Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1151/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 25 tháng 7 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC DUYỆT BỔ SUNG ĐIỂM QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 (TRỪ KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT XI MĂNG)

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết số 118/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 “Về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020” đã được HĐND tỉnh Phú Yên thông qua tại kỳ họp thứ 12;

Căn cứ Quyết định số 2269/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh Phú Yên về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng và nguyên liệu sản xuất xi măng);

Căn cứ Văn bản số 3066/BCT-CNNg ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Bộ Công Thương về việc thỏa thuận Quy hoạch khoáng sản vàng tại Phú Yên;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương (tại Tờ trình số 47/TTr-SCT ngày 30 tháng 6 năm 2011),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt bổ sung 03 vị trí khai thác vàng sa khoáng lòng sông Ba vào nội dung “Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng và nguyên liệu sản xuất xi măng)” ban hành kèm theo Quyết định số 2269/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Phú Yên, với các nội dung sau:

I. NỘI DUNG BỔ SUNG

1. Vị trí I: Diện tích 4,880 km2, thuộc các xã: Đức Bình Đông, Đức Bình Tây, Sơn Giang thuộc huyện Sông Hinh và xã Sơn Hà, thị trấn Củng Sơn thuộc huyện Sơn Hòa, được giới hạn bởi các điểm góc như sau:

Điểm

Hệ tọa độ VN-2000

Điểm

Hệ tọa độ VN-2000

X (m)

Y (m)

X (m)

Y (m)

1

548.716

1.443.112

25

556.221

1.441.324

2

550.073

1.442.383

26

555.498

1.441.436

3

550.260

1.442.190

27

555.661

1.441.772

4

550.649

1.441.970

28

555.029

1.441.353

5

551.000

1.441.595

29

554.281

1.442.297

6

551.555

1.440.974

30

553.823

1.441.876

7

552.095

1.440.582

31

553.651

1.441.649

8

552.671

1.440.702

32

553.360

1.441.037

9

552.953

1.440.914

33

553.325

1.440.975

10

553.426

1.442.134

34

553.115

1.440.388

11

553.780

1.442.288

35

552.918

1.440.397

12

554.202

1.442.530

36

552.269

1.440.173

13

554.304

1.442.730

37

551.877

1.440.252

14

554.727

1.442.735

38

551.695

1.440.041

15

554.976

1.442.761

39

550.555

1.440.826

16

555.131

1.442.708

40

550.348

1.441.176

17

555.617

1.442.311

41

550.385

1.441.464

18

555.801

1.442.061

42

550.598

1.441.672

19

556.099

1.441.912

43

550.052

1.442.050

20

556.415

1.441.805

44

549.518

1.442.290

21

556.584

1.441.596

45

548.747

1.442.435

22

556.976

1.441.318

46

548.560

1.442.562

23

557.038

1.441.239

47

548.360

1.442.781

24

556.701

1.441.096

 

 

 

2. Vị trí II: Diện tích 2,175 km2, thuộc huyện Sơn Hòa và huyện Sông Hinh, được giới hạn bởi các điểm góc như sau:

Điểm

Hệ tọa độ VN-2000

Điểm

Hệ tọa độ VN-2000

X (m)

Y (m)

X (m)

Y (m)

1

558.137

1.441.085

16

562.410

1.441.889

2

558.513

1.441.106

17

561.901

1.441.499

3

558.702

1.441.085

18

561.882

1.441.397

4

559.736

1.440.775

19

561.682

1.441.250

5

559.956

1.440.923

20

561.108

1.440.926

6

560.247

1.440.914

21

560.930

1.440.869

7

560.630

1.441.021

22

560.752

1.440.778

8

560.892

1.441.058

23

560.469

1.440.552

9

561.288

1.441.310

24

560.335

1.440.413

10

561.635

1.441.594

25

559.839

1.440.264

11

561.937

1.442.018

26

559.716

1.440.139

12

562.173

1.442.838

27

559.238

1.440.560

13

562.375

1.443.084

28

558.565

1.440.604

14

562.526

1.442.200

29

558.355

1.440.713

15

562.522

1.442.042

30

558.020

1.440.706

3. Vị trí III: Diện tích 1,563 km2, thuộc huyện Phú Hòa và huyện Tây Hòa, được giới hạn bởi các điểm góc như sau:

Điểm

Hệ tọa độ VN-2000

Điểm

Hệ tọa độ VN-2000

X (m)

Y (m)

X (m)

Y (m)

1

563.957

1.441.369

13

566.597

1.439.727

2

564.387

1.441.970

14

566.130

1.439.810

3

564.695

1.441.111

15

566.185

1.440.181

4

564.846

1.441.146

16

565.991

1.440.858

5

564.966

1.441.339

17

565.818

1.441.002

6

565.490

1.441.411

18

565.389

1.440.945

7

565.600

1.441.640

19

565.215

1.440.961

8

565.739

1.441.705

20

565.105

1.440.902

9

565.863

1.441.497

21

565.015

1.440.833

10

566.310

1.441.360

22

564.722

1.440.769

11

566.466

1.440.999

23

564.186

1.440.841

12

566.471

1.440.603

24

563.667

1.441.303

II. CÁC NỘI DUNG KHÁC: Giữ nguyên theo Quyết định số 2269/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Phú Yên. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Mội trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện: Phú Hòa, Sơn Hòa, Tây Hòa, Sông Hinh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Đình Cự