ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2009/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 19 tháng 5 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG CHO BẢO VỆ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố; Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01/3/2007 của Liên Bộ: Công an, Lao động TBXH, Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 121/2008/NQ-HĐND ngày 04/8/2008 của HĐND tỉnh Lai Châu về việc quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Căn cứ Nghị định số 33/2009/NĐ-CP ngày 06/04/2009 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 90/STC-NS ngày 07/5/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ làm nhiệm vụ Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế mức phụ cấp hàng tháng quy định tại Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND ngày 20/8/2008 của UBND tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG CHO BẢO VỆ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 19/5/2009 của UBND tỉnh Lai Châu).
I. Đối tượng và mức phụ cấp
Đối tượng được hưởng phụ cấp | Phụ cấp hàng tháng | |
Hệ số | Mức phụ cấp | |
* Tổ bảo vệ dân phố 1. Trưởng ban 2. Phó ban 3. Tổ trưởng 4. Tổ phó 5. Tổ viên |
0,60 0,55 0,35 0,30 0,20 |
390.000 357.500 227.500 195.000 130.000 |
( Mức phụ cấp = Hệ số được hưởng x mức lương tối thiểu chung 650.000 đồng)
II. Thời gian áp dụng:
Mức phụ cấp này được áp dụng kể từ ngày 01/5/2009.
III. Nguồn kinh phí và tổ chức thực hiện:
- Nguồn kinh phí để thực hiện chi trả mức phụ cấp hàng tháng cho tổ Bảo vệ dân phố được bố trí trong dự toán hàng năm của ngân sách xã, phường, thị trấn.
- 1 Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về nâng mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 2 Quyết định 14/2008/QĐ-UBND quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 4 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1 Nghị định 33/2009/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 2 Nghị quyết 121/2008/NQ-HĐND quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3 Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về nâng mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 2 Quyết định 14/2008/QĐ-UBND quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành