UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2010/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 07 tháng 6 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC NÂNG MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG CHO BẢO VỆ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND&UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về báo vệ dân phố và Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-CA-LĐTBXH-TC ngày 01/3/2007 của liên Bộ: Công an, Lao động TBXH, Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 121/2008/NQ-HĐND ngày 04/8/2008 của HĐND tỉnh Lai Châu về việc quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Căn cứ Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu chung;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nâng mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ làm nhiệm vụ bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu theo quy định mức lương tối thiểu chung từ ngày 01/5/2010.
(Theo quy định chi tiết đính kèm)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ làm nhiệm vụ bảo vệ dân phố quy định tại Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 19/5/2009 của UBND tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan ban, ngành, đoàn thể có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ NÂNG MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG CHO BẢO VỆ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 07/6/2010 cảu UBND tỉnh)
I. Đối tượng và mức phụ cấp
Đối tượng được hưởng phụ cấp | Hệ số | Mức phu cấp cũ (Đồng/tháng) | Mức phu cấp mới (Đồng/tháng) |
* Bảo vệ dân phố | |||
Trưởng ban | 0,60 | 390.000 | 438.000 |
Phó ban | 0,55 | 357.000 | 401.500 |
Tổ trưởng | 0,35 | 227.000 | 255.500 |
Tổ phó | .,30 | 195.000 | 219.000 |
Tổ viên | 0,20 | 130.000 | 146.000 |
(Mức phụ cấp = Hệ số được hưởng x mức lương tối thiểu chung)
II. Nguồn kinh phí và tổ chức thực hiện
1. Nguồn kinh phí để thực hiện chi trả mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố được thực hiện như sau:
- Năm 2010: Ngân sách tỉnh bổ sung phần chênh lệch tăng thêm từ 01/5/2010 đến 31/12/2010.
- Từ năm 2011 trở đi được bố trí trong dự toán hàng năm của ngân sách xã, phường, thị trấn.
2. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện chi trả theo danh sách được UBND tỉnh phê duyệt và quyết toán ngân sách theo quy định cảu Luật Ngân sách Nhà nước./.
- 1 Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 2 Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ làm nhiệm vụ Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 4 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1 Quyết định 13/2012/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2 Nghị định 28/2010/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 3 Nghị quyết 121/2008/NQ-HĐND quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4 Quyết định 113/2007/QĐ-UBND Quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước 2002