ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2016/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 29 tháng 3 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG DO CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC KIÊN GIANG CUNG CẤP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 85/TTr-STC ngày 11 tháng 3 năm 2016 về việc xin ban hành giá tiêu thụ nước sạch khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Kiên Giang cung cấp, cụ thể như sau:
1. Giá nước sạch dùng trong sinh hoạt, phục vụ cho mục đích công cộng và cơ quan hành chính sự nghiệp.
a) Thành phố Rạch Giá, thị xã Hà Tiên và huyện Kiên Lương: 7.000 đồng/m3.
b) Huyện Phú Quốc: 7.500 đồng/m3.
c) Các huyện còn lại: 6.000 đồng/m3.
2. Giá nước dùng trong các ngành sản xuất vật chất do Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Kiên Giang quyết định nhưng tối đa không quá 1,5 lần so với giá nước sạch sinh hoạt.
3. Giá nước sạch dùng trong các ngành phục vụ kinh doanh, dịch vụ do Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Kiên Giang quyết định nhưng tối đa không quá 2,2 lần so với giá nước sạch sinh hoạt.
4. Giá tiêu thụ nước sạch quy định tại Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, chi phí bảo trì, chi phí đấu nối (bao gồm đồng hồ nước và chi phí đường ống có khoảng cách tối đa 05 mét tính từ điểm đấu nối đến đồng hồ nước của khách hàng) có khoảng cách tối đa 05 mét tính từ điểm đấu nối đến đồng hồ nước của khách hàng. Trường hợp khoảng cách đấu nối đến đồng hồ dài trên 05 mét thì khách hàng phải chi trả chi phí tăng thêm cho đơn vị cấp nước; giá tiêu thụ nước sạch quy định tại Điều này không bao gồm phí bảo vệ môi trường.
5. Thời gian thực hiện: Từ kỳ hóa đơn tháng 4 năm 2016.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Giao cho Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Kiên Giang tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này. Các nội dung không được quy định tại Quyết định này, được thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
2. Giao cho Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang; Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Kiên Giang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố và các sở, ngành có liên quan tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, vận động, giải thích, hướng dẫn để người tiêu dùng hiểu, đồng thuận và cùng hưởng ứng tham gia thực hiện tốt nội dung Quyết định này và các quy định của pháp luật về cấp nước.
3. Giao Giám đốc Sở Y tế tổ chức thực hiện tăng cường công tác kiểm tra, đảm bảo chất lượng nguồn nước sạch theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống của Bộ Y tế ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Xây dựng, Y tế, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Giám đốc Đài Phát thành và Truyền hình Kiên Giang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, thị trấn; Chủ tịch, Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Kiên Giang; Giám đốc (Thủ trưởng) các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 2299/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành giá tiêu thụ nước sạch khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch nông thôn do Doanh nghiệp tư nhân sản xuất và cung cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch nông thôn tỉnh Vĩnh Long
- 4 Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá và lộ trình điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại trung tâm các huyện, thành phố và khu vực Cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu
- 5 Quyết định 31/2015/QĐ-UBND về Quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9 Luật giá 2012
- 10 Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12 Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 13 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 14 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 1 Quyết định 31/2015/QĐ-UBND về Quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2 Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá và lộ trình điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại trung tâm các huyện, thành phố và khu vực Cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu
- 3 Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch nông thôn tỉnh Vĩnh Long
- 4 Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5 Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch nông thôn do Doanh nghiệp tư nhân sản xuất và cung cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long