- 1 Quyết định 1012/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Quyết định 200/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1177/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 10 tháng 5 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14 tháng 02 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 870/TTr-SCT ngày 19 tháng 4 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1177 /QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Mục tiêu chung
- Phát triển dịch vụ logistics thành một ngành dịch vụ đem lại giá trị gia tăng cao, gắn dịch vụ logistics với phát triển sản xuất hàng hóa, xuất nhập khẩu và thương mại trong nước nói chung và trong tỉnh nói riêng, phát triển hạ tầng giao thông vận tải và công nghệ thông tin.
- Phát triển thị trường dịch vụ logistics lành mạnh, tạo cơ hội bình đẳng cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, khuyến khích thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tập trung thu hút đầu tư, khuyến khích thành lập các doanh nghiệp dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh, đồng thời hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp dịch vụ logistics theo phương châm hiện đại, chuyên nghiệp nhằm đảm bảo sức cạnh tranh trên thị trường, ứng dụng các công nghệ mới trong phát triển dịch vụ logistics. Tổ chức đào tạo nguồn nhân lực chuyên nghiệp, có đủ trình độ về logistics, góp phần thúc đẩy thuận lợi hóa thương mại, tái cấu trúc hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
- Hình thành trung tâm phát triển dịch vụ logistics, đáp ứng nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa tổng hợp, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận và các tỉnh lân cận.
II. Nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Kế hoạch
1. Triển khai các chính sách, pháp luật về dịch vụ logistics
- Nghiên cứu, áp dụng triệt để có hiệu quả các chính sách, pháp luật về phát triển dịch vụ logistics.
- Kiểm tra, rà soát, triển khai các văn bản phát triển dịch vụ logistics cho phù hợp với tình hình thực tế và điều kiện của tỉnh.
- Nghiên cứu, áp dụng và xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics tại địa phương.
2. Hoàn thiện kết cấu hạ tầng logistics
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, cơ cấu sản xuất địa phương gắn với phát triển hạ tầng và dịch vụ logistics. Triển khai đồng bộ các giải pháp để cải thiện môi trường đầu tư; khuyến khích, thu hút đầu tư vào lĩnh vực hạ tầng logistics, nhất là hạ tầng giao thông vận tải, hạ tầng kho bãi và ứng dụng mới trong logistics.
- Xây dựng Cảng tổng hợp Vĩnh Tân đáp ứng nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa tổng hợp, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận và các tỉnh thuộc khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
- Xây dựng đường cao tốc Dầu Giây - Phan Thiết, Phan Thiết - Vĩnh Hảo và Vĩnh Hảo - Cam Lâm; sân bay Phan Thiết.
3. Nâng cao năng lực doanh nghiệp và chất lượng dịch vụ
- Khuyến khích, hướng dẫn doanh nghiệp trong một số ngành chủ lực của tỉnh áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến như: dệt may, da giày, đồ gỗ, nông sản, thủy sản…
- Từng bước tích hợp sâu dịch vụ logistics với các ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, hoạt động xuất nhập khẩu, lưu thông hàng hóa trong nước và các ngành dịch vụ khác.
- Phối hợp tổ chức hội thảo, tập huấn tập trung vào các doanh nghiệp dịch vụ vận tải, kho bãi, logistics hiện hữu trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao năng lực dịch vụ của các công ty này.
- Khuyến khích và có chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp logistics phối hợp với các cơ sở đào tạo để tiếp nhận học sinh, sinh viên ngành logistics đến tham quan, thực tập.
4. Phát triển thị trường dịch vụ logistics
- Đẩy mạnh xúc tiến thương mại cho dịch vụ logistics; thu hút nguồn hàng xuất nhập khẩu qua Cảng tổng hợp Vĩnh Tân và ngược lại.
- Khuyến khích sự liên doanh, liên kết giữa các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm tạo nên sức mạnh để triển khai, phát triển dịch vụ logistics và mở rộng tầm hoạt động của các doanh nghiệp.
5. Đào tạo, nâng cao nhận thức và chất lượng nguồn nhân lực
- Đào tạo nguồn nhân lực ngành logistics (trình độ cao đẳng trở xuống) nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực cho địa phương. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về logistics cho cán bộ quản lý nhà nước ở các sở, ngành, địa phương, cán bộ quản lý doanh nghiệp để vận dụng trong hoạt động chuyên môn của đơn vị mình.
- Tư vấn hướng nghiệp cho học sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành, chuyên ngành logistics đáp ứng nhu cầu nhân lực địa phương. Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở đào tạo trong tỉnh đào tạo hoặc liên kết đào tạo (trình độ đại học, sau đại học) ngành logistics.
- Dành chỉ tiêu thích hợp cho ứng viên Đề án 100 giai đoạn 2 đi đào tạo đại học, sau đại học ngành logistics ở nước ngoài.
6. Các nhiệm vụ khác
- Đầu tư trang thiết bị kiểm tra, đo lường và kiểm định phương tiện phục vụ hoạt động logistics.
- Theo dõi và đánh giá hệ thống chỉ tiêu thống kê và thu thập dữ liệu thống kê về logistics.
- Bố trí kinh phí hàng năm cho các đơn vị triển khai thực hiện.
III. Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được sử dụng từ nguồn: vốn ngân sách Nhà nước, vốn doanh nghiệp, vốn vay từ các tổ chức tín dụng, tài trợ quốc tế và nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Căn cứ những nội dung cụ thể và giải pháp thực hiện được nêu trong Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch thực hiện hàng năm và lập dự toán nhu cầu kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước.
1. Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ hàng năm (trước ngày 30 tháng 11 hàng năm) hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, gửi báo cáo đánh giá kết quả triển khai thực hiện đến Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Công thương) để tổng hợp.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, kịp thời báo cáo và đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Công thương) để điều chỉnh, bổ sung, bảo đảm kế hoạch được thực hiện có hiệu quả và đồng bộ./.
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1177 /QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT | Nhiệm vụ | Kết quả đạt được | Cơ quan chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | Triển khai các chính sách, pháp luật về dịch vụ logistics | ||||
1 | Nghiên cứu, áp dụng triệt để có hiệu quả các chính sách, pháp luật về phát triển dịch vụ logistics | Tạo cơ sở pháp lý thuận lợi cho hoạt động logistics | Sở Công thương | Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
2 | Kiểm tra, rà soát, triển khai các văn bản phát triển dịch vụ logistics cho phù hợp với tình hình thực tế và điều kiện của tỉnh | Tạo cơ sở pháp lý thuận lợi cho hoạt động logistics | Sở Công thương | Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
3 | Nghiên cứu, áp dụng và xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics tại địa phương | Tạo cơ sở pháp lý thuận lợi cho hoạt động logistics | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2018-2025 |
II | Hoàn thiện kết cấu hạ tầng logistics | ||||
1 | Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, cơ cấu sản xuất địa phương gắn với phát triển hạ tầng và dịch vụ logistics | Đảm bảo các quy hoạch, kế hoạch phát triển hạ tầng và dịch vụ logistics phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2018-2015 |
2 | Triển khai đồng bộ các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư; khuyến khích, thu hút đầu tư vào lĩnh vực hạ tầng logistics, nhất là hạ tầng giao thông vận tải, hạ tầng kho bãi và ứng dụng mới trong logistics | Đảm bảo thực hiện đúng quy định tại các văn bản pháp luật do Thủ tướng Chính phủ, Bộ và các cơ quan ngang Bộ ban hành. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết 04/NQ-TU ngày 23/8/2016 của Tỉnh ủy về việc “Đẩy mạnh huy động các nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đến năm 2020” và các Chương trình hành động ban hành kèm theo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2018 - 2025 |
3 | Xây dựng Cảng tổng hợp Vĩnh Tân đáp ứng nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa tổng hợp, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận và các tỉnh thuộc khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên |
| Sở Giao thông vận tải và Công ty Cổ phần Cảng Tổng hợp Vĩnh Tân | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2018 - 2025 |
4 | Xây dựng đường cao tốc Dầu Giây - Phan Thiết, Phan Thiết - Vĩnh Hảo và Vĩnh Hảo - Cam Lâm | Kế hoạch thông xe vào năm 2020 theo tiến độ của Bộ Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2018 - 2020 |
5 | Xây dựng sân bay Phan Thiết |
| Sở Giao thông vận tải | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2018 - 2025 |
III | Nâng cao năng lực doanh nghiệp và chất lượng dịch vụ | ||||
1 | Khuyến khích, hướng dẫn doanh nghiệp trong một số ngành áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến: dệt may, da giày, gỗ, nông sản, thực phẩm… | Doanh nghiệp một số ngành áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến trong quá trình sản xuất, kinh doanh, trong đó chú trọng triển khai các hoạt động logistics trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin và các công nghệ mới trong logistics | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp | 2021 |
2 | Từng bước tích hợp sâu dịch vụ logistics với các ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, hoạt động xuất nhập khẩu, lưu thông hàng hóa trong nước và các ngành dịch vụ khác | Nâng cao số lượng doanh nghiệp sản xuất, thương mại có sử dụng dịch vụ logistics để nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị mình | Sở Công thương | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành, địa phương | 2018 - 2025 |
3 | Phối hợp tổ chức hội thảo, tập huấn tập trung vào các doanh nghiệp dịch vụ vận tải, kho bãi, logistics hiện hữu trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao năng lực dịch vụ của các công ty này | Nâng cao năng lực dịch vụ của các doanh nghiệp | Sở Giao thông vận tải | Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp | 2018 - 2025 |
4 | Khuyến khích và có chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp logistics phối hợp với các cơ sở đào tạo để tiếp nhận học sinh, sinh viên ngành logistics đến tham quan, thực tập | Tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên tiếp cận công việc thực tế | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Thuận, các cơ sở đào tạo, doanh nghiệp | 2018 - 2025 |
IV | Phát triển thị trường dịch vụ logistics | ||||
1 | Đẩy mạnh xúc tiến thương mại cho dịch vụ logistics; thu hút nguồn hàng từ các nước Lào, Campuchia, Thái Lan, Trung Quốc… vào Việt Nam qua Cảng tổng hợp Vĩnh Tân và ngược lại; hỗ trợ nâng cao hiệu quả khai thác, mở rộng nguồn hàng | Đăng cai, tổ chức các Hội thảo, Hội chợ, triển lãm về logistics; tham gia các Hội chợ, triển lãm về logistics và tổ chức cơ hội đầu tư, hợp tác | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2018 - 2025 |
2 | Khuyến khích sự liên doanh, liên kết giữa các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm tạo nên sức mạnh triển khai, phát triển dịch vụ logistics và mở rộng tầm hoạt động của các doanh nghiệp | Nâng cao vai trò của các doanh nghiệp trong hoạt động đẩy mạnh phát triển dịch vụ logistics | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2018 - 2025 |
V | Đào tạo, nâng cao nhận thức và chất lượng nguồn nhân lực | ||||
1 | Đào tạo nguồn nhân lực ngành logistics (trình độ Cao đẳng trở xuống) nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực cho địa phương | Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển khai đào tạo nghề liên quan đến logistics | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, địa phương, cơ sở giáo dục nghề nghiệp | 2018 - 2025 |
2 | Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về logistics cho cán bộ quản lý nhà nước ở các sở, ngành, địa phương, cán bộ quản lý doanh nghiệp để vận dụng trong hoạt động chuyên môn của đơn vị mình | Tổ chức đào tạo cơ bản về logistics cho cán bộ quản lý nhà nước và cán bộ quản lý doanh nghiệp để có thể vận dụng trong hoạt động chuyên môn của đơn vị mình | Sở Giao thông vận tải | Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp | 2018 - 2025 |
3 | Tư vấn hướng nghiệp cho học sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành, chuyên ngành logistics đáp ứng nhu cầu nhân lực địa phương. Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở đào tạo trong tỉnh đào tạo hoặc liên kết đào tạo (trình độ đại học, sau đại học) ngành logistics | Các cơ sở đào tạo triển khai đào tạo ngành logistics | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành, địa phương, Trường Cao đẳng, Đại học | 2018 - 2025 |
4 | Dành chỉ tiêu thích hợp cho ứng viên Đề án 100 giai đoạn 2 đi đào tạo đại học, sau đại học ngành logistics ở nước ngoài | Nâng cao trình độ, đáp ứng nhu cầu nhân lực tại địa phương | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2018 - 2025 |
VI | Các nhiệm vụ khác | ||||
1 | Đầu tư trang thiết bị kiểm tra, đo lường và kiểm định phương tiện phục vụ hoạt động logistics | Đảm bảo tính chính xác, trung thực trong giao nhận hàng hóa | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2018 - 2025 |
2 | Theo dõi và đánh giá hệ thống chỉ tiêu thống kê và thu thập dữ liệu thống kê về logistics | Hình thành hệ thống chỉ tiêu thống kê và tiến hành thu thập dữ liệu thống kê | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2019 |
3 | Trong khả năng cân đối của ngân sách hàng năm; kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, dự toán của các đơn vị đề nghị, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên hàng năm cho các đơn vị thực hiện theo quy định | Triển khai đề án liên quan đến phát triển dịch vụ logistics | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2018 - 2025 |
- 1 Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2019 về nâng cao năng lực cung ứng và chất lượng dịch vụ Logistics trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 21/CT-TTg về đẩy mạnh triển khai giải pháp nhằm giảm chi phí logistics, kết nối hiệu quả hệ thống hạ tầng giao thông do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 3 Quyết định 394/QĐ-UBND năm 2018 về kế hoạch phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025
- 4 Quyết định 2732/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 5 Quyết định 1018/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2025
- 6 Quyết định 328/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7 Quyết định 4317/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch phát triển dịch vụ logistics tỉnh Bình Định đến năm 2025
- 8 Quyết định 2143/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ Logistics trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025
- 9 Quyết định 907/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch phát triển dịch vụ Logistics tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025
- 10 Quyết định 200/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 1012/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 2143/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ Logistics trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025
- 2 Quyết định 4317/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch phát triển dịch vụ logistics tỉnh Bình Định đến năm 2025
- 3 Quyết định 328/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4 Quyết định 1018/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2025
- 5 Quyết định 907/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch phát triển dịch vụ Logistics tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025
- 6 Quyết định 2732/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 7 Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 21/CT-TTg về đẩy mạnh triển khai giải pháp nhằm giảm chi phí logistics, kết nối hiệu quả hệ thống hạ tầng giao thông do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 8 Quyết định 394/QĐ-UBND năm 2018 về kế hoạch phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025
- 9 Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2019 về nâng cao năng lực cung ứng và chất lượng dịch vụ Logistics trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10 Kế hoạch 11264/KH-UBND năm 2021 về nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025