ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2013/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 30 tháng 9 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH KÝ QUỸ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN ĐẦU TƯ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2012/QĐ-UBND NGÀY 27/8/2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BKH ngày 16/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt quy định ký quỹ đảm bảo thực hiện đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh; ý kiến của Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 27/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi Điều 1, Chương I Quy định
“Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Ký quỹ đầu tư dự án áp dụng đối với các dự án đầu tư thuộc diện đăng ký đầu tư hoặc đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư gắn liền với quyền sử dụng đất, có lợi thế về vị trí địa lý với giá trị thương mại cao; các dự án đầu tư trong khu kinh tế, khu công nghiệp và cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, các dự án kinh doanh du lịch, kinh doanh nhà ở thương mại, bất động sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Đối với những dự án nhà đầu tư tạm ứng tiền bồi thường giải phóng mặt bằng (GPMB), dự án đầu tư theo hình thức BOT, BT, BTO, PPP; đấu thầu dự án có sử dụng đất đã thực hiện bảo đảm thực hiện đầu tư dự án; các dự án theo chính sách xã hội hóa không chịu sự điều chỉnh của quy định này.”
2. Bổ sung điểm c, khoản 2, Điều 4, Chương II Quy định
“…
c) Trong quá trình tiến hành thực hiện đầu tư dự án, nhà đầu tư không thực hiện việc hỗ trợ số tiền cho Nhà nước theo cam kết trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hoặc hỗ trợ bổ sung số tiền cho Nhà nước tương ứng với giá trị gia tăng do điều chỉnh quy hoạch theo hướng tăng hệ số sử dụng đất hoặc tăng diện tích sử dụng công trình xây dựng khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh.”
3. Bãi bỏ Điều 6, Chương III Quy định
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Trưởng ban Quản lý Khu Kinh tế, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3 Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND phê duyệt quy định ký quỹ đảm bảo thực hiện đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 278/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5 Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 6 Quyết định 58/2011/QĐ-UBND về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 7 Thông tư 03/2009/TT-BKH hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8 Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 9 Luật Đầu tư 2005
- 10 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 278/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3 Quyết định 58/2011/QĐ-UBND về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4 Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5 Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai