Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2009/NQ-HĐND

Thành phố Cao Lãnh, ngày 08 tháng 7 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG (CÁT, ĐẤT SÉT) VÀ THAN BÙN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật khoáng sản và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật khoáng sản;

Căn cứ Quyết định số 15/2000/TT-BXD ngày 27 tháng 7 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định đầu tư sản xuất gạch ngói đất sét nung;

Sau khi xem xét Tờ trình số 12 /TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường (cát, đất sét) và than bùn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban KT&NS Hội đồng nhân dân Tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường (cát, đất sét) và than bùn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau:

1- Về nội dung:

a- Đối với cát sông:

- Quy hoạch giới hạn khu vực khai thác theo khoảng cách đến bờ an toàn ≥ 150m và giới hạn độ sâu khai thác theo từng khu vực mỏ.

- Đối với các thân cát ở khu vực giáp ranh các tỉnh An Giang, Vĩnh Long, Tiền Giang và thành phố Cần Thơ không được khai thác với khoảng cách từ ranh giới Tỉnh (theo bản đồ địa hình) đến ranh giới mỏ khai thác là 50m.

- Khu vực tài nguyên quy hoạch dự trữ: Các thân cát C3, C4, C5 trên sông Cái Vừng thuộc một nhánh hệ thống sông Tiền và thân cát C7 trên sông Tiền với trữ lượng (951.339,00m3). (Chi tiết theo Phụ lục 3)

- Khu vực cấm và tạm cấm khai thác cát trên sông là 05 vùng có tổng chiều dài là 11,35km (chi tiết theo phụ lục 4).

- Sau khi đã trừ phần trữ lượng cát nằm trong các vùng cấm và tạm cấm khai thác khoáng sản, giới hạn khu vực khai thác, trữ lượng cát đưa vào quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng đến năm 2020 khoảng 147.872.012m3, trong đó trữ lượng cát san lấp cấp 333 là 105.527.483 m3, cát xây dựng là 42.344.529 m3. Việc thăm dò, khai thác được thực hiện theo các giai đoạn 2009-2015 ( khai thác 07 thân cát trên sông Tiền và 03 thân cát trên sông Hậu với trữ lượng 70.700.000 m3 ) và giai đoạn 2016-2020 ( 07 thân cát trên sông Tiền và 03 thân cát trên sông Hậu với trữ lượng 58.250.000 m3 ) (chi tiết theo phụ lục 2). Các khu vực ưu tiên cấp phép thăm dò, khai thác trong giai đoạn 2009 đến hết năm 2015 đối với các khu vực nổi cồn, các khu vực bãi cạn ven bờ lồi đoạn sông cong.

b- Đối với sét:

Với trữ lượng tài nguyên dự báo của 26 thân sét sau khi trừ vùng cấm và giới hạn độ sâu khai thác, khối lượng còn lại là 296.613.487 m3.

-Việc thăm dò, khai thác được thực hiện theo các giai đoạn 2009-2015 và 2016-2020 cụ thể như sau:

Địa danh

Thân sét

Khối trữ lượng

Diện tích (m2)

Trữ lượng (m3)

Quy hoạch thăm dò, khai thác

2009-2015

2015-2020

Công suất trung bình 1 năm (m3/năm)

Sản lượng dự kiến khai thác (m3)

Công suất trung bình 1 năm (m3/năm)

Sản lượng dự kiến khai thác (m3)

xã Phú Hiệp huyện Tam Nông, xã Tân Phước huyện Tân Hồng

S9

12-333

2.212.327

5.506.236

550.000

3.850.000

1.150.000

5.750.000

13-334a

1.144.593

2.797.894

14-334b

1.000.000

1.455.556

Tổng

 

 

4.356.920

9.759.686

9.600.000

- Khu vực tài nguyên quy hoạch dự trữ: Chi tiết theo Phụ lục 3, với trữ lượng là 284.945.294 m3.

- Khu vực cấm và tạm cấm khai thác: Chi tiết theo Phụ lục 4, với diện tích là 38.201.541 m2.

c- Đối với than bùn:

Quy hoạch tài nguyên dự trữ, với trữ lượng là 599.806 m3.

Sau năm 2020, khi có nhu cầu khai thác, chế biến đảm bảo hiệu quả kinh tế đối với loại khoáng sản này thì tiến hành đưa vào quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng.

2. Các giải pháp thực hiện:

a- Về chính sách:

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản, đặc biệt đối với những khu vực đã quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản. Tăng cường công tác hướng dẫn các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản đúng Luật khoáng sản, bảo vệ môi trường; công tác kiểm tra, giám sát sau khi cấp phép khai thác; ngăn chặn và xử lý nghiêm các hoạt động khoáng sản trái phép.

- Có chính sách khuyến khích đầu tư về thiết bị, công nghệ khai thác, chế biến nhằm nâng cao hiệu quả khai thác tài nguyên khoáng sản và hạn chế tác động đến môi trường; ưu tiên cấp phép khai thác đối với những khu vực cần khai thông dòng chảy như những khu cồn nổi, dãy cát bồi tụ đẩy trục dòng chảy ép bờ, những bãi bồi trên các nhánh sông...

b- Về kỹ thuật và công nghệ:

- Thực hiện tham vấn ý kiến chính quyền địa phương và nhân dân khu vực thực hiện thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản. Sau khi được cấp phép khai thác phải công bố với với chính quyền địa phương và nhân dân khu vực về vị trí khai thác, khoảng cách xa bờ, số lượng thiết bị khai thác (đối với khai thác cát sông).

- Định kỳ hàng năm sau mùa lũ kiểm tra diễn biến đường bờ, đáy sông, chất lượng và trữ lượng cát để điều chỉnh vị trí, độ sâu, số lượng thiết bị khai thác cho phù hợp. Sau 5 năm đo lại địa hình đáy sông trên toàn bộ sông Tiền và sông Hậu, khoan khảo sát đánh giá lại toàn bộ tài nguyên cát sông và điều chỉnh kế hoạch cấp phép khai thác cát sông trong giai đoạn sau cho phù hợp.

- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học kỹ thuật, đầu tư đổi mới thiết bị máy móc, dây chuyền công nghệ hiện đại nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và giảm thiểu ô nhiễm môi trường, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất gạch ngói; nghiên cứu phương án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thác phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Quy định cụ thể về diện tích, quy mô mỏ phù hợp cho từng dự án đầu tư khai thác và sản xuất sét gạch ngói nhằm tránh lãng phí tài nguyên và đất nông nghiệp.

- Đầu tư thỏa đáng cho công tác thăm dò trước khi khai thác nhằm nâng cao độ tin cậy về trữ lượng, chất lượng mỏ để giảm thiểu rủi ro khi khai thác, chế biến; chú ý mở rộng các khu ngoại vi, lân cận nhằm tăng trữ lượng và kéo dài tuổi thọ của mỏ.

- Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư khảo sát thăm dò đánh giá tài nguyên cát và môi trường liên quan đến hoạt động khai thác trên toàn tuyến sông Tiền và sông Hậu của tỉnh Đồng Tháp.

c- Về vốn và thị trường:

- Có chính sách kêu gọi thu hút vốn đầu tư cho các dự án sản xuất, kinh doanh khoáng sản;

- Nâng cao chất lượng sản phẩm theo yêu cầu của đối tác, đa dạng hóa sản phẩm, nhằm mở rộng thị trường ngoài tỉnh và xuất khẩu;

- Quan tâm hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ về công nghệ, thông tin thị trường cát và gạch, ngói, gốm.

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh thỏa thuận với các tỉnh giáp ranh và phê duyệt theo thẩm quyền; thường xuyên cập nhật tình hình để đề nghị điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp tình hình thực tế.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2009./.

 

 

Nơi nhận:
- VPQH, VPCP I, II;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, UBND, MTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- TT/HĐND, UBND các huyện, thị, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Huỳnh Minh Đoàn

 

PHỤ LỤC 1

TỔNG HỢP TRỮ LƯỢNG TÀI NGUYÊN DỰ BÁO TỈNH ĐỒNG THÁP

1. Cát sông

Địa danh

Thân cát

Diện tích (m2)

Trữ lượng tài nguyên (m3)

Trữ lượng cát xây dựng (m3)

Trữ lượng cát san lấp (m3)

Quy mô

Sông Tiền

 

66.309.466

173.835.776

52.941.091

120.894.685

 

Hồng Ngự

C1

6.334.100

18.898.293

8.645.312

10.252.981

Lớn

C2

14.117.167

38.779.679

5.951.171

32.828.508

Lớn

C3

70.127

192.849

192.849

0

Nhỏ

C4

137.768

243.206

234.206

0

Nhỏ

C5

348.036

452.447

0

452.447

Nhỏ

Thanh Bình, Hồng Ngự, Tam Nông

C6

21.814.113

51.927.847

24.966.171

26.961.676

Lớn

ThanhBình

C7

82.826

99.391

0

99.391

Nhỏ

Tp.Cao Lãnh, Lấp Vò, Thanh Bình

C8

10.030.759

24.982.904

12.951.382

12.031.522

Lớn

Tp.Cao Lãnh, Lấp Vò, H.Cao Lãnh, TX. Sa Đéc

C9

10.646.258

30.870.465

0

30.870.465

Lớn

H.Cao Lãnh, Châu Thành

C10

2.179.735

5.313.104

0

5.313.104

Vừa

Châu Thành

C11

548.577

2.084.593

0

2.084.593

Vừa

Sông Hậu

 

8.906.029

17.996.148

3.617.260

14.378.888

 

Lấp Vò, Lai Vung

C12

7.426.562

15.670.476

3.617.260

12.053.216

Lớn

Lai Vung

C13

677.493

982.635

0

982.635

Nhỏ

C14

801.974

1.343.306

0

1.343.306

Nhỏ

Tổng

 

75.215.495

191.831.924

56.558.351

135.273.573

 

2. Sét gạch ngói

Huyện

Ký hiệu thân sét

Diện tích (m2)

Trữ lượng tài nguyên (m3)

Quy mô thân khoáng

Hồng Ngự

S1

19.317.905

22.795.128

Lớn

S2

1.647.374

2.059.218

Vừa

S3

15.398.559

 18.949.848

Lớn

Cộng

 36.363.838

 43.804.194

 

Tân Hồng

S4

11.270.809

13.863.095

Lớn

S5

5.997.441

4.997.868

Vừa

S6

6.124.497

6.553.212

Lớn

Cộng

23.392.747

 25.414.174

 

Tam Nông

S7

7.447.178

13.029.335

Lớn

S8

35.696.631

 78.641.326

Lớn

S9

19.001.847

 37.023.971

Lớn

Tam Nông

S10

 4.072.728

 8.405.112

Lớn

S11

24.131.668

 49.099.886

Lớn

S12

27.522.232

16.830.903

Lớn

Cộng

117.872.283

 203.030.532

 

Thanh Bình

S13

 7.146.167

7.979.886

Lớn

S14

8.146.459

 10.725.989

Lớn

S15

4.622.387

3.813.469

Vừa

S16

22.062.672

13.710.375

Lớn

Cộng

41.977.685

 36.229.719

 

huyện Cao Lãnh

S17

 9.495.719

8.308.754

Lớn

S18

4.762.993

4.405.769

Vừa

Cộng

14.258.712

 12.714.523

 

Tháp Mười

S19

 6.878.154

2.923.215

Vừa

S20

 6.301.093

2.993.019

Vừa

S21

 15.078.118

5.880.466

Lớn

Cộng

28.257.365

 11.796.701

 

Lấp Vò

S22

 38.522.525

16.693.094

Lớn

S23

11.072.897

7.474.205

Lớn

Cộng

49.595.422

 24.167.300

 

Lai Vung

S24

 7.219.842

3.489.590

Vừa

Châu Thành

S25

740.059

259.021

Nhỏ

S26

 559.499

251.775

Nhỏ

Cộng

1.299.558

 510.795

 

Toàn tỉnh

320.237.452

 361.157.528

 

3. than bùn

Địa danh

Thân than bùn

Cấp tài nguyên

Dày than (m)

Diện tích (m2)

Trữ lượng tài nguyên (m3)

Xã Phú Hiệp và xã Phú Đức, huyện Tam Nông.

T1

1-333

0,50

537.601

268.801

2-334a

0,23

985.147

223.897

Cộng

 

1.522.748

492.698

Xã Phú Cường, huyện Tam Nông

T2

3-333

0,36

91.655

32.996

4-334a

0,17

274.593

45.766

Cộng

 

366.248

78.761

T3

5-334a

0,10

283.471

28.347

Trữ lượng cấp 333

629.256

301.796

Trữ lượng cấp 334a

1.543.211

298.010

Tổng trữ lượng than bùn

2.172.467

599.806


 


PHỤ LỤC 2

QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC CÁT SÔNG TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2020

Địa danh

Thân cát

Khối tài nguyên

Khoảng cách bờ (m)

Cote khai thác (m)

Dày cát tb đến cote khai thác (m)

 Diện tích có thể khai thác (m2)

Trữ lượng tài nguyên tính đến cote khai thác (m3)

Công suất khai thác theo GP đã cấp trong năm 2008 (m3/năm)

Nội dung quy hoạch thăm dò khai thác cát sông từ năm 2009 - 2020

Trữ lượng tài nguyên có thể khai thác còn lại sau năm 2020 (m3)

Ghi chú

Loại hình quy hoạch

Giai đoạn 2009 - 2015

Giai đoạn 2016 - 2020

Sản lượng khai thác dự kiến đến hết năm 2020 (m3)

Công suất khai thác trung bình (m3/năm)

Sản lượng khai thác đến hết năm 2015 (m3)

Công suất khai thác trung bình (m3/năm)

Sản lượng khai thác đến hết năm 2020 (m3)

Sông Tiền

 

 

 

57.514.283

134.772.349

9.353.000

 

9.300.000

65.100.000

10.250.000

51.250.000

116.350.000

18.422.349

 

Hồng Ngự

C1

1-333

150

-15

2,6

1.206.477

3.076.516

 1.103.175

Thăm dò, khai thác CN

150.000

1.050.000

300.000

1.500.000

2.550.000

526.516

Cát XD

2-333

150

-15

2,9

2.254.153

6.612.182

600.000

4.200.000

400.000

2.000.000

6.200.000

412.182

Cát SL

3-333

150

-15

2,3

1.559.457

3.612.742

150.000

1.050.000

300.000

1.500.000

2.550.000

1.062.742

Cát XD

4-333

150

-17

3,4

701.292

2.384.393

200.000

1.400.000

100.000

500.000

1.900.000

484.393

Cát SL

Hồng Ngự

C 2

5-333

150

-15

3,0

4.828.778

14.365.615

 2.911.388

Thăm dò, khai thác CN

1.200.000

8.400.000

1.100.000

5.500.000

13.900.000

465.615

Cát SL

6-333

150

-17

3,1

1.371.041

4.181.675

200.000

1.400.000

300.000

1.500.000

2.900.000

1.281.675

Cát XD

7-333

150

-18

2,2

6.058.239

13.328.126

1.100.000

7.700.000

1.100.000

5.500.000

13.200.000

128.126

Cát SL

C3

8-333

 

-13

2,8

70.127

192.849

 -

Tài nguyên dự trữ

 -

 -

 -

 -

0

192.849

Cát XD

C4

9-333

 

-10

1,5

137.768

206.652

 -

Tài nguyên dự trữ

 -

 -

 -

 -

0

206.652

Cát XD

C5

10-333

 

-7

1,3

348.036

452.447

 -

Tài nguyên dự trữ

 -

 -

 -

 -

0

452.447

Cát SL

Thanh Bình, Hồng Ngự, Tam Nông

C6

11-333

100,
150,
200

-15

2,6

4.240.010

11.103.526

 2.914.987

Thăm dò, khai thác CN

1.000.000

7.000.000

800.000

4.000.000

11.000.000

103.526

Cát SL

12-333

100

-15

2,0

1.610.345

3.184.905

200.000

1.400.000

200.000

1.000.000

2.400.000

784.905

Cát XD

13-333

150,
200

-17

1,3

2.226.290

2.819.967

200.000

1.400.000

200.000

1.000.000

2.400.000

419.967

Cát XD

14-333

150

-17

1,3

1.471.425

1.863.805

100.000

700.000

100.000

500.000

1.200.000

663.805

Cát SL

15-333

150

-17

1,9

5.167.725

9.732.549

400.000

2.800.000

600.000

3.000.000

5.800.000

3.932.549

Cát XD

16-333

150

-17

3,1

1.857.930

5.806.031

500.000

3.500.000

400.000

2.000.000

5.500.000

306.031

Cát SL

17-333

150

-17

1,7

1.436.429

2.406.019

100.000

700.000

200.000

1.000.000

1.700.000

706.019

Cát XD

18-333

150

-17

3,0

674.168

1.988.796

200.000

1.400.000

100.000

500.000

1.900.000

88.796

Cát SL

Thanh Bình

C7

19-333

 

-10

1,2

82.826

99.391

 -

Tài nguyên dự trữ

 -

 -

 -

 -

 -

99.391

Cát SL

Tp. Cao Lãnh, Lấp Vò, Thanh Bình

C8

20-333

150

-15

2,1

4.844.056

10.207.118

 410.256

Thăm dò, khai thác CN

300.000

2.100.000

600.000

3.000.000

5.100.000

5.107.118

Cát XD

21-333

100,
150

-15

2,4

2.662.873

6.470.781

400.000

2.800.000

700.000

3.500.000

6.300.000

170.781

Cát SL

22-333

100,
150

-15

2,8

572.950

1.604.260

100.000

700.000

150.000

750.000

1.450.000

154.260

Cát SL

TP Cao Lãnh, Lấp Vò, Cao Lãnh, TX Sa Đéc

C9

23-333

150,
200

-17

2,3

5.777.447

13.143.692

 1.438.194

Thăm dò, khai thác CN

1.000.000

7.000.000

1.200.000

6.000.000

13.000.000

143.692

Cát SL

24-333

150

-17

2,6

3.699.602

9.572.720

600.000

4.200.000

1.000.000

5.000.000

9.200.000

372.720

Cát SL

Cao Lãnh, Châu Thành

C10

25-333

200,
500

-20

2,1

2.179.735

4.550.197

 575.000

Thăm dò, khai thác CN

500.000

3.500.000

200.000

1.000.000

4.500.000

50.197

Cát SL

Châu Thành

C11

26-333

150

-20

3,8

475.104

1.805.395

 -

Thăm dò, khai thác CN

100.000

700.000

200.000

1.000.000

1.700.000

105.395

Cát SL

Sông Hậu

 

 

 

7.592.209

13.099.664

280.000

 

800.000

5.600.000

1.400.000

7.000.000

12.600.000

499.664

 

Lấp Vò, Lai Vung

C12

27-333

150

-18

2,0

4.102.991

8.052.120

 228.235

Thăm dò, khai thác CN

500.000

3.500.000

900.000

4.500.000

8.000.000

52.120

Cát SL

28-333

150

-18

1,7

1.621.153

2.723.537

200.000

1.400.000

200.000

1.000.000

2.400.000

323.537

Cát XD

29-333

150

-18

1,1

515.266

541.029

 -

 -

100.000

 500.000

 500.000

41.029

Cát SL

Lai Vung

C13

30-333

150

-18

1,4

613.191

858.467

 51.765

Thăm dò, khai thác CN

50.000

350.000

100.000

500.000

850.000

8.467

Cát SL

Lai Vung

C14

31-333

150

-18

1,3

739.608

924.510

 -

Thăm dò, khai thác CN

50.000

350.000

100.000

500.000

850.000

74.510

Cát SL

Tổng cộng

65.106.492

147.872.012

9.633.000

 

10.100.000

70.700.000

11.650.000

58.250.000

128.950.000

18.922.012

 

 

 

- Cát xây dựng

 

 

21.250.868

42.344.529

 

 

 

13.300.000

 

14.500.000

27.800.000

14.544.529

 

 

 

- Cát san lấp

 

 

43.855.624

105.527.483

 

 

 

57.400.000

 

43.750.000

101.150.000

4.377.483

 


PHỤ LỤC 3

QUY HOẠCH TÀI NGHUYÊN DỰ TRỮ TỈNH ĐỒNG THÁP

1. Cát sông

Huyện

Thân sét

Diện tích đã trừ vùng cấm (m2)

Tài nguyên có thể khai thác (m3)

Nội dung quy hoạch dự trữ

Hồng Ngự

Xã Long Thuận

C3

70.127

192.849

Tài nguyên dự trữ

Xã Long Thuận

C4

137.768

206.652

Tài nguyên dự trữ

Xã Phú Thuận A

C5

348.036

452.447

Tài nguyên dự trữ

Thanh Bình

Xã Tân Long

C7

82.826

99.391

Tài nguyên dự trữ

 

Tổng

 

638.757m2

951.339m3

 

2. Sét

Huyện

Thân sét

Diện tích đã trừ vùng cấm (m2)

Tài nguyên có thể khai thác (m3)

Nội dung quy hoạch dự trữ

Hồng Ngự

Thường Thới Tiền, Thường Lạc

S1

15.164.662

17.894.301

Tài nguyên dự trữ

Bình Thạnh

S2

1.647.374

2.059.218

Tài nguyên dự trữ

An Bình A, An Bình B

S3

15.228.250

18.835.741

Tài nguyên dự trữ

Tân Hồng

Tân Công Chí, Sa Rài

S4

11.015.662

13.549.264

Tài nguyên dự trữ

Tân Thành B

S5

5.858.567

4.882.139

Tài nguyên dự trữ

Tân Phước

S6

5.311.911

5.683.745

Tài nguyên dự trữ

Tam Nông

An Hòa, An Long

S7

6.051.141

11.206.958

Tài nguyên dự trữ

Tân Hồng; Tam Nông

An Bình B, An Phước, Phú Thành B

S8

35.696.631

69.806.577

Tài nguyên dự trữ (thăm dò, khai thác sau năm 2020)

Phú Hiệp

S9

 3.894.362

 6.148.521

Tài nguyên dự trữ

Tam Nông

Phú Hiệp

S10

4.072.728

6.415.979

Tài nguyên dự trữ (thăm dò, khai thác sau năm 2020)

Tam Nông

Phú Đức, Tân Công Sính, Phú Cường

S11

15.852.294

30.053.923

Tài nguyên dự trữ (thăm dò, khai thác sau năm 2020)

Tam Nông; Cao Lãnh; Tháp Mười

Phú Cường, Gáo Giồng, Phương Thịnh, Hưng Thạnh

S12

26.188.288

16.015.145

Tài nguyên dự trữ

Thanh Bình

Phú Ninh, An Phong

S13

7.146.167

7.979.886

Tài nguyên dự trữ

An Phong, Tân Thạnh

S14

7.068.326

9.369.983

Tài nguyên dự trữ

Tân Thạnh – Tân Phú

S15

3.811.877

3.144.799

Tài nguyên dự trữ

Tân Mỹ - Tân Phú – Bình Thành

S16

22.062.672

13.710.375

Tài nguyên dự trữ

Cao Lãnh

Phong Mỹ - Tân Nghĩa

S17

9.433.743

8.254.525

Tài nguyên dự trữ

Phương Trà – Ba Sao

S18

4.628.161

4.281.049

Tài nguyên dự trữ

Tháp Mười

Mỹ Hòa

S20

 6.301.093

2.993.019

Tài nguyên dự trữ

Mỹ Quý, Mỹ Đông

S21

15.078.118

5.880.466

Tài nguyên dự trữ

Lấp Vò

Mỹ An Hưng A, Mỹ An Hưng B, Tân Mỹ, Tân Khánh Trung (Lấp Vò); Tân Khánh Đông (Sa Đéc)

S22

38.522.525

16.693.094

Tài nguyên dự trữ

Định An, Định Yên (Lấp Vò); Tân Phước (Lai Vung)

S23

11.072.897

7.474.205

Tài nguyên dự trữ

Lai Vung

Định Hoà, Phong Hoà

S24

4.744.915

2.293.376

Tài nguyên dự trữ

Châu Thành

Tân Phú Trung

S25

740.059

259.021

Tài nguyên dự trữ

Tân Nhuận Đông

S26

133.299

59.985

Tài nguyên dự trữ

 

Tổng

 

276.725.722

284.945.294

 

3. Than bùn

Huyện

Diện tích (m2)

Tài nguyên có thể khai thác (m3)

Nội dung dự trữ, quy hoạch

 Tam Nông

Phú Hiệp, Phú Đức

1.522.748

492.698

Tài nguyên dự trữ

Phú Cường

283.471

28.347

Tài nguyên dự trữ

366.248

78.761

Tài nguyên dự trữ

 

Tổng

2.172.467

599.806

 

 

PHỤ LỤC 4

TỔNG HỢP VÙNG CẤM, TẠM CẤM

1. Cát sông

STT

Khu vực cấm, tạm cấm

Thân cát

Tọa độ VN2000 múi chiếu 6o KTT105o

Địa danh

Chiều dài
khu vực cấm (m)

Ghi chú

X (m)

Y (m)

1

Khu vực biên giới VN - CPC (cấm khai thác cát)

C1

1.206.350

520.500

Xã Thường Phước 1, huyện Hồng Ngự

350

Từ biên giới CPC theo sông Tiền về hạ lưu hạ lưu

1.206.000

521.000

2

Khu vực phà Tân Châu (cấm khai thác cát)

C1 ,C2

1.195.400

525.500

Xã Thường Phước 2 và xã Thường Thới Tiền, huyện Hồng Ngự

3.000

Cách phà Tân Châu 1.500m về mỗi phía

1.194.900

528.000

3

Khu vực đô thị, đoạn sông cong (cấm khai thác cát)

 

1.196.500

535.000

Xã Thường Lạc, xã Bình Thạnh, huyện Hồng Ngự

3.500

Đoạn sông cong

1.194.000

 537.000

4

Khu vực cảng Đồng Tháp (cấm khai thác cát)

C8

 161.000

561.700

Phường 11, Thành phố Cao Lãnh

1.500

Cảng Đồng Tháp

 159.500

562.200

5

Khu vực phà Cao Lãnh, Cầu Cao Lãnh dự kiến (cấm khai thác cát)

 

1.151.600

 568.700

Phường 6 và xã Tịnh Thới, Thành phố Cao Lãnh

3.000

Phà Cao Lãnh, Cầu Cao Lãnh dự kiến

1.151.600

 571.700

2. Sét

STT

Khu vực cấm, tạm cấm

Thân sét

Địa danh

Diện tích cấm (m2)

1

Đô thị Thường Thới Tiền (dự kiến)

S1

Xã Thường Thới Tiền, huyện Hồng Ngự

4.153.243

2

Đô thị Hồng Ngự (mở rộng)

S3

Thị trấn Hồng Ngự, huyện Hồng Ngự

170.309

3

Đô thị Sa Rài (mở rộng)

S4

Thị trấn Sa Rài, huyện Tân Hồng

255.147

4

Di tích văn hóa Gò Chùa Tân Long

S5

Xã Tân Thành B, huyện Tân Hồng

138.874

5

Đô thị Tân Phước (dự kiến)

S6

Xã Tân Phước, huyện Tân Hồng

812.586

6

Đô thị An Long (dự kiến)

S7

Xã An Long, huyện Tam Nông

1.396.037

7

Khu quân đội, Quốc phòng, Đất dân cư Cụm CN Phú Hiệp, Tỉnh lộ 843

S9

Xã An Phước, huyện Tân Hồng; Xã Phú Hiệp, huyện Tam Nông

 10.750.565

 

8

Rừng bảo tồn

S11

Xã Tân Công Sính, huyện Tam Nông

8.279.374

9

Đô thị Tràm Chim (mở rộng)

S12, T2 (than bùn)

Thị trấn Tràm Chim, huyện Tam Nông

1.333.944

10

Đô thị An Phong (dự kiến)

S14

Xã An Phong, huyện Thanh Bình

1.078.133

11

Đô thị Thanh Bình (mở rộng)

S15

Thị trấn Thanh Bình, huyện Thanh Bình

10.510

12

Đô thị Phương Trà (dự kiến)

S17, S18

Xã Phương Trà, huyện Cao Lãnh

196.808

13

Di tích văn hóa Gò Tháp; rừng phòng hộ

S19

Xã Trường Xuân, Tân Kiều, Mỹ Hòa, huyện Tháp Mười

6.878.154

14

Đô thị Phong Hòa (dự kiến)

S24

Xã Phong Hòa, huyện Lai Vung

2.474.927

15

Đô thị Tân Nhuận Đông (dự kiến)

S26

Xã Tân Nhuận Đông, huyện Châu Thành

426.200