Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 115/2006/QĐ-UBND

Pleiku, ngày 29 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V QUI ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa IX, kỳ họp thứ 9 (từ ngày 06 đến ngày 08/12/2006) về việc thông qua chế độ thu, nộp các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Gia Lai,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Qui định mức thu phí vệ sinh, cụ thể như sau:

1. Mức thu phí đối với các hộ gia đình: 7.500 đồng/hộ/tháng.

2. Mức thu phí đối với các hộ kinh doanh (trừ các hộ kinh doanh ăn uống quy định tại khoản 3 dưới đây):

- Hộ buôn bán nhỏ: 20.000 đồng/hộ/tháng

- Hộ buôn bán vừa: 40.000 đồng/hộ/tháng

- Hộ buôn bán lớn: 60.000 đồng/hộ/tháng

3. Mức thu phí đối với các cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống:

- Cửa hàng kinh doanh ăn uống: 100.000 đồng/cửa hàng/tháng

- Nhà hàng, khách sạn: 100.000 đồng/m3 rác.

4. Mức thu phí đối với trường học, nhà trẻ, văn phòng làm việc và cửa hàng kinh doanh của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp: 100.000 đồng/đơn vị/tháng.

5. Mức thu phí đối với các nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe, chung cư: 100.000 đồng/m3 rác.

6. Mức thu phí đối với các công trình xây dựng cơ bản dở dang: 60.000 đồng/m3 rác.

Điều 2. Đối tượng thu, nộp phí.

1. Phí vệ sinh khoản thu nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí đầu tư cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn. Đối tượng nộp phí là các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được các đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải phục vụ.

2. Cơ quan, đơn vị thu phí, bao gồm: Tổ chức, cá nhân thực hiện chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải là đơn vị thu phí vệ sinh.

Điều 3. Chế độ sử dụng phí.

1. Phí vệ sinh do các đơn vị sự nghiệp Nhà nước có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước, đơn vị thu phí được tạm trích để lại toàn bộ (100%) số phí thu được để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí đầu tư cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải và hoạt động thu phí.

2. Phí vệ sinh do các đơn vị là doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, nhóm cá nhân, cá nhân, hộ gia đình thực hiện là phí không thuộc ngân sách Nhà nước. Mức phí quy định tại Điều 1, Quyết định này là đơn giá dịch vụ, số tiền phí thu được là doanh thu của đơn vị thu phí, đơn vị thu phí phải kê khai nộp thuế theo quy định của các luật thuế hiện hành.

Điều 4.

1. Quyết định này thay thế Quyết định số 17/2004/QĐ-UB ngày 16/02/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về phí vệ sinh và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

2. Các nội dung khác liên quan đến việc tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu đối với phí thuộc ngân sách nhà nước, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.

Điều 5. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc các sở ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Việt Hường