư tại mục 2 Phần IV của Phương án này.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì tổ chức triển khai và theo dõi quá trình thực hiện Phương án xử lý nước thải tại các cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn tỉnh, định kỳ (trước ngày 31/12 hàng năm) báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
- Đôn đốc, hướng dẫn và tổ chức thẩm định hồ sơ môi trường các CCN; hướng dẫn các địa phương và các chủ đầu tư lựa chọn công nghệ xử lý nước thải các CCN và làng nghề phù hợp.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan và các địa phương rà soát quy hoạch (về không gian và ngành nghề) tại các CCN để điều chỉnh cho phù hợp, nhất là việc tuân thủ khoảng cách an toàn về môi trường và tỷ lệ cây xanh.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật CCN tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025, trong đó có hạ tầng về bảo vệ môi trường, xử lý nước thải tập trung, sau khi Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng CCN từ ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 do Bộ Công Thương xây dựng được phê duyệt.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường, xử lý chất thải tại các làng nghề.
- Hướng dẫn, đề xuất hỗ trợ và triển khai các mô hình sản xuất sạch, xử lý chất thải tại các làng nghề
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh bố trí nguồn vốn đầu tư công hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật liên quan tới hàng rào cụm công nghiệp theo đề nghị của các địa phương.
- Không chấp thuận đầu tư mới hoặc điều chỉnh nâng công suất đối với các dự án đầu tư có phát sinh nước thải trong CCN khi chưa có hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung.
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp là chủ đầu tư hạ tầng CCN
- Rà soát, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ môi trường của các CCN do địa phương, doanh nghiệp làm chủ đầu tư và các làng nghề theo quy định, hoàn thành trong năm 2023.
- Chủ động bố trí từ nguồn kinh phí của địa phương, doanh nghiệp hoặc đề xuất hỗ trợ từ ngân sách tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng thu gom, xử lý nước thải tập trung các CCN và làng nghề theo Phương án này. Khuyến khích chủ đầu tư các cụm công nghiệp đầu tư đồng bộ hệ thống thu gom và xử lý nước thải của các cụm công nghiệp sớm hơn so với lộ trình đề ra.
- UBND cấp huyện có trách nhiệm rà soát, kiểm tra, yêu cầu các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong các CCN phải tuân thủ nghiêm việc thu gom và đấu nối toàn bộ nước thải phát sinh (bao gồm nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất) vào hệ thống thoát nước thải của CCN. Trường hợp CCN đã có hệ thống xử lý nước thải tập trung nhưng cơ sở sản xuất kinh, doanh trong CCN không tuân thủ thực hiện việc đấu nối mà vẫn xả thải trực tiếp ra môi trường thì kiểm tra và xử lý vi phạm theo quy định tại Nghị định số 45/2022/NĐ-CP của Chính phủ. Đối với các CCN chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung, yêu cầu các cơ sở sản xuất, kinh doanh phải thực hiện tự xử lý nước thải đảm bảo trước khi thải ra môi trường.
- Đối với các CCN đã có kế hoạch di dời hoặc dừng hoạt động nhưng hiện vẫn còn hoạt động, chủ đầu tư CCN có trách nhiệm rà soát, vận hành đồng bộ hệ thống thu gom và xử lý nước thải (nếu có) và yêu cầu hoặc phối hợp với UBND cấp huyện yêu cầu các các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong CCN phải thu gom và xử lý nước thải đảm bảo theo quy định.
- Vận hành thường xuyên các hệ thống xử lý nước thải các CCN và làng nghề, đảm bảo nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn cho phép trước khi thải ra môi trường; thực hiện quan trắc tự động nước thải và truyền số liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, giám sát.
- Định kỳ hằng năm, tổ chức rà soát, kiểm tra, đánh giá tình hình phát sinh và thu gom, xử lý nước thải tại các CCN trên địa bàn quản lý, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, tổng hợp. Đồng thời, đề xuất đầu tư bổ sung trong giai đoạn 2023-2025 đối với các CCN có lượng nước thải vượt 50 m3/ngày.đêm nhưng chưa có trong kế hoạch đầu tư theo Phương án này.
Trong quá trình thực hiện Phương án, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
DANH SÁCH CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP CÓ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG
(Kèm theo Phương án ban hành kèm theo Quyết định số 1114/QĐ-UBND ngày 10/04/2023 của UBND tỉnh Bình Định)
TT | Tên CCN | Địa chỉ | Năm thành lập | Chủ đầu tư | Diện tích quy hoạch | Báo cáo ĐTM/Đề án BVMT | Ngành nghề hoạt động | Số lượng doanh nghiệp/dự án | Lượng nước thải phát sinh (bao gồm nước thải sinh hoạt và sản xuất) (m3/ngày.đêm) | Hệ thống xử lý nước thải | |||||||||||
Tổng số | Đang hoạt động | Dự báo thời gian lấp đầy 50% | Dự báo thời gian lấp đầy 100% | Hiện nay | Dự báo khi lấp đầy | Công suất tối đa theo quy hoạch (m3/ | Công suất thiết kế hiện tại (m3/ | Lưu lượng trung bình nước thải xử lý hiện tại (m3/ | Đơn vị vận hành hệ thống | Tình trạng hoạt động | Chi phí xử lý hiện nay (đồng/m3) | Nguồn kinh phí cho công tác vận hành hệ thống | Hệ thống quan trắc tự động | ||||||||
I | Tuy Phước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | CCN Phước An | Thôn Ngọc Thạch, Phước An | 2013 | UBND huyện Tuy Phước | 49,5 | Quyết định số 1749/QĐ-UBND ngày 08/7/2013 | Chế biến nông lâm sản; sản xuất VLXD, cơ khí, công nghiệp phụ trợ | 20 | 17 |
| Đã lấp đầy 100% | 40-50 | 40-50 | 100 | 200 | 35-45 | BQLDA ĐTXD và PTQĐ huyện Tuy Phước | Đang nâng cấp, duy tu, sửa chữa | Chưa có đơn giá xử lý nước thải | Thu phí xử lý nước thải từ các DN và cơ sở SXKD trong CCN | Có (hoàn thành trước tháng 12/2024) |
II | Thị Xã An Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | CCN Thanh Liêm | Thôn Thanh Liêm, xã Nhơn An | 2007 | UBND thị xã An Nhơn | 4,8 | Quyết định 1253/QĐ- CTUBND ngày 30/5/2007 | Chế biến nước mắm, bao bì, carton | 9 | 9 | 100 | 100 | 10 | 10 | 50 | 50 | 5-10 | 0 | Không đủ nước để vận hành thử nghiệm | 0 | 0 | Không |
III | Phù Cát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | CCN Gò Mít | Thị trấn Ngô Mây | 2005 | UBND huyện | 13,4 | Quyết định số 85/QĐ-UBND ngày 15/1/2013 | Thủ công mỹ nghệ; chế biến nông lâm sản; chế biến thực phẩm; tái chế nhựa, VLXD, cơ khí | 19 | 15 |
| Đã lấp đầy 100% | 21 | 50 | 60 | 60 | Chưa hoạt động | BQLDA ĐTXD&P TQĐ huyện | Đang hoàn thiện | Chưa xây dựng |
| Không |
4 | CCN Cát Nhơn | Thôn Liên Trì, xã Cát Nhơn | 2006 | XNKP và PT hạ tầng Pisico | 60 | Quyết định số 798/QĐ-UBND ngày 21/4/2008 | Chế biến nông lâm sản; dệt may; sản xuất VLXD, cơ khí; kho bãi; các ngành công nghiệp ít ô nhiễm | 9 | 7 |
| Đã lấp đầy 100% | 20,39 | 50 | 200 | 200 | 16 | Xí nghiệp KD&PT hạ tầng Pisico | Ổn định | 11.000 | Thu phí xả thải từ các đơn vị trong CCN | Không |
5 | CCN Cát Trinh | Thôn Phú Kim, xã Cát Trinh | 2008 | Công ty CP May Nhà Bè | 16,7 | Quyết định số 4453/QĐ-UBND ngày 29/11/2017 | May, dệt sợi, nhộm; các ngành công nghiệp phụ trợ ngành may mặc | 4 | 4 |
| 2030 | 670,5 |
| 500 | 500 | 280 | Tổng công ty May Nhà Bè | Ổn định |
| Thu phí xả thải từ các đơn vị trong CCN | Không |
IV | Tây Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | CCN Phú An | Thôn Phú An, xã Tây Xuân | 2014 | CĐT: UBND huyện Tây Sơn | 38,03 | Quyết định số 2561/QĐ- STNMT ngày 31/12/2009 | Chế biến nông lâm sản; cơ khí; chế biến Granite; may mặc và các ngành công nghiệp ít ô nhiễm | 24 | 24 |
|
|
|
|
| 100 |
|
|
|
|
|
|
DANH SÁCH CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP KHÔNG CÓ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG
(Kèm theo Phương án ban hành kèm theo Quyết định số 1114/QĐ-UBND ngày 10/04/2023 của UBND tỉnh Bình Định)
TT | Tên CCN | Địa chỉ | Năm thành lập | Chủ đầu tư | Diện tích quy hoạch | Báo cáo ĐTM/Đề án BVMT | Ngành nghề hoạt động | Số lượng doanh nghiệp /dự án | Lượng nước thải phát sinh của CCN (bao gồm sinh hoạt và sản xuất) (m3/ngày.đêm) | Hạ tầng thoát nước hiện nay của CCN (Có/Không) | Quy hoạch vị trí xử lý nước thải | ||||||
Tổng số | Đang hoạt động | Dự báo thời gian lấp đầy 50% | Dự báo thời gian lấp đầy 100% | Hiện nay | Dự báo khi lấy đầy | Hệ thoát thoát nước mưa | Hệ thống thoát nước thải | Có/ Không | Khoảng cách đến khu dân cư gần nhất | ||||||||
I | TP.Quy Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | CCN Bùi Thị Xuân | KV8, P. Bùi Thị Xuân | 2004 | UBND TP Quy Nhơn | 23,34 | Quyết định số 446/QĐ-UBND ngày 26/02/2014 | Ngành nhựa, sơn, cao su, sản phẩm hóa chất; sản xuất giấy, cơ khí, điện lạnh; gia công dân dụng; chế biến nông lâm sản; sản xuất VLXD; công nghiệp nhẹ, công nghiệp tiêu dùng | 1 | 1 | - | - | - | - | Không | Không | Có |
|
II | Thị xã An Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 | CCN Bình Định | Phường Bình Định | 2008 | UBND thị xã An | 14,5 | Quyết định số 2558/QĐ- STNMT ngày 30/12/2009 | May mặc; chế biến nông lâm sản; sản xuất thép, dịch vụ sản xuất | 12 | 11 | - | - | 40 | ~ 40 | Có | Không | Không |
|
3 | CCN Tân Đức | Thôn Tân Đức, xã Nhơn Mỹ | 2006 | UBND thị xã An Nhơn | 18,5 | - | May mặc; sản xuất thủ công mỹ nghệ, công nghiệp phụ trợ, VLXD, cơ khí, hàng tiêu dùng khác | 18 | 8 | 2023 | 2023 | 50 | ~ 250 - 280 | Không | Không | Có | ~ 400 m |
4 | CCN Nhơn Hòa | Thôn Tân Hòa, phường Nhơn Hòa | 2005 | UBND thị xã An Nhơn | 11 | Quyết định 2563/QĐ- STNMT ngày 30/12/200 9 | Chế biến, khai thác nông lâm sản; cơ khí; sản xuất gạch không nung, thủ công mỹ nghệ, đá granite | 5 | 5 | - | - | 20 | ~ 20 | Có | Không | Không |
|
5 | CCN Nhơn Tân 1 | Thôn Nam Tượng 1, xã Nhơn Tân | 2020 | Công ty TNHH MTV ĐT&PT kho bãi Nhơn Tân | 66 | Quyết định số 3285/QĐ-UBND ngày 06/8/2021 | Chế biến gỗ, cơ khí nhỏ; chế biến thức ăn gia súc và các ngành ít gây ô nhiễm | 5 | 2 | 2024 | 2026 | 50 | 250 - 280 | Có | Có | Có | > 1Km |
6 | CCN An Trường (trước đây CCN Gò Sơn) | Thôn Nam Tượng 1, xã Nhơn Tân | 2008 | Công ty TNHH Hoàn Cầu Granite | 28,3 | Quyết định số 3183/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 | VLXD, chế biến nông lâm sản; kho bãi, sản xuất các mặt hàng tiêu dùng không gây ô nhiễm | 2 | 2 | - | - | 20 | - | Có | Không | Có | ~ 300m |
7 | CCN An Mơ | Thôn Nam Tượng II, xã Nhơn Thọ | 2017 | Công ty TNHH Trường Thịnh | 29,4 | Quyết định số 3072/QĐ-UBND ngày 11/9/2018 | Chế biến nông lâm sản, thực phẩm; gia công cơ khí; may mặc; thủ công mỹ nghệ | 2 | 2 | 2024 | - | 50 | ~ 90 | Có | Có | Có | ~ 500m |
8 | CCN Đồi Hỏa Sơn | Thôn Tân Đức, xã Nhơn Mỹ | 2019 | Công ty TNHH Thiên Hưng Mỹ Thọ | 37 | Quyết định số 477/QĐ-UBND ngày 14/02/2019 | May mặc; sản xuất thủ công mỹ nghệ, công nghiệp phụ trợ, VLXD, cơ khí, hàng tiêu dùng khác | 7 | 5 | 2023 | 2025 | 50 | ~ 300 | Có | Có | Có | ~ 500m |
III | Tây Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | CCN Cầu Nước Xanh | Thôn 1, xã Bình Nghi | 2016 | Công ty CP CCN Cầu Nước Xanh | 38,78 | Quyết định số 1422/QĐ-UBND ngày 23/4/2015 | Chế biến nông lâm sản, hàng tiêu dùng, dịch vụ; kho vận | 1 | 1 |
|
| 213 |
| Có | Có |
|
|
10 | CCN Bình Nghi | Thôn Thủ Thiện Hạ, xã Bình Nghi | 2013 | UBND huyện Tây Sơn | 23,69 | - | Đồ gỗ xuất khẩu, cơ khí; thức ăn gia súc, ngành công nghiệp khác ít gây ô nhiễm | 3 | 3 |
|
| 8,56 |
| Không | Không |
|
|
11 | CCN Tây Xuân | Thôn Phú An, xã Tây Xuân | 2015 | UBND huyện Tây Sơn | 52,14 | - | Công nghiệp dệt may, VLXD, cơ khí, chế biến đá granite, nông lâm sản, các ngành công nghiệp nhẹ không gây ô nhiễm | 8 | 8 |
|
| 23 |
| Không | Không | Có |
|
12 | CCN Cầu 16 | Thông Thượng Sơn, xã Tây Thuận | 2012 | UBND huyện Tây Sơn | 38 | - | Sản xuất xăm lốp xe, VLXD, cơ khí, nông lâm sản; các ngành thủ công mỹ nghệ không gây ô nhiễm | 3 | 3 |
|
| 87,92 |
| Không | Không | Có |
|
13 | CCN Gò Cầy | Thôn Kiên Long, xã Bình Thành | 2015 | UBND huyện Tây Sơn | 30 | - | Sản xuất VLXD, cơ khí, nông lâm sản, các ngành công nghiệp nhẹ không gây ô nhiễm | 4 | 4 |
|
| 12,72 |
| Không | Không | Có |
|
14 | CCN Rẫy Ông Thơ | Thôn Đại Chí, xã Tây An | 2016 | UBND huyện Tây Sơn | 21,05 | - | Sản xuất VLXD, chế biến nông lâm sản và các ngành nghề ít gây ô nhiễm | 3 | 3 |
|
| 9,6 |
| Không | Không | Có |
|
15 | CCN Hóc Bợm | Thôn 1, xã Bình Nghi | 2015 | UBND huyện Tây Sơn | 37,8 | Quyết định số 2560/QĐ- STNMT ngày 31/12/2009 | Chế biến nông lâm sản; cơ khí; chế biến Granite; may mặc và các ngành công nghiệp ít ô nhiễm | 7 | 7 |
|
| 17,68 |
| Không | Không | Có |
|
16 | CCN Bình Tân | Thôn Mỹ Thạch, xã Bình Tân | 2015 | UBND huyện Tây Sơn | 30 | - | May mặc, VLXD, cơ khí, chế biến nông lâm sản, các ngành công nghiệp nhẹ ít gây ô nhiễm | 1 | 1 |
|
| 1,76 |
| Không | Không |
|
|
17 | CCN Gò Giữa | Thôn Thượng Giang, xã Tây Giang | 2016 | UBND huyện Tây Sơn | 35 | - | Chế biến nông lâm sản, VLXD, cơ khí, may mặc và các ngành công nghiệp nhẹ không gây ô nhiễm | 2 | 2 |
|
| 6,4 |
| Không | Không |
|
|
IV | Phù Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | CCN Bình Dương | TT. Bình Dương, xã Mỹ Lợi | 2002 | UBND huyện Phù Mỹ | 75 | QĐ số 2562/QĐ- STNMT ngày 30/12/2009 | May mặc, chế biến nông sản; chế biến titan, thức ăn gia súc, đá granite, cơ khí và các ngành công nghiệp khác phù hợp với quy hoạch của tỉnh | 22 | 16 |
| năm 2026 | 32,02 | 50 | Có nhưng chưa đồng bộ | Không | Có | 200m |
19 | CCN Diêm Tiêu | TT.Phù Mỹ | 2008 | UBND huyện Phù Mỹ | 43,38 | Quyết định số 2559/QĐ- STNMT ngày 30/12/200 9 | Chế biến nông lâm thủy sản, dệt may, VLXD, các ngành công nghiệp nhẹ khác | 7 | 6 |
| năm 2027 | 13,88 | 40 | Không | Không | Có | 200m |
20 | CCN Đại Thạnh | Thôn Đại Thạnh, xã Mỹ Hiệp | 2008 | UBND huyện Phù Mỹ | 63,83 | Quyết định số 2076/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 | Chế biến nông lâm thủy sản, dệt may, VLXD, các ngành công nghiệp nhẹ khác | 9 | 6 |
| năm 2026 | 7,1 | 40 | Có nhưng chưa đồng bộ | Không | Có | 300m |
V | Hoài Ân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 | CCN Truông Sỏi | Gia Chiểu 1, TT Tăng Bạt Hổ | 2011 | UBND huyện Hoài Ân | 15 | - | Sản xuất, chế biến nông lâm sản; chế biến đá, sản xuất thủ công mỹ nghệ, cơ khí, VLXD | 4 | 3 | 2023 | 2030 | 5 | 234 | Có | Không | Có | 100m |
22 | CCN Gò Bằng | Thôn Long Quang, xã Ân Mỹ | 2014 | UBND huyện Hoài Ân | 10 | - | Chế biến nông lâm sản, nhiên liệu sinh học và hàng tiêu dùng | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
VI | An Lão |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 | CCN Gò Bùi | Thôn Gò Bùi, thị trấn An Lão | 2007 | UBND huyện An Lão | 11,687 | Quyết định số 26/QĐ- CTUBND ngày 08/01/201 0 | Chế biến nông lâm sản và các ngành công nghiệp nhẹ khác | 7 | 5 | - | Năm 2023 | - | 127,92 | Không | Không | Có | 200m |
24 | CCN Gò Cây Duối | Thôn Long Hòa, xã An Hòa | 2008 | UBND huyện An Lão | 14,141 | Quyết định số 741/QĐ- CTUBND ngày 11/4/2008 | Chế biến nông lâm sản, chế biến đá granite và các ngành công nghiệp nhẹ khác | 9 | 7 | - | Năm 2023 | - | 189,52 | Không | Không | Có | 150m |
VII | Vĩnh Thạnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 | CCN Tà Súc | Thôn định Thái, xã Vĩnh Quang | 2009 |
| 35,74 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| CCN Tà Súc (GĐ 1) |
|
| Công ty Cổ phần XL Điện Tuy Phước | 19,7 | Quyết định số 4652/QĐ-UBND ngày 13/12/201 7 | Sản xuất nông lâm sản, hạt nhựa, cơ khí, các ngành công nghiệp không gây ô nhiễm | 7 | 3 |
| 2023 | 6,8 | 48,7 | Có nhưng chưa hoàn thiện | Không | Có | 500 |
| CCN Tà Súc (GĐ 2) |
|
| UBND huyện | 16,04 |
| Sản xuất nông lâm sản, hạt nhựa, cơ khí, các ngành công nghiệp không gây ô nhiễm | 7 | 4 |
| 2023 | 5,76 | 18,3 | Không | Không | Có | 500 |
VIII | Vân Canh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 | CCN Vân Canh | Thị trấn Vân Canh | 2006 | UBND huyện Vân Canh | 17 |
| Chế biến nông sản, lâm sản, sản xuất VLXD, cơ khí và tiểu thủ công nghiệp | 5 | 5 | 2023 | 2025 | 19,39 | 319,5 | Không | Không | Có | 200m |
IX | Thị xã Hoài Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 | CCN Bồng Sơn | K.P Thiết Đính Nam - Phường Bồng Sơn | 2012 | UBND TX. Hoài Nhơn | 30,5 | - | May mặc, thủ công mỹ nghệ, gia công các mặt hàng gia dụng, hàng công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp | 10 | 8 | - | 2023 | 32 | 66 | Có | Không | Có | 30 |
28 | CCN Hoài Hảo | K.P Phụng Du 1, Phường Hoài Hảo | 2018 | UBND TX. Hoài Nhơn | 16,75 | - | Chế biến nông lâm sản, thủ công mỹ nghệ, sản xuất VLXD | 3 | 3 | - | 2025 | 13,87 | 38,87 | Có | Không | Có | 200 |
29 | CCN Tường Sơn | Thôn Tường Sơn, Xã Hoài Sơn | 2012 | UBND TX. Hoài Nhơn | 15 | - | Chế biến nông lâm sản, VLXD, cơ khí và hàng tiêu dùng | 2 | 2 | - | 2024 | 42 | 98 |
| Không | Có | 230 |
30 | CCN Ngọc Sơn, Hoài Thanh Tây | K.P Ngọc Sơn Bắc, Phường Hoài Thanh Tây | 2018 | UBND TX. Hoài Nhơn | 12 | - | Chế biến nông lâm sản, VLXD, cơ khí và hàng tiêu dùng | 3 | 3 | - | 2025 | 44,5 | 92,5 | có | Không | Có | 250 |
31 | CCN Hoài Tân | K.P Giao Hội 1, P. Hoài Tân | 2014 | UBND TX. Hoài Nhơn | 74,5 | - | Sản xuất VLXD, chế biến nông lâm sản và thủ công mỹ nghệ | 7 | 5 | - | 2025 | 170 | 420 | có | Không | Có | 360 |
32 | CCN Tam Quan | K.P 5, P.Tam Quan | 2006 | Tổng Công ty May Nhà Bè - Công ty Cổ phần | 16,04 |
| May mặc, wash, công nghệ hỗ trợ cho ngành may (in, sản xuất bao bì); cơ khí và thủ công mỹ nghệ | 3 | 3 | - |
| 960 | 960 | Có | Có | - | - |
DANH SÁCH CÁC LÀNG NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Phương án ban hành kèm theo Quyết định số 1114/QĐ-UBND ngày 10/04/2023 của UBND tỉnh Bình Định)
TT | Tên làng nghề, làng nghề truyền thống, nghề truyền thống | Địa chỉ | Năm công nhận (nếu có) | Sản phẩm chính làng nghề | Số hộ tham gia | Đã lập phương án BVMT LN (số Quyết định, ngày tháng) | Tình hình thực hiện phương án BVMT đã được phê duyệt | Tình hình phát sinh và xử lý nước thải | ||||||
Nước thải sinh hoạt | Nước thải sản xuất | |||||||||||||
Hạ tầng thu gom nước mưa (nếu có) | Hạ tầng thu gom nước thải (nếu có) | Hệ thống xử lý nước thải (nếu có) | Lưu lượng (m3) | Biện pháp xử lý | Lưu lương (m3) | Biện pháp xử lý | ||||||||
| I | T.X HOÀI NHƠN |
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | 01 | Làng nghề dệt chiếu cói Công Thanh | K.P Công Thạnh, P. Tam Quan Bắc | 2019 | Chiếu cói | 70 | 5516/QĐ-UBND ngày 06/6/2019 | Có | Không có | Không có |
| Bể tự hoại | Hầu như không phát sinh nước thải sản xuất |
|
2 | 02 | Làng nghề truyền thống dệt chiếu cói Chương Hòa | Thôn Gia An Đông, xã Hoài Châu Bắc | 2020 | Chiếu cói | 155 | 4055/QĐ-UBND ngày 22/4/2019 | Có | Không có | Không có |
| Bể tự hoại | Hầu như không phát sinh nước thải sản xuất |
|
3 | 03 | Làng nghề truyền thống sản xuất bánh tráng, bún số 8 Tăng Long 1 | K.P Tăng Long 1, P. Tam Quan Nam | 2020 | Bánh tráng, bùn số 8 | 95 | 5378/QĐ-UBND ngày 03/6/2019 | Có | Không có | Không có |
| Bể tự hoại | 03 | Dùng cho hoạt động chăn nuôi hoặc xử lý bằng hầm tự hoại |
| II | PHÙ CÁT |
|
|
|
| 7 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | 1 | Nhang Xuân Quang | xã Cát Tường | 2007 | Nhang | 20 | 2326/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 |
|
|
| 10,01 | Bể tự hoại | Không |
|
5 | 2 | Bánh Tráng Phú Gia | xã Cát Tường | 2007 | Bánh tráng | 123 | 2327/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 |
|
|
| 29,84 | Bể tự hoại | 1,5 | Tận dụng chăn nuôi |
6 | 3 | Nón ngựa Phú Gia | xã Cát Tường | 2007 | Nón | 36 | 2328/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 |
|
|
| 8,72 | Bể tự hoại | Không |
|
7 | 4 | Đan đát Trung Chánh | xã Cát Minh | 2009 | Thúng, rổ, rá... | 238 | 1396/QĐ-UBND ngày 07/6/2019 |
|
|
| 238 | Bể tự hoại | Không |
|
8 | 5 | Nước mắm Đề Gi | xã Cát Khánh | 2016 | Nước mắm | 323 | 1395/QĐ-UBND ngày 07/6/2019 |
|
|
| 291 | Bể tự hoại | 32 | Hệ thống lắng lọc |
9 | 6 | Đan đát Phú Hiệp | xã Cát Tài | 2009 | Thúng, rổ, rá... | 204 | 1821/QĐ-UBND ngày 25/8/2020 |
|
|
| 163,2 | Bể tự hoại | Không |
|
10 | 7 | Bún, Bánh An Phong | thị trấn Ngô Mây | 2009 | Bún và bánh tráng | 77 | 1876/QĐ-UBND ngày 31/5/2021 |
|
|
| 66,8 | Bể tự hoại | 15,8 | Tận dụng chăn nuôi |
| III | TÂY SƠN |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
11 | 1 | Làng nghề nón lá Thuận Hạnh | Thôn Thuận Hạnh, Thuận Hiệp, xã Bình Thuận | 2021 | Nón lá | 312 | 5071/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND huyện Tây Sơn | Không | Không | Không | 74 | Xử lý bằng bể tự hoại của hộ gia đình | Không | Không |
| IV | PHÙ MỸ |
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
12 | 1 | Làng nghề chế biến hải sản khô xuất khẩu xã Mỹ An | Xã Mỹ An, huyện Phù Mỹ | - | Chế biến hải sản khô | 22 hộ KD cá thể và 02 DN đăng ký thuê đất | 2136/QĐ-UBND ngày 22/6/2015 của UBND tỉnh |
| Hệ thống mương | 02 bể lắng, 02 hồ sinh học | 0.3m3/ngày/hộ | Hệ thống bể tự hoại 3 ngăn | 1.3m3/ngày đêm/hộ, cao điểm 6.5m3/ngày đêm | Hệ thống mương thu gom và khu XLNT tập trung (chủ yếu bằng phương pháp cơ học) |
13 | 2 | LNTT bánh tráng mì chà Mỹ Hội I | Xã Mỹ Tài, huyện Phù Mỹ | 2009 | Sản xuất bánh tráng mì chà | 190 hộ | 2205/QĐ-UBND ngày 14/8/2013 của UBND tỉnh |
|
|
| 0.1m3/ngày/hộ | Hệ thống bể tự hoại 3 ngăn | Không xác định | Xả thải vào đất vườn nhà |
14 | 3 | LNTT Thảm xơ dừa Mỹ Lợi | Thôn Chánh Khoan Đông, CK Tây, CK Nam, xã Mỹ Lợi |
| Thảm các loại |
| - | Có | Không có | Không có |
| Bể tự hoại | - |
|
15 | 4 | LNTT Đan đát Vĩnh Nhơn | Thôn Vĩnh Lý, Vĩnh Nhơn, xã Mỹ Tài |
| Dừng, thúng, nong nia |
| - | Có | Không có | Không có |
| Bể tự hoại | - |
|
16 | 5 | LN SP từ cói Mỹ Thắng | Thôn 10, 11, xã Mỹ Thắng |
| Chiếu các loại |
| - | Có | Không có | Không có |
| Bể tự hoại |
|
|
17 | 6 | LNTT Bánh tráng các loại Mỹ Phong | Vĩnh Bình, Vĩnh Tường, xã Mỹ Phong |
| Bánh tráng các loại |
|
|
|
|
|
| Bể tự hoại |
| Tận dụng chăn nuôi |
18 | 7 | LN Cá khô Mỹ Thọ | Xã Mỹ Thọ |
| Ruốc, cá |
|
|
|
|
|
| Bể tự hoại |
| Tận dụng chăn nuôi |
19 | 8 | LN bún gạo tươi Tường An | Thôn Tường An, xã Mỹ Quang |
| Bún gạo tươi, bún khô |
|
|
|
|
|
| Bể tự hoại |
| Tận dụng chăn nuôi |
20 | 9 | LN Mây tre đan, cót xã Mỹ Hiệp | Xã Mỹ Hiệp |
| Mây tre đan, cót đan |
|
| Có | Không có | Không có |
| Bể tự hoại |
|
|
21 | 10 | LN bánh tráng xã Mỹ Quang | Thôn Bình Trị, xã Mỹ Quang |
| Bánh tráng các loại |
|
|
|
|
|
| Bể tự hoại |
| Tận dụng chăn nuôi |
22 | 11 | LN sản xuất dây chỉ nhựa Mỹ Phòng | Thôn Vĩnh Bình, Văn Tường, xã Mỹ Phong |
| Dây nhựa |
|
| Không có | Không có |
| Bể tự hoại | Không có |
|
|
| V | TX. AN NHƠN |
|
|
|
| 15 |
|
|
|
|
|
|
|
23 | 1 | Làng nghề Bún tươi Ngãi Chánh, xã Nhơn Hậu | Thôn Ngãi Chánh, xã Nhơn Hậu | 2007 | Sản xuất Bún tươi | 40 | Quyết định số 732/QĐ-UBND ngày 07/2/2018 | Có | Có | 120 m3/h | 232,5 m3/ ngày | Công trình vệ sinh và bể lắng | 100 m3/ngày | Thu gom về HTXLNT tập trung |
24 | 2 | Làng nghề Bún Bánh An Thái, xã Nhơn Phúc | Thôn An Thái, xã Nhơn Phúc | 2022 | Sản xuất bún khô, bánh tráng | 62 | Quyết định số 8966/QĐ-UBND ngày 24/12/2020 | Có | Có | Xây dựng bể biogas để xử lý từng hộ | 218 m3/ngày | Công trình vệ sinh và bể lắng | 50 m3/ngày | Xây dựng bể biogas để xử lý tại từng hộ gia đình |
25 | 3 | Làng Gốm Vân Sơn | Thôn Vân Sơn, xã Nhơn Hậu | 2007 | Lò, chum, ... bằng đất nung | 12 hộ | Quyết định số 731/QĐ-UBND ngày 07/2/2018 | Có | Không có | - | - | - | - | - |
26 | 4 | Làng tiện gỗ mỹ nghệ Nhơn Hậu | Thôn Nhạn Tháp, xã Nhơn Hậu | 2022 | Đồ gỗ mỹ nghệ | 22 hộ | Quyết định số 726/QĐ- UBND ngày 06/2/2018 | Có | Không có | - | - | - | - | - |
27 | 5 | Làng Nón lá Gò Găng | Thôn Tiên Hội, xã Nhơn Thành | “ | Nón lá | - | - | Có | Không có | - | - | - | - | - |
28 | 6 | Làng rượu Bầu Đá | Thôn Cù Lâm, xã Nhơn Lộc | 2019 | Rượu đế | 34 hộ | Quyết định số 2883/QĐ-UBND ngày 24/4/2019 | Có | Không có | - | - | - | - | - |
29 | 7 | Bánh tráng Trường Cửu | Thôn Trường Cửu, xã Nhơn Lộc | 2019 | Bánh tráng | 68 hộ | Quyết định số 2884/QĐ-UBND ngày 24/4/2019 | Có | Không có | - | - | - | - | - |
30 | 8 | Làng rèn Tây Phương Danh | Tây Phương Danh, Đập Đá | 2019 | SP rèn | 115 hộ | Quyết định số 2886/QĐ-UBND ngày 24/4/2019 | Có | Không có | - | - | - | - | - |
31 | 9 | Làng mai cảnh Háo Đức | Thôn Háo Đức, xã Nhơn An | 2021 | Mai xuân | 231 hộ | Quyết định số 5202/QĐ-UBND ngày 06/8/2020 | Có | Không có | - | - | - | - | - |
32 | 10 | Làng mai cảnh Thanh Liêm | Thôn Thanh Liêm, xã Nhơn An | 2021 | Mai xuân | 146 hộ | Quyết định số 5204/QĐ-UBND ngày 06/8/2020 | Có | Không có | - | - | - | - | - |
33 | 11 | Làng mai cảnh Thuận Thái | Thôn Thuận Thái, xã Nhơn An | 2021 | Mai xuân | 132 hộ | Quyết định số 5203/QĐ-UBND ngày 06/8/2020 | Có | Không có | - | - | - | - | - |
34 | 12 | Làng Mai cảnh Tân Dương | Thôn Tân Dương, xã Nhơn An | 2021 | Mai xuân | 110 hộ | Quyết định số 5201/QĐ-UBND ngày 06/8/2020 | Có | Không có | - | - | - | - | - |
35 | 13 | Làng Mai cảnh Trung Định | Thôn Trung Định, xã Nhơn An | 2021 | Mai xuân | 105 hộ | Quyết định số 5205/QĐ-UBND ngày 06/8/2020 | Có | Không có | - | - | - | - | - |
36 | 14 | Làng nghề nón lá Nghĩa Hòa | Thôn Nghĩa Hòa, xã Nhơn Mỹ | “ | Nón lá | 49 hộ | Quyết định số 4128/QĐ-UBND ngày 12/7/2018 | Có | Không có | - | - | - | - | - |
37 | 15 | Làng nghề nón lá Đại An | Thôn Đại An, xã Nhơn Mỹ | 2019 | Nón lá | 36 hộ | Quyết định số 4127/QĐ-UBND ngày 12/7/2018 | Có | Không có | - | - | - | - | - |
38 | 16 | Làng nghề nón lá Thuận Đức | Thôn Thuận Đức, xã Nhơn Mỹ | 2019 | Nón lá | 46 hộ | Quyết định số 4129/QĐ-UBND ngày 12/7/2018 | Có | Không có | - | - | - | - | - |
| VI | VĨNH THẠNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 | 1 | Rượu Vĩnh Cửu | Thôn Vĩnh Cửu, xã Vĩnh Hiệp | Chưa công nhận | Rượu | 35 | Chưa | Có | Không có | Không có |
| Bể tự hoại | Phát sinh không đáng kể | Làm thức ăn gia súc |
| VII | TUY PHƯỚC |
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
40 | 1 | Làng nghề Bánh tráng Kim Tây | Thôn Kim Tây, Trì Thượng, xã Phước Hòa |
| Bánh tráng | 30 | 957/QĐ-UBND ngày 20/3/2015 của UBND tỉnh | Có | Không có | Không có |
| Bể tự hoại | Hầu như không phát sinh nước thải sản xuất |
|
41 | 2 | Làng nghề trồng hoa Bình Lâm | Thôn Bình Lâm, xã Phước Hòa | 2012 | Các loại hoa | 200 | 5799/QĐ-UBND ngày 07/12/2017 | Có | Không có | Không có |
| Bể tự hoại | Hầu như không phát sinh nước thải sản xuất |
|
| VIII | HOÀI ÂN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42 | 1 | LN Trồng dâu nuôi tằm | Xã Ân Hảo Động, Ân Hảo Tây, Ân Mỹ |
| Trồng dâu nuôi tằm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Phương án ban hành kèm theo Quyết định số 1114/QĐ-UBND ngày 10/04/2023 của UBND tỉnh Bình Định)
TT | Tên cụm công nghiệp | Địa chỉ | Đầu tư nâng cấp, cải tạo hệ thống thu gom nước thải giai đoạn 2023 | Đầu tư mới hệ thống thu gom nước thải giai đoạn 2023-2024 | Nâng cấp cải tạo hệ thống xử lý nước thải và hệ thống quan trắc tự động nước thải giai đoạn 2023- 2024 | Đầu tư mới hệ thống xử lý nước thải tập trung và hệ thống quan trắc tự động nước thải | |
Giai đoạn 2023-2025 | Giai đoạn 2026-2030 | ||||||
I | Thành phố Quy Nhơn | ||||||
1 | CCN Bùi Thị Xuân | KV8, P. Bùi Thị Xuân |
| x |
|
| x |
II | Huyện Tuy Phước | ||||||
2 | CCN Phước An | Thôn Ngọc Thạch, xã Phước An | x |
| x |
|
|
III | Thị xã An Nhơn | ||||||
3 | CCN Thanh Liêm | Thôn Thanh Liêm, xã Nhơn An | x |
| x |
|
|
4 | CCN Tân Đức | Thôn Tân Đức, xã Nhơn Mỹ |
| x |
| x |
|
5 | CCN Nhơn Tân 1 | Thôn Nam Tượng 1, xã Nhơn Tân | x |
|
| x |
|
6 | CCN An Mơ | Thôn Nam Tượng II, xã Nhơn Thọ | x |
|
| x |
|
7 | CCN Đồi Hỏa Sơn | Thôn Tân Đức, xã Nhơn Mỹ | x |
|
| x |
|
8 | CCN Bình Định | Phường Bình Định |
| x |
|
| x |
9 | CCN Nhơn Hòa | Phường Nhơn Hòa |
| x |
|
| x |
10 | CCN An Trường (trước đây CCN Gò Sơn) | Thôn Nam Tượng 1, xã Nhơn Tân |
| x |
|
| x |
IV | Huyện Tây Sơn | ||||||
11 | CCN Phú An | Thôn Phú An, xã Tây Xuân | x |
| x |
|
|
12 | CCN Cầu Nước Xanh | Thôn 1, xã Bình Nghi |
| x |
| x |
|
13 | CCN Cầu 16 | Thôn Thượng Sơn, xã Tây Thuận |
| x |
| x |
|
14 | CCN Bình Nghi | Thôn Thủ Thiện Hạ, xã Bình Nghi |
| x |
|
| x |
15 | CCN Tây Xuân | Thôn Phú An, xã Tây Xuân |
| x |
|
| x |
16 | CCN Gò Cầy | Thôn Kiên Long, xã Bình Thành |
| x |
|
| x |
17 | CCN Rẫy Ông Thơ | Thôn Đại Chí, xã Tây An |
| x |
|
| x |
18 | CCN Bình Tân | Thôn Mỹ Thạch, xã Bình Tân |
| x |
|
| x |
19 | CCN Hóc Bợm | Xã Tây Xuân |
| x |
|
| x |
20 | CCN Gò Giữa | Xã Tây Giang |
| x |
|
| x |
V | Huyện Phù Cát | ||||||
20 | CCN Gò Mít | Thị trấn Ngô Mây | x |
| x |
|
|
21 | CCN Cát Nhơn | Thôn Liên Trì, xã Cát Nhơn | x |
| x |
|
|
22 | CCN Cát Trinh | Thôn Phú Kim, xã Cát Trinh | x |
| x |
|
|
VI | Huyện Phù Mỹ | ||||||
23 | CCN Bình Dương | TT. Bình Dương, xã Mỹ Lợi |
| x |
| x |
|
24 | CCN Diêm Tiêu | TT.Phù Mỹ |
| x |
|
| x |
25 | CCN Đại Thạnh | Thôn Đại Thạnh, xã Mỹ Hiệp |
| x |
|
| x |
VII | Thị xã Hoài Nhơn | ||||||
26 | CCN Tam Quan | K.P 5, P. Tam Quan | x |
|
| x |
|
27 | CCN Bồng Sơn | K.P Thiết Đính Nam, P. Bồng Sơn |
| x |
| x |
|
28 | CCN Tường Sơn | Thôn Tường Sơn, xã Hoài Sơn |
| x |
| x |
|
29 | CCN Ngọc Sơn, Hoài Thanh Tây | K.P Ngọc Sơn Bắc, P. Hoài Thanh Tây |
| x |
| x |
|
30 | CCN Hoài Tân | Xã Hoài Tân |
| x |
| x |
|
31 | CCN Hoài Hảo | K.P Phụng Du 1, P. Hoài Hảo |
| x |
|
| x |
VIII | Huyện Hoài Ân | ||||||
32 | CCN Truông Sỏi | Gia Chiểu 1, TT Tăng Bạt Hổ |
| x |
|
| x |
33 | CCN Gò Bằng | Thôn Long Quang, xã Ân Mỹ |
| x |
|
| x |
IX | Huyện An Lão | ||||||
34 | CCN Gò Bùi | Thôn Gò Bùi, thị trấn An Lão |
| x |
|
| x |
35 | CCN Gò Cây Duối | Thôn Long Hòa, xã An Hòa |
| x |
|
| x |
X | Huyện Vĩnh Thạnh | ||||||
36 | CCN Tà Súc | Thôn định Thái, xã Vĩnh Quang |
| x |
|
| x |
XI | Huyện Vân Canh | ||||||
37 | CCN Vân Canh | Thị trấn Vân Canh |
| x |
| x |
|
|
|
| 10 | 28 | 6 | 13 | 19 |
([1]) Theo Báo cáo số 44/BC-SCT ngày 20/3/2023 của Sở Công Thương;
([2]) Theo Văn bản số 4765/UBND-KTN ngày 27/10/2014 của UBND tỉnh;
([3]) Theo Quyết định số 907/QĐ-BGTVT ngày 13/7/2022 của Bộ Giao thông vân tải;
- 1 Quyết định 12/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải; đơn giá thuê hạ tầng; Giá dịch vụ công cộng tại khu công nghiệp Thụy Vân, khu công nghiệp Trung Hà, cụm công nghiệp Bạch Hạc do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2 Quyết định 31/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 224/2010/QĐ-UBND quy định về giá thu tiền sử dụng hạ tầng Khu công nghiệp Đình Trám; Quyết định 314/2012/QĐ-UBND quy định đơn giá và thu tiền xử lý nước thải trong Khu công nghiệp Đình Trám; Quyết định 409/2012/QĐ-UBND quy định giá cho thuê đất có hạ tầng Khu công nghiệp Đình Trám do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3 Quyết định 59/2020/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại Khu công nghiệp Bình Long, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang