BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1116/QĐ/BNN-KL | Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2005 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG TOÀN QUỐC NĂM 2004
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Căn cứ Nghị định số 86/CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Căn cứ Quyết định số 10/2002/QĐ/TTg ngày 14/01/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kết quả Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc thời kỳ 1996-2000 và triển khai thực hiện tiếp tục Chương trình thời kỳ 2001-2005;
- Căn cứ Chỉ thị 32/2000/CT/BNN-KL ngày 27/3/2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc giao cho lực lượng Kiểm lâm tổ chức theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp trong phạm vi toàn quốc;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm lâm; Cục trưởng Cục lâm nghiệp;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Công bố số liệu hiện trạng diện tích rừng và đất chưa sử dụng có đến 31/12/2004 trong toàn quốc như sau:
Loại đất loại rừng | Diện tích (ha) | Phân theo chức năng sử dụng | ||
Đặc dụng | Phòng hộ | Sản xuất | ||
I. Đất có rừng | 12.306.858 | 1.920.453 | 5.920.688 | 4.465.717 |
1. Rừng tự nhiên | 10.088.288 | 1.837.076 | 5.105.961 | 3.145.251 |
2. Rừng trồng | 2.218.570 | 83.378 | 814.726 | 1.320.466 |
II. Đất chưa sử dụng | 6.718.576 | 479.328 | 3.709.440 | 2.529.807 |
Tỷ lệ che phủ rừng toàn quốc là 36,7%
Chi tiết hiện trạng rừng và đất chưa sử dụng của địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) theo các biểu đính kèm.
Điều 2: Số liệu về hiện trạng rừng và đất chưa sử dụng công bố trên đây là căn cứ để tiếp tục theo dõi diễn biến tài nguyên rừng theo Quyết định 245/1998/QĐ-TTg ngày 21/12/1998 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước của các cấp về rừng và thực hiện Chỉ thị 12/2003/CT-TTg ngày 16/5/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường các biện pháp cấp bách để bảo vệ và phát triển rừng.
Giao cho Cục Kiểm lâm tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32/2000/CT/BNN-KL ngày 27/03/2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3: Thủ trưởng các cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chánh văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ: Kế hoạch, Tài chính; các Cục: Kiểm lâm, Lâm nghiệp; Viện Điều tra Quy hoạch rừng và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhân: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 1379/QĐ/BNN-TCNL năm 2013 công bố diện tích rừng thuộc lưu vực trong phạm vi hai tỉnh trở lên làm cơ sở cho việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Nghị định 86/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3 Chỉ thị 12/2003/CT-TTg về tăng cường các biện pháp cấp bách để bảo vệ và phát triển rừng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 10/2002/QĐ-TTg phê duyệt kết quả Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc thời kỳ 1996-2000 và triển khai thực hiện tiếp tục Chương trình thời kỳ 2001-2005 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Chỉ thị 32/2000/CT-BNN-KL về tổ chức theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp trong cả nước do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Quyết định 245/1998/QĐ-TTg về trách nhiệm quản lý Nhà nước của các cấp về rừng và đất lâm nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành