ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2014/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 26 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH KÝ QUỸ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TẠI TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BKH ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 148/TTr-SKHĐT ngày 08 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất tại tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
KÝ QUỸ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TẠI TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Các dự án đầu tư sau đây phải thực hiện ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất tại tỉnh Yên Bái (sau đây viết tắt là ký quỹ), gồm:
- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê, hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của Pháp luật về nhà ở;
- Dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
- Các dự án đầu tư không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước bao gồm: các dự án khai thác và chế biến khoáng sản, dự án thuộc lĩnh vực du lịch dịch vụ, các dự án khác theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Quy định này không áp dụng đối với các dự án đầu tư vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp; các dự án đầu tư theo hình thức BOT, BT, BTO; các dự án thực hiện theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất; các dự án sử dụng đất do nhà đầu tư tự nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và các dự án khác có quy định riêng về ký quỹ.
Điều 2. Mục đích, nghĩa vụ thực hiện ký quỹ bảo đảm
Các tổ chức, cá nhân (sau đây gọi tắt là nhà đầu tư) trong và ngoài nước trước khi thực hiện đăng kí đầu tư hoặc trước khi được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho thực hiện dự án có nghĩa vụ thực hiện ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư.
Việc ký quỹ bảo đảm là thể hiện cam kết của nhà đầu tư trong việc sử dụng đất thực hiện dự án; đồng thời cũng nhằm gắn trách nhiệm của nhà đầu tư với việc triển khai thực hiện dự án theo đúng mục đích, đúng tiến độ, đúng quy định của pháp luật.
Việc thực hiện ký quỹ bảo đảm nhằm lựa chọn các chủ đầu tư có năng lực về tài chính, có quyết tâm đầu tư và khuyến khích các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ để hoàn thành đầu tư dự án theo đúng cam kết.
Điều 3. Các quy định về ký quỹ
1. Ký quỹ là việc Nhà đầu tư nộp một khoản tiền bảo đảm để thực hiện dự án đầu tư vào tài khoản của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Yên Bái được mở tại ngân hàng thương mại của tỉnh. Nhà đầu tư sẽ được hoàn trả lại toàn bộ số tiền đã thực hiện ký quỹ sau khi đã hoàn thành dự án đầu tư. Trình tự, thủ tục hoàn trả tiền kí quỹ sẽ được thực hiện theo đúng quy định tại điều 6 của bản quy định này.
2. Ngoài việc thực hiện các thủ tục đăng ký đầu tư, cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và quy định của pháp luật có liên quan thì Nhà đầu tư phải có cam kết về tiến độ dự án và thực hiện các biện pháp đảm bảo thực hiện dự án theo Quy định này.
3. Mức ký quỹ bằng 5% tổng mức đầu tư của dự án nhưng tối đa không quá 15 (mười lăm) tỷ đồng.
Chương II
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Quy định về nộp tiền ký quỹ
- Nhà đầu tư phải nộp tiền ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án khi tiến hành các thủ tục đăng ký đầu tư hoặc trước khi Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Gấy chứng nhận đầu tư cho dự án.
- Trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo mức tiền ký quỹ, nhà đầu tư phải tiến hành nộp tiền ký quỹ vào tài khoản của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Yên Bái được mở tại Ngân hàng thương mại. Quá thời hạn nêu trên, nếu nhà đầu tư chưa thực hiện nộp tiền ký quỹ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ gửi trả hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho Nhà đầu tư.
- Khi thực hiện xong việc ký quỹ, Nhà đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho Sở kế hoạch và đầu tư về việc đã hoàn thành nộp tiền ký quỹ (kèm theo Giấy xác nhận của Quỹ Bảo vệ môi trường).
Điều 5. Trình tự thực hiện ký quỹ
1. Căn cứ vào nội dung đăng ký đầu tư hoặc nội dung dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo mức tiền ký quỹ phải nộp cho các Nhà đầu tư.
2. Căn cứ thông báo của Sở Kế hoạch và Đầu tư về mức tiền ký quỹ phải nộp, Nhà đầu tư thực hiện nộp tiền ký quỹ vào tài khoản của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Yên Bái mở tại Ngân hàng thương mại. Nhà đầu tư lấy Giấy xác nhận của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Yên Bái về việc đã nộp tiền ký quỹ và nộp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 6. Hoàn trả tiền ký quỹ và xử lý vi phạm
1. Trường hợp Nhà đầu tư đã hoàn thành việc thực hiện ký quỹ và tiến hành triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ đã cam kết. Số tiền ký quỹ sẽ được hoàn trả cho Nhà đầu tư như sau:
a) Hoàn trả 50% số tiền ký quỹ (cùng với lãi suất tương ứng tiền gửi trên tài khoản tại ngân hàng thương mại) sau khi Nhà đầu tư hoàn thành các thủ tục pháp lý về đất, giấy phép xây dựng, bảo vệ môi trường và đã khởi công xây dựng công trình chính của dự án.
Hồ sơ để hoàn trả gồm:
- Văn bản đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ.
- Bản sao Biên bản giao đất trên thực địa (có chứng thực).
- Báo cáo kết quả thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm khởi công xây dựng dự án.
- Văn bản xác nhận của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc khởi công xây dựng công trình chính của dự án.
b) Hoàn trả số tiền ký quỹ còn lại (cùng với lãi suất tương ứng tiền gửi trên tài khoản tại ngân hàng thương mại) sau khi dự án hoàn thành và đi vào hoạt động. Hồ sơ để hoàn trả gồm:
- Văn bản đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ.
- Báo cáo kết quả thực hiện dự án đầu tư.
- Xác nhận của Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với Dự án đi vào hoạt động.
c) Thủ tục hoàn trả gồm:
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị của Nhà đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo và phối hợp với Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Yên Bái hoàn trả tiền ký quỹ cho Nhà đầu tư.
Trường hợp Nhà đầu tư không thi công công trình theo đúng tiến độ đã cam kết, số tiền ký quỹ sẽ được xử lý theo quy định tại khoản 2 Điều này.
d) Nhà đầu tư được hưởng tiền lãi của số tiền ký quỹ gửi ngân hàng (theo lãi suất tiền gửi của Ngân hàng thương mại nơi Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Yên Bái mở tài khoản).
2. Trường hợp Nhà đầu tư không thực hiện dự án theo tiến độ mà không có lý do chính đáng được cấp có thẩm quyền chấp thuận hoặc chuyển nhượng dự án trái phép, tiền ký quỹ sẽ bị thu vào ngân sách tỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư và xử lý theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 7. Đối với các dự án đã được đăng ký hoặc cấp Giấy chứng nhận đầu tư nhưng chưa thực hiện ký quỹ theo quy định này khi Nhà đầu tư xin gia hạn tiến độ thực hiện dự án hoặc đề nghị bổ sung, chuyển đổi mục đích đầu tư sang các ngành nghề lĩnh vực khác, phải có cam kết tiến độ thực hiện dự án và thực hiện ký quỹ theo Quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm các sở, ngành liên quan
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư, gia hạn tiến độ hoặc chuyển đổi mục đích đầu tư thực hiện dự án sau khi nhà đầu tư nộp tiền ký quỹ theo Quy định này;
b) Hướng dẫn các Nhà đầu tư thực hiện; theo dõi tình hình triển khai thực hiện các dự án đầu tư, kiến nghị việc xử lý, hoàn trả tiền ký quỹ theo quy định tại Quy định này;
c) Định kỳ 6 tháng, năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện quy định này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; đề nghị xử lý vi phạm đối với Nhà đầu tư không thực hiện đúng quy định ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án đầu tư theo Quy định này.
3. Sở Xây dựng phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện Quy định này đối với các dự án nhà ở theo Luật Nhà ở, Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ và các quy định hiện hành của Nhà nước.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc hướng dẫn thủ tục ký quỹ bảo đảm đầu tư cho Nhà đầu tư theo Quy định này.
5. Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Yên Bái báo cáo hằng tháng, hằng quý, hằng năm về tình hình thực hiện ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án đầu tư của các Nhà đầu tư với Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Kế hoạch và Đầu tư.
6. Các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của ngành và địa phương tổ chức, triển khai thực hiện Quy định này.
7. Trách nhiệm của Nhà đầu tư: Triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật, đúng nội dung và tiến độ đã đăng ký, thực hiện ký quỹ theo quy định. Trường hợp thực hiện không đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ đã cam kết, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét xử lý theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đất đai và các quy định của pháp luật liên quan khác.
Điều 9. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
- 1 Quyết định 66/2016/QĐ-UBND Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 2168/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ theo quy định Luật Đầu tư năm 2014 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3 Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4 Quyết định 1309/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 25/2013/QĐ-UBND do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5 Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định thực hiện ký Quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6 Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7 Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2015 thông qua danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; danh mục dự án đầu tư phải thu hồi đất; mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2016
- 8 Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2015 về thực hiện chỉ số chi phí không chính thức thuộc Chương trình hành động cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2015-2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 9 Quyết định 19/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 10 Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2015 áp dụng trình tự thủ tục thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất theo Nghị quyết 43/NQ-CP do tỉnh Kon Tum ban hành
- 11 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 12 Luật đất đai 2013
- 13 Quyết định 139/2012/QĐ-UBND về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định 58/2011/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 14 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 278/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 15 Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 16 Quyết định 58/2011/QĐ-UBND về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 17 Quyết định 81/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 18 Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở
- 19 Thông tư 03/2009/TT-BKH hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 20 Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 21 Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 22 Luật Nhà ở 2005
- 23 Luật Đầu tư 2005
- 24 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 25 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 26 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 27 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 81/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2 Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 278/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4 Quyết định 58/2011/QĐ-UBND về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5 Quyết định 19/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6 Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2015 áp dụng trình tự thủ tục thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất theo Nghị quyết 43/NQ-CP do tỉnh Kon Tum ban hành
- 7 Quyết định 139/2012/QĐ-UBND về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định 58/2011/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 8 Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2015 về thực hiện chỉ số chi phí không chính thức thuộc Chương trình hành động cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2015-2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 9 Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2015 thông qua danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; danh mục dự án đầu tư phải thu hồi đất; mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2016
- 10 Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định thực hiện ký Quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 11 Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 12 Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13 Quyết định 1309/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 25/2013/QĐ-UBND do thành phố Cần Thơ ban hành
- 14 Quyết định 2168/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ theo quy định Luật Đầu tư năm 2014 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 15 Quyết định 66/2016/QĐ-UBND Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 16 Quyết định 12/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 17 Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2020