Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2016/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 30 tháng 5 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH KÝ QUỸ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 829/KHĐT-KTTTTN ngày 04/5/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 3/6/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Trưởng Ban Quản lý Khu Kinh tế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh (B/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo QB; Đài PT-TH QB
- Trung tâm Tin học-Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Hoài

 

QUY ĐỊNH

VỀ KÝ QUỸ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2016/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của UBND tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh

1. Nhà đầu tư phải ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trong trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (gọi tắt là ký quỹ), trừ các trường hợp sau:

a) Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

b) Nhà đầu tư trúng đấu thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

c) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên cơ sở nhận chuyển nhượng dự án đầu tư đã thực hiện ký quỹ hoặc đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn theo tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư;

d) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên cơ sở nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất khác;

đ) Nhà đầu tư là đơn vị sự nghiệp có thu, công ty phát triển khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức năng trong khu kinh tế.

2. Cơ quan đăng ký đầu tư.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Cơ quan đăng ký đầu tư: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận đối với các dự án ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế; dự án đầu tư thực hiện cả ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế.

- Ban Quản lý Khu kinh tế tiếp nhận đối với các dự án nằm trong phạm vi khu công nghiệp, khu kinh tế được giao quản lý.

2. Tiền ký quỹ là số tiền mà nhà đầu tư nộp vào tài khoản của Cơ quan đăng ký đầu tư mở tại ngân hàng thương mại tại Việt Nam theo lựa chọn của nhà đầu tư. Nhà đầu tư chịu chi phí liên quan đến việc mở, duy trì tài khoản ký quỹ và thực hiện các giao dịch liên quan đến tài khoản ký quỹ.

3. Tiến độ thực hiện dự án là thời gian nhà đầu tư cam kết thực hiện dự án được ghi tại văn bản đề nghị thực hiện dự án, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

4. Dự án đầu tư thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư và địa bàn ưu đãi đầu tư là các dự án được quy định tại Điều 16, Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

Điều 3. Quy định chung

1. Khi thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, nhà đầu tư phải có cam kết về tiến độ dự án và thực hiện các biện pháp bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo Quy định này.

2. Việc ký quỹ theo quy định tại Khoản 1 Điều này được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản giữa Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư sau khi dự án đầu tư được quyết định chủ trương đầu tư nhưng phải trước thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thì thời điểm ký quỹ là thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

3. Sau khi nộp tiền ký quỹ vào tài khoản của Cơ quan đăng ký đầu tư tại ngân hàng thương mại nhà đầu tư lựa chọn, nhà đầu tư thông báo với Cơ quan đăng ký đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường để xác nhận, làm cơ sở thực hiện các thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

4. Nhà đầu tư không được hoàn trả tiền ký quỹ nếu thực hiện các thủ tục chậm hơn tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư mà nguyên nhân là do phía nhà đầu tư trừ trường hợp quy định tại khoản d, Điều 6 Quy định này.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ KÝ QUỸ VÀ QUẢN LÝ TIỀN KÝ QUỸ

Điều 4. Mức ký quỹ và trình tự thực hiện ký quỹ

1. Mức ký quỹ

a) Mức ký quỹ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên vốn đầu tư của dự án đầu tư quy định tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo nguyên tắc lũy tiến từng phần như sau:

- Đối với phần vốn đến 300 tỷ đồng, mức kỹ quỹ được áp dụng là 3%.

- Đối với phần vốn trên 300 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng, mức ký quỹ được áp dụng là 2%.

- Đối với phần vốn trên 1.000 tỷ đồng, mức kỹ quỹ là 1%.

b) Vốn đầu tư của dự án theo quy định tại khoản a Điều này không bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp cho nhà nước và chi phí xây dựng các công trình công cộng thuộc dự án đầu tư.

Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trong từng giai đoạn, mức ký quỹ được tính theo vốn đầu tư của dự án tương ứng với từng giai đoạn giao đất, cho thuê đất.

c) Nhà đầu tư đã tạm ứng tiền giải phóng mặt bằng, tái định cư được hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ tương ứng với số tiền giải phóng mặt bằng, tái định cư đã tạm ứng.

2. Trình tự thực hiện ký quỹ

- Trước thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, nhà đầu tư thực hiện thủ tục thỏa thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư với Cơ quan đăng ký đầu tư.

- Căn cứ trên văn bản thỏa thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư nộp tiền ký quỹ vào tài khoản của Cơ quan đăng ký đầu tư mở tại ngân hàng thương mại được nhà đầu tư lựa chọn.

3. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi các điều kiện ký quỹ, Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư thỏa thuận điều chỉnh việc ký quỹ theo Quy định này.

Điều 5. Giảm tiền ký quỹ

Nhà đầu tư được giảm tiền ký quỹ trong các trường hợp sau:

a) Giảm 25% số tiền ký quỹ đối với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, kể cả dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất;

b) Giảm 50% số tiền ký quỹ đối với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghệ cao, khu kinh tế, kể cả dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Điều 6. Hoàn trả tiền ký quỹ

Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện hoàn trả số tiền ký quỹ và tiền lãi tương ứng (nếu có) cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan đăng ký đầu tư nhận được đề nghị và các kết quả thực hiện dự án đầu tư của nhà đầu tư, cụ thể như sau:

a) Hoàn trả 50% số tiền ký quỹ tại thời điểm nhà đầu tư hoàn thành thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và được cấp các giấy phép, chấp thuận khác theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động xây dựng (nếu có) không chậm hơn tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư (có kết quả thực hiện các thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp Luật Đất đai; Kết quả thực hiện các thủ tục cấp phép xây dựng để thực hiện hoạt động xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng).

b) Hoàn trả số tiền ký quỹ còn lại và tiền lãi phát sinh từ khoản ký quỹ (nếu có) tại thời điểm nhà đầu tư hoàn thành việc nghiệm thu công trình xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị để dự án đầu tư hoạt động không chậm hơn tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư (có kết quả thực hiện các thủ tục nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng).

c) Trường hợp giảm vốn đầu tư của dự án, nhà đầu tư được hoàn trả số tiền ký quỹ tương ứng với số vốn đầu tư giảm theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (điều chỉnh) hoặc văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.

d) Trường hợp dự án đầu tư không thể tiếp tục thực hiện vì lý do bất khả kháng hoặc do lỗi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính, nhà đầu tư được xem xét hoàn trả khoản tiền ký quỹ theo thỏa thuận với Cơ quan đăng ký đầu tư.

Điều 7. Nộp tiền vào ngân sách Nhà nước

Tiền ký quỹ nộp vào ngân sách Nhà nước trừ các trường hợp quy định tại Điều 6 Quy định này.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Xử lý chuyển tiếp

Đối với các dự án nhà đầu tư đã thực hiện ký quỹ trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực, Sở Tài chính bàn giao tiền đã ký quỹ cho Cơ quan đăng ký đầu tư theo quy định tại Quyết định này.

Điều 9. Trách nhiệm của các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Mở tài khoản tại ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh theo lựa chọn của nhà đầu tư để tiếp nhận và quản lý tiền ký quỹ theo quy định này.

b) Theo dõi, quản lý tiền ký quỹ theo quy định hiện hành; hoàn trả tiền ký quỹ cho nhà đầu tư, thu nộp kịp thời vào ngân sách nhà nước các khoản tiền ký quỹ đối với những trường hợp vi phạm theo quy định.

c) Định kỳ hàng năm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện Quy định này.

2. Ban Quản lý Khu Kinh tế

a) Mở tài khoản tại ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh theo lựa chọn của nhà đầu tư để tiếp nhận và quản lý tiền ký quỹ theo quy định này.

b) Theo dõi, quản lý tiền ký quỹ theo quy định hiện hành; hoàn trả tiền ký quỹ cho nhà đầu tư, thu nộp kịp thời vào ngân sách nhà nước các khoản tiền ký quỹ đối với những trường hợp vi phạm theo quy định

c) Định kỳ hàng năm báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư tình hình thực hiện để tổng hợp, báo cáo UBND.

3. Các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ triển khai, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quy định này.

4. Trách nhiệm của các nhà đầu tư: triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật, đúng nội dung, tiến độ đã cam kết và thực hiện thủ tục ký quỹ theo đúng quy định.

Chấp hành các quyết định xử lý vi phạm của UBND tỉnh trong trường hợp thực hiện dự án đầu tư không đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ đã cam kết với tỉnh theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đất đai, Luật Xây dựng và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 10. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

PHỤ LỤC 1

VĂN BẢN THỎA THUẬN KÝ QUỸ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Điều 42 Luật đầu tư, Điều 27 Nghị định 118/2015/NĐ-CP)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

……, ngày …… tháng ….. năm …….

THỎA THUẬN KÝ QUỸ
BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰÁN ĐẦU TƯ

Số …………

Ngày……. tháng……năm……

Căn cứ Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;

Căn cứ.....;

Căn cứ Quyết định chủ trương đầu tư số ....của ... đối với dự án .... (nếu có);

Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số .....do ...... cấp ngày .......(nếu có)

Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ... ;

Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và hồ sơ kèm theo do.... nộp ngày .....và hồ sơ bổ sung nộp ngày.... (nếu có),

Các bên:

1. Cơ quan đăng ký đầu tư(tên cơ quan, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, fax, website, người đại diện, chức vụ, …):…………

2. Nhà đầu tư (tên nhà đầu tư, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, fax, website, người đại diện, chức vụ,…….): ghi từng nhà đầu tư hoặc Tổ chức kinh tế

THỎA THUẬN

Điều 1: Áp dụng biện pháp bảo đảm thực hiện dự án đầu tư đối với dự án ..........(tên dự án); mã số dự án/số quyết định chủ trương đầu tư: ...... do ..... (tên cơ quan cấp), cấp ngày .........

Nhà đầu tư thực hiện việc ký quỹ với nội dung như sau:

1. Số tiền ký quỹ:…… ……………(bằng chữ) đồng

2. Thông tin về tài khoản nhận tiền ký quỹ của Cơ quan đăng ký đầu tư:

- Tên chủ tài khoản/Tên người hưởng (Cơ quan đăng ký đầu tư):

- Số Tài khoản:

- Tên Ngân hàng:

- Địa chỉ của Ngân hàng:

3. Thời hạn nộp tiền ký quỹ: trước ngày .....tháng ... năm ....

Điều 2: Việc thực hiện ký quỹ và hoàn trả ký quỹ được thực hiện theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đầu tư.

Điều 3: Thỏa thuận này được lập thành .....(bằng chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản, 01 bản cấp cho tổ chức kinh tế thực hiện dự án, 01 bản gửi cho ……. (tên Ngân hàng nhận ký quỹ) và 01 bản lưu tại ... (tên cơ quan đăng ký đầu tư).

 

NHÀ ĐẦU TƯ

THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
(ký tên/đóng dấu)