ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4183/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 22 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 1/7/2014 của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1755/2010/QĐ-TTg ngày 22/09/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 2622/2013/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính Phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 28-CT/TU ngày 11/6/2014 của Tỉnh ủy Quảng Ninh về việc đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử và trung tâm hành chính công.
Căn cứ Chương trình hành động 33-CTr/TU ngày 27/01/2015 của Tỉnh ủy Quảng Ninh về việc thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế
Căn cứ Quyết định số 1588/2014/QĐ-UBND ngày 28/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050.
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 548/TTr- STTTT ngày 10/12/2015 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:
Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh phù hợp với quy hoạch tổng thể quốc gia và lồng ghép trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh; gắn với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cải cách hành chính; triển khai đồng bộ, nâng cao tính hiệu quả trong chỉ đạo, điều hành, tạo môi trường công khai, minh bạch, hiện đại.
Đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin là một công cụ hữu hiệu tạo lập phương thức phát triển mới; là một trong những động lực quan trọng của sự phát triển kinh tế tri thức, xã hội thông tin, góp phần quan trọng vào thực hiện phát triển kinh tế xã hội nhanh, bền vững, đảm bảo quốc phòng, an ninh.
Đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin trong tất cả các lĩnh vực, có trọng tâm, trọng điểm, đảm bảo đồng bộ với kết cấu hạ tầng đô thị. Ưu tiên ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống chính trị và quản lý nhà nước, xây dựng chính quyền điện tử, trước hết là trong các lĩnh vực liên quan tới doanh nghiệp, người dân như giáo dục, y tế, giao thông, nông nghiệp, du lịch, hạ tầng đô thị đảm bảo điều kiện xây dựng các thành phố thông minh của tỉnh.
Đẩy mạnh phát triển công nghiệp công nghệ thông tin trở thành ngành công nghiệp quan trọng, ưu tiên phát triển công nghiệp phần mềm và dịch vụ công nghệ thông tin, góp phần quan trọng vào tăng cường năng lực công nghệ của tỉnh cũng như cả nước. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, gắn với thu hút đầu tư từ các tập đoàn công nghiệp công nghệ thông tin trong và ngoài nước.
a) Mục tiêu tổng quát
Xây dựng và phát triển Tỉnh điện tử với Chính quyền điện tử, công dân điện tử, giáo dục điện tử, y tế điện tử, doanh nghiệp điện tử, giao dịch và thương mại điện tử. Ứng dụng rộng rãi và sử dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng, cơ quan Nhà nước, trong các ngành, lĩnh vực đặc biệt là lĩnh vực liên quan tới doanh nghiệp và người dân như giáo dục, y tế, giao thông, nông nghiệp, du lịch, hạ tầng đô thị.
Xây dựng, phát triển hạ tầng công nghệ thông tin tiên tiến, hiện đại, đồng bộ và kết nối liên thông các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu dùng chung trong toàn tỉnh, là tiền đề xây dựng thành phố thông minh, góp phần triển khai hiệu quả các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong toàn xã hội, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển sản xuất, dịch vụ, xóa đói giảm nghèo, nâng cao dân trí khu vực nông thôn, vùng núi, vùng sâu, vùng xa và biển đảo.
Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin của tỉnh trở thành ngành công nghiệp quan trọng, tăng trưởng cao, có đóng góp lớn cho GDP toàn tỉnh, góp phần phát triển kinh tế xã hội. Có ít nhất một Khu công nghiệp công nghệ thông tin tập trung được hình thành.
Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao về công nghệ thông tin, đáp ứng yêu cầu ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của tỉnh. Chú trọng đào tạo kỹ năng ứng dụng, sử dụng, khai thác hiệu quả hệ thống công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng, đoàn thể, cơ quan nhà nước.
Đến năm 2020, đưa tỉnh Quảng Ninh tiếp tục nằm trong nhóm các tỉnh, thành phố ở mức khá so với cả nước về phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin và phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, đặc biệt là công nghiệp phần mềm và nội dung số. Về tổng thể, Quảng Ninh nằm trong nhóm 5 tỉnh, thành phố dẫn đầu trên toàn quốc về chỉ số sẵn sàng phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin.
b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
Hạ tầng công nghệ thông tin:
Triển khai mạng diện rộng của tỉnh đến 100% đơn vị cấp xã nhằm đảm bảo sẵn sàng cho việc kết nối liên thông các hệ thống ứng dụng điều hành, tác nghiệp và hoạt động giao dịch trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
100% trường tiểu học trang bị phòng máy tính phục vụ giảng dạy tin học; 100% đơn vị y tế hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin (trang bị máy tính, kết nối Internet).
Đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin tạo điệu kiện hình thành các đô thị thông minh tại thành phố Hạ Long, thị xã Quảng Yên và huyện Vân Đồn.
Ứng dụng công nghệ thông tin:
Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử:
100% các văn bản, tài liệu của các cơ quan nhà nước các cấp (trừ các văn bản mật) được trao đổi trên môi trường mạng và có ứng dụng chữ ký số.
90% các cuộc họp trực tuyến giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với Ủy ban nhân dân cấp huyện, giữa các cơ quan cấp tỉnh với cấp huyện và các đơn vị cấp xã được thực hiện trực tuyến trên môi trường mạng.
Cơ quan nhà nước cấp sở, ngành, huyện có cổng thông tin điện tử cung cấp 100% dịch vụ công cơ bản mức độ 3 và khoảng 60% dịch vụ công mức độ 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp. Hầu hết các cơ sở dữ liệu trọng điểm được tích hợp tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh.
Xây dựng và phát triển doanh nghiệp điện tử:
Trên 90% hồ sơ khai thuế của người dân và doanh nghiệp được thực hiện qua mạng.
Trên 90% doanh nghiệp thực hiện hoạt động thông tin và quảng bá sản phẩm trên môi trường mạng internet; 80% doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đều ứng dụng công nghệ thông tin tham gia thương mại điện tử; 70% doanh nghiệp sử dụng dịch vụ chữ ký số khi tham gia giao dịch điện tử; 85% các giao dịch trực tuyến trên tổng số giao dịch của doanh nghiệp.
Xây dựng và phát triển công dân điện tử:
60% - 70% hộ gia đình có máy tính và truy cập Internet băng rộng. Trên 70% người dân có thể sử dụng các dịch vụ được cung cấp thông qua các tiện ích của hệ thống Chính quyền điện tử.
100% học sinh trung học cơ sở được học tin học trong chương trình tự chọn.
100% các đơn vị y tế ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động quản lý, điều hành, tác nghiệp. Trên 80% cán bộ y tế được phổ cập sử dụng tin học.
Xây dựng giao thông thông minh:
Triển khai hệ thống quản lý giao thông thông minh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Hình thành Trung tâm kiểm soát giao thông thông minh trên cơ sở ứng dụng tối đa công nghệ tiên tiến, hiện đại về hệ thống giao thông thông minh để tích hợp, điều khiển các hệ thống tín hiệu đèn giao thông, hệ thống camera quan sát và biển báo điện tử đang tồn tại, hoạt động độc lập trên địa bàn tỉnh.
Ứng dụng và phát triển trong du lịch, dịch vụ:
70% các nhà hàng, khách sạn, công ty du lịch trên địa bàn tỉnh xây dựng website nhằm quảng bá, kinh doanh và xúc tiến du lịch.
98% các nhà hàng, khách sạn, công ty du lịch trên địa bàn tỉnh sử dụng các phần mềm quản lý tài chính, quản lý nhân sự, quản lý các tour du lịch, quản lý đặt phòng, quản lý và chăm sóc khách hàng.
Công nghiệp công nghệ thông tin:
Hình thành Khu công nghiệp công nghệ thông tin tập trung bao gồm hình thành trung tâm nghiên cứu - phát triển sản phẩm công nghệ thông tin; ươm tạo doanh nghiệp công nghệ thông tin góp phần thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp công nghệ thông tin, tạo hạ tầng cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, tạo môi trường thuận lợi cho các hoạt động đầu tư nhằm thu hút vốn, công nghệ trong và ngoài nước.
Xây dựng và phát triển được một số doanh nghiệp công nghệ thông tin mạnh, có quy trình sản xuất hiện đại, đủ sức cạnh tranh trên thị trường trong nước.
Nguồn nhân lực công nghệ thông tin:
100% cán bộ, công chức cấp xã biết ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc.
100% các cơ quan cấp sở, ngành, huyện có cán bộ lãnh đạo công nghệ thông tin. 100% lãnh đạo sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã được đào tạo kiến thức, kỹ năng khai thác hệ thống Chính quyền điện tử, lợi ích triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý điều hành và phát triển kinh tế xã hội.
100% các cơ quan cấp sở, ngành, huyện có cán bộ phụ trách công nghệ thông tin.
a) Ứng dụng công nghệ thông tin
Ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng
Xây dựng và hoàn thiện các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu từ Tỉnh ủy đến các cấp ủy Đảng trực thuộc nhằm phục vụ khai thác, xử lý thông tin trên mạng LAN, WAN linh hoạt và thông suốt.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước
Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước:
- Nâng cấp và phát triển hệ thống thư điện tử tại các đơn vị các cấp. Đảm bảo hầu hết cán bộ, công chức, viên chức nhà nước các cấp thường xuyên sử dụng hộp thư điện tử với tên miền của tỉnh.
- Nâng cấp, phát triển hệ thống thông tin quản lý văn bản và chỉ đạo, điều hành theo hướng thuê dịch vụ đến các cơ quan cấp xã, bảo đảm an toàn, an ninh, tính pháp lý của văn bản trao đổi, có thể tích hợp, chia sẻ với hệ thống quản lý văn bản tích hợp trong toàn quốc.
- Phát triển và hoàn thiện hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến theo hướng thuê dịch vụ tại các điểm cầu của các cơ quan khối Đảng, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp và liên thông với hệ thống hội nghị trực tuyến của các địa phương khác và Chính phủ phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành.
Ứng dụng công nghệ thông tin chuyên ngành:
Xây dựng mới, nâng cấp và hoàn thiện các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của các đơn vị cấp sở, ban, ngành, huyện. Đồng thời, cần tiếp tục xây dựng và nâng cấp các cơ sở dữ liệu phục vụ các hệ thống phần mềm chuyên ngành, phục vụ quản lý đơn vị, quản lý các dịch vụ hành chính công trực tuyến. Ưu tiên đầu tư xây dựng các cơ sở dữ liệu trọng điểm sau:
- Cơ sở dữ liệu về đất đai.
- Cơ sở dữ liệu về dân cư.
- Cơ sở dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp.
- Cơ sở dữ liệu về thống kê tổng hợp dân số.
- Cơ sở dữ liệu về tài chính.
- Cơ sở dữ liệu về bảo hiểm.
- Cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức.
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch đô thị và đầu tư xây dựng cơ bản.
Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp:
Nâng cấp và phát triển cổng thông tin điện tử của tỉnh trên nền tảng công nghệ hiện đại, cung cấp các dịch vụ công mức độ 3 và 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp.
Tăng cường xây dựng các Trung tâm hành chính công, bộ phận một cửa điện tử tại tất cả các xã, phường, thị trấn trong toàn tỉnh; duy trì triển khai ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả, toàn diện tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ninh và 14 Trung tâm hành chính công các địa phương nhằm tăng cường sự minh bạch, công khai của chính quyền, tạo niềm tin và sự hài lòng của các tổ chức, người dân.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục đào tạo: Phát triển trường học điện tử, liên kết rộng, hình thành môi trường học tập chủ động giàu tính thực tiễn và kích thích sáng tạo. Đẩy mạnh việc triển khai thống nhất các phần mềm quản lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin tiên tiến trong dạy học, đặc biệt là các mô hình trường học thông minh phù hợp với xu thế phát triển của công nghệ và nhu cầu học tập mới.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong y tế và chăm sóc sức khỏe: Triển khai xây dựng hệ thống thông tin quản lý bệnh viện tại tất cả các bệnh viện tỉnh, huyện tiến tới xây dựng bệnh viện điện tử. Xây dựng mạng y tế của tỉnh kết nối các cấp cơ sở y tế hình thành hệ thống mạng chuyên dùng trong lĩnh vực y tế. Triển khai xây dựng hệ thống bệnh án điện tử, hỗ trợ chẩn đoán và điều trị bệnh cho các bệnh viện tỉnh, huyện; trang bị các phần mềm ứng dụng phục vụ cho công tác y tế, nghiệp vụ chuyên khoa tại các trạm y tế xã.
Nâng cao dân trí và đời sống văn hóa cộng đồng: Phát triển ứng dụng và khai thác công nghệ thông tin theo tuyến điểm văn hóa xã. Hướng dẫn người dân tiếp cận, khai thác hệ thống dịch vụ công trong giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, từng bước tiếp cận với Chính quyền điện tử.
Tăng cường triển khai các chương trình đào tạo cho nông dân về ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao nhận thức; nâng cấp cổng thông tin điện tử của tỉnh nhằm cung cấp đầy đủ thông tin phục vụ cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn của tỉnh.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong giao thông: Xây dựng hệ thống giao thông thông minh của Tỉnh, bao gồm xây dựng trung tâm kiểm soát giao thông thông minh trên cơ sở ứng dụng tối đa công nghệ tiên tiến, hiện đại về hệ thống giao thông thông minh. Xây dựng bản đồ số thời gian thực; xây dựng thí điểm trạm thu phí điện tử giúp giảm thời gian dừng, đỗ xe, hạn chế phiền hà và tiêu cực. Đầu tư xây dựng hệ thống camera giám sát phát hiện các phương tiện vi phạm tự động hỗ trợ việc quản lý, giám sát giao thông và nâng cao ý thức tuân thủ luật lệ giao thông của người dân.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực văn hóa, du lịch: Đẩy mạnh việc xây dựng website quảng bá và kinh doanh du lịch; triển khai các dịch vụ tài chính ngân hàng điện tử, các hoạt động thanh toán trực tuyến để đặt phòng, mua bán tour du lịch; ứng dụng các phần mềm quản lý tài chính, quản lý nhân sự, quản lý các tour du lịch, quản lý đặt phòng, quản lý dịch vụ, quản lý và chăm sóc khách hàng tại các khách sạn, công ty du lịch trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử. Xây dựng và nâng cấp các cơ sở dữ liệu quản lý các tài nguyên du lịch của tỉnh, bao gồm các khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, các lễ hội, phong tục tập quán, văn hóa phi vật thể của tỉnh Quảng Ninh.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong nông nghiệp: Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ GIS (hệ thống thông tin địa lý) trong việc theo dõi sự biến đổi khí hậu, môi trường và các tác động ảnh hưởng đến quá trình sản xuất nông, lâm nghiệp. Đồng thời, triển khai ứng dụng công nghệ viễn thám kết hợp với hệ thống thông tin địa lý GIS trong sản xuất nông nghiệp, giúp theo dõi và xác định được thời vụ lúa ở các địa phương, đánh giá được hiện trạng canh tác lúa làm cơ sở dự báo và đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm. Xây dựng các cơ sở dữ liệu quản lý nông nghiệp và nông thôn góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước. Hình thành chợ thương mại điện tử nông nghiệp nhằm quảng bá, giới thiệu sản phẩm và tăng lượng tiêu thụ sản phẩm.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong thương mại, dịch vụ: Đẩy mạnh ứng dụng và khai thác công nghệ thông tin trong khối doanh nghiệp. Triển khai sử dụng hệ thống dịch vụ chữ ký số và thực hiện nghĩa vụ công và khai thác dịch vụ công của các doanh nghiệp.
Ứng dụng giải pháp quản lý nguồn lực doanh nghiệp, quản lý và chăm sóc khách hàng, đầu tư phát triển môi trường giao dịch điện tử. Tiến hành thường xuyên các giao dịch thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B), giữa doanh nghiệp với khách hàng (B2C) và giữa doanh nghiệp với nhà nước (B2G).
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quốc phòng an ninh: Xây dựng, nâng cấp các phần mềm và cơ sở dữ liệu quản lý vũ khí, trang thiết bị quân sự, quản lý lực lượng dự bị động viên, dân quân tự vệ, thanh niên đến độ tuổi nhập ngũ phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, quân sự địa phương ... Đẩy mạnh đầu tư xây dựng mạng truyền tin tác chiến đảm bảo tốc độ và bảo mật; đầu tư nâng cấp hạ tầng máy tính, tuyến mạng nội bộ để thiết lập giao ban giữa Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh với các địa phương. Tăng cường đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới, góp phần đảm bảo an ninh quốc phòng.
b) Phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
Phát triển, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin hiện đại và đồng bộ, bảo đảm ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng, đoàn thể và các cơ quan nhà nước các cấp (bao gồm: nâng cấp, bổ sung máy tính, máy in, thiết bị mạng, thiết bị điện tử...).
Triển khai và sử dụng có hiệu quả mạng truyền số liệu chuyên dùng trong các cơ quan Đảng và Nhà nước các cấp, đảm bảo đường truyền tốc độ cao, an toàn, an ninh thông tin và kết nối thông suốt phục vụ phát triển các hệ thống ứng dụng điều hành, tác nghiệp và hoạt động giao dịch trực tuyến.
Triển khai áp dụng các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin, chống vi rút và mã độc cho các hệ thống thông tin và các máy tính kết nối Internet. Kiểm tra định kỳ, đánh giá, kiểm định hàng năm về mức độ đảm bảo an toàn thông tin của các hệ thống thông tin theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thông tin. Triển khai sử dụng các hệ thống xác thực chữ ký điện tử và hạ tầng mã khóa công khai.
Nâng cấp, phát triển hạ tầng công nghệ thông tin trong trường học đáp ứng nhu cầu dạy và học trên địa bàn tỉnh. Đầu tư lắp đặt các phòng học ứng dụng công nghệ thông tin tiên tiến, phòng học đa năng cho các trường phổ thông; triển khai hạ tầng công nghệ thông tin, bao gồm đầu tư mới hệ thống máy tính, mạng LAN, Internet, nâng cấp đường truyền FTTH cho các trường học phổ thông.
Đầu tư trang bị máy tính, kết nối mạng LAN, Internet, trang bị máy chủ cho tất cả các bệnh viện tỉnh, huyện, các cơ sở y tế khác, phục vụ cho việc ứng dụng công nghệ thông tin và triển khai các chương trình phát triển y tế từ xa.
c) Công nghiệp công nghệ thông tin
Xây dựng, hình thành Khu công nghiệp công nghệ thông tin tập trung tại tỉnh Quảng Ninh, khu công viên phần mềm, vườn ươm doanh nghiệp và các trung tâm cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin cho thị trường trong nước và quốc tế.
Thu hút, kêu gọi các dự án đầu tư xây dựng, phát triển dịch vụ phần cứng; phát huy hiệu quả của các dự án đầu tư sản xuất, lắp ráp linh kiện phần cứng, điện tử. Thu hút đầu tư của các tập đoàn mạnh về công nghệ thông tin từ các nước có quan hệ hợp tác truyền thống với tỉnh như Nhật Bản, Hàn Quốc và các nước ASEAN....
Hỗ trợ phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ; xây dựng và đào tạo đội ngũ nghiên cứu thiết kế và phát triển các sản phẩm công nghệ cao, có hàm lượng trí tuệ cao. Hỗ trợ các doanh nghiệp nghiên cứu phát triển, chuyển giao công nghệ, phát triển các sản phẩm mới.
Đẩy mạnh số hóa, cung cấp nội dung thông tin số trong cơ quan nhà nước khai thác khả năng ứng dụng dịch vụ nội dung số vào các dự án cung cấp dịch vụ công trên mạng của cơ quan nhà nước.
d) Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin
Đẩy mạnh việc đào tạo, nâng cao kiến thức, trình độ công nghệ thông tin cho các cán bộ, công chức cơ quan Đảng và Nhà nước các cấp về an toàn, an ninh thông tin, xây dựng và triển khai sử dụng các hệ thống thông tin chuyên ngành, các hệ thống dịch vụ công, với hình thức đào tạo ngắn hạn, tại chỗ.
Tập trung bố trí, đào tạo cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông đáp ứng đủ nhu cầu trên địa bàn tỉnh. Nâng cao trình độ về triển khai, quản lý và giám sát các dự án ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn an ninh thông tin cho các cán bộ phụ trách công nghệ thông tin. Xây dựng và phát triển Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông nhằm thúc đẩy công tác tuyên truyền, phổ cập, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin chất lượng cao và vận hành hiệu quả hệ thống Chính quyền điện tử.
Xây dựng và triển khai thực hiện dự án đào tạo, tập huấn, hội nghị hàng năm cho tất cả cán bộ lãnh đạo công nghệ thông tin cấp sở, ban, ngành, huyện.
Đào tạo nguồn nhân lực mới về CNTT (từ các trường Đại học, Cao đẳng, cơ sở đào tạo CNTT trên địa bàn Tỉnh) phục vụ nhu cầu cho các doanh nghiệp trong quá trình hình thành Khu công nghiệp công nghệ thông tin.
Phổ cập tin học cho nhân dân, nhằm phổ biến kiến thức, đào tạo về sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin cho nhân dân, đặc biệt là nhân dân sống ở khu vực nông thôn.
4. Tầm nhìn phát triển công nghệ thông tin đến năm 2030
Ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, đặc biệt là tại các cơ quan, đơn vị cấp xã; hoàn thành các mục tiêu của chương trình cải cách hành chính của Chính phủ và của tỉnh.
Các ứng dụng, tác nghiệp dùng chung, hệ thống thông tin thông tin chuyên ngành và các cơ sở dữ liệu tiếp tục được bổ sung và hoàn thiện. Cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, trên diện rộng phục vụ người dân và doanh nghiệp.
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và truyền thông tại các cơ quan Đảng và Nhà nước nói riêng và trong toàn tỉnh nói chung được hiện đại hóa và hoàn thiện về số lượng, chất lượng, tốc độ, băng thông và độ tin cậy.
Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao nhận thức, năng lực, trình độ cho tất cả các cán bộ công chức, cán bộ phụ trách và cán bộ lãnh đạo công nghệ thông tin tại các cơ quan đơn vị các cấp để có thể làm việc hiệu quả trong môi trường của nền hành chính điện tử.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục, y tế
Xây dựng phương án dạy và học môn tin học thích hợp với điều kiện cụ thể của các địa phương, các trường học trong tỉnh. Mở rộng quy mô các chương trình hỗ trợ quản lý, giảng dạy trong mọi môn học và xây dựng các chương trình dạy học từ xa, các chương trình ôn tập và bổ sung kiến thức cho học sinh các cấp.
Hình thành 90% các bệnh viện điện tử, bệnh viện thông minh, ứng dụng các chức năng cao cấp như ứng dụng thẻ bệnh nhân, bệnh án Online cho bệnh nhân để có thể truy cập bệnh án mọi nơi, theo dõi sức khỏe qua SMS, hội chẩn và khám chữa bệnh từ xa, quản lý bệnh viện từ xa....
Ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong mọi mặt hoạt động của doanh nghiệp. Đảm bảo 100% các doanh nghiệp ứng dụng các hệ thống quản lý tổng thể nguồn lực doanh nghiệp (ERPs) với đầy đủ các chức năng.
Sàn giao dịch thương mại điện tử của tỉnh thu hút 98% các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia. 98% các doanh nghiệp vừa và nhỏ thiết lập được website riêng.
Hạ tầng công nghệ thông tin
Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin theo hướng công nghệ hiện đại, băng thông rộng, đáp ứng kịp thời và chính xác thông tin phục vụ lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của tỉnh.
Nâng cao tỷ lệ hộ gia đình có máy tính hoặc các phương tiện có thể truy cập Internet. Đảm bảo đến năm 2030, đạt 90% hộ gia đình có máy tính và truy cập Internet băng thông rộng.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng (bao gồm hạ tầng giao thông, điện, nước...) nhằm phục vụ phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Nguồn nhân lực công nghệ thông tin
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục và đào tạo, hiện đại hóa, nâng cao hiệu quả của hệ thống đào tạo nhân lực công nghệ thông tin.
Tăng cường thu hút cán bộ trẻ, có năng lực để đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ chuyên gia công nghệ thông tin có đủ năng lực quản lý, vận hành, bảo đảm an toàn cho hệ thống thông tin của tỉnh.
Hình thành đội ngũ cán bộ lãnh đạo công nghệ thông tin và cán bộ phụ trách công nghệ thông tin tại 100% các trường học các cấp và các cơ sở y tế cấp tỉnh, huyện.
Công nghiệp công nghệ thông tin
Ưu tiên bố trí kinh phí trong chương trình xúc tiến đầu tư hàng năm để đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông. Đẩy mạnh đầu tư Khu công nghiệp công nghệ cao, các vườn ươm doanh nghiệp phần mềm và nội dung số, các trung tâm cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin cho thị trường trong và ngoài tỉnh.
5. Kinh phí và nguồn kinh phí thực hiện quy hoạch
Kinh phí thực hiện quy hoạch bao gồm: Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và vốn xã hội hóa.
Giai đoạn 2016 - 2020: 3.403.594 triệu đồng. Trong đó:
Ngân sách Trung ương là 99.000 triệu đồng;
Ngân sách địa phương là 1.032.194 triệu đồng;
Vốn xã hội hóa là 2.272.400 triệu đồng.
6. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
a) Tổ chức quản lý về công nghệ thông tin
Nâng cao vai trò, trách nhiệm của lãnh đạo công nghệ thông tin ở các cấp, các ngành.
Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước phải theo thứ tự ưu tiên dựa trên nhu cầu thực tế cần tăng năng suất lao động, bảo đảm tính hiệu quả, khả thi khi triển khai.
Các dự án, chương trình, nhiệm vụ phát triển công nghệ thông tin cần có quy định từ các cấp có thẩm quyền, đồng thời phải gắn kết chặt chẽ công tác quản lý điều hành, cải cách hành chính; có các chỉ tiêu ứng dụng công nghệ thông tin cho mỗi nhiệm vụ, công việc.
Tổ chức đánh giá định kỳ và công bố báo cáo hàng năm về năng lực đảm bảo an toàn thông tin đối với các hệ thống thông tin quan trọng của tỉnh.
b) Xây dựng cơ chế chính sách
Xây dựng và ban hành các chính sách ưu đãi nhằm thu hút các chuyên gia công nghệ thông tin và an toàn thông tin giỏi làm việc trong cơ quan nhà nước; chính sách hỗ trợ, ưu đãi về thu nhập cho cán bộ phụ trách về công nghệ thông tin, an toàn an ninh thông tin.
Quy định phối hợp với các cơ quan tổ chức về yêu cầu an toàn bảo mật, an ninh thông tin liên quan đến việc thuê dịch vụ công nghệ thông tin. Xây dựng và ban hành các quy chế xử lý các tình huống trong an toàn an ninh thông tin.
Xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đổi mới phương thức quản lý, nâng cao năng lực sản xuất và cạnh tranh của các doanh nghiệp.
Xây dựng cơ chế chính sách thu hút, kêu gọi các nhà đầu tư vào Khu công nghiệp công nghệ thông tin tập trung, các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư phát triển, sản xuất sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin.
Xây dựng chính sách ưu đãi, khuyến khích, thu hút các doanh nghiệp đầu tư phát triển công nghệ thông tin; ban hành các chính sách ưu đãi trong thẩm quyền của địa phương.
Xây dựng cơ chế chính sách đẩy mạnh áp dụng hình thức thuê, mua dịch vụ công nghệ thông tin; hình thức hợp tác công - tư (PPP) nhằm tạo thị trường cạnh tranh, khuyến khích các doanh nghiệp phát triển, giảm đầu tư hạ tầng ngân sách nhà nước và nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin.
Xây dựng chính sách khuyến khích xã hội ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao năng suất lao động; tăng tiện ích xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
c) Phát triển nguồn nhân lực
Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin là giải pháp đột phá có ý nghĩa quyết định đối với việc thực hiện các mục tiêu ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin. Trọng tâm là tuyển dụng nhân lực công nghệ thông tin chất lượng cao, kết hợp với đào tạo bổ sung, cập nhật kiến thức mới cho nhân lực hiện có. Tạo ra thị trường cho các nhóm đối tượng trong xã hội thực hiện đào tạo theo hướng đổi mới nội dung chương trình, mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu của thị trường.
Phát triển các hình thức liên kết đào tạo; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ về công nghệ thông tin. Chú trọng đào tạo chuyên sâu về kỹ năng ứng dụng, sử dụng và khai thác có hiệu quả hệ thống công nghệ thông tin.
d) Huy động vốn đầu tư
Vốn từ ngân sách:
Ngân sách Trung ương: Đầu tư cho các dự án công nghệ thông tin thực hiện đồng bộ các địa phương, triển khai theo các ngành dọc; đầu tư phát triển công nghiệp công nghệ thông tin.
Ngân sách địa phương chủ yếu đầu tư cho các dự án phát triển Chính quyền điện tử, người dân và doanh nghiệp; đầu tư cho nguồn nhân lực, nhằm nâng cao năng lực thực hiện, sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư và hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp và xã hội ứng dụng công nghệ thông tin nhằm tăng năng suất lao động, nâng cao năng lực sản xuất và cạnh tranh của các doanh nghiệp. Hàng năm tỉnh dành từ 1 - 2% tổng chi thường xuyên ngân sách địa phương đầu tư cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin. Các địa phương thuộc tỉnh bố trí kinh phí ngân sách hàng năm của địa phương đầu tư cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin.
Ghi mục lục ngân sách: Ghi loại chi công nghệ thông tin theo phân ngành kinh tế trong hệ thống mục lục ngân sách (như quy định tại Luật Công nghệ thông tin); sử dụng nguồn kinh phí khoa học công nghệ để thực hiện nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong nhiệm vụ khoa học công nghệ và đầu tư hạ tầng thông tin khoa học công nghệ.
Sử dụng Quỹ dịch vụ viễn thông công ích trong việc đầu tư phát triển cổng thông tin điện tử của tỉnh và các cổng thành phần của các sở, ngành, địa phương; đầu tư xây dựng dịch vụ công trực tuyến tại các khu vực huyện miền núi.
Vốn xã hội hóa:
Triển khai hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin từ các doanh nghiệp công nghệ thông tin, bao gồm: Phần cứng, phần mềm, đường truyền, giải pháp và các dịch vụ có thu phí nhằm giảm các chi phí triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong các đơn vị.
Triển khai đầu tư theo hình thức đối tác công tư (Public Private Partner - PPP) đối với các dự án phát triển Chính quyền điện tử, công dân điện tử và doanh nghiệp điện tử.
Đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư để thu hút đầu tư nước ngoài về lĩnh vực công nghệ thông tin vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
e) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
Tập trung triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin lớn với mục tiêu xây dựng Chính quyền điện tử. Chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin trong tất cả các ngành, các lĩnh vực, đặc biệt là trong giáo dục, y tế, giao thông, nông nghiệp, du lịch; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và quản trị doanh nghiệp.
Tập trung triển khai các dự án thương mại điện tử để thúc đẩy khối doanh nghiệp nhận thức đúng và đưa ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
f) Khoa học công nghệ
Đẩy mạnh sử dụng công nghệ điện toán đám mây trong ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin. Hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin theo hướng công nghệ hiện đại, băng thông rộng để đáp ứng nhu cầu triển khai dịch vụ, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
Đầu tư nghiên cứu, phát triển một số sản phẩm phần mềm nguồn mở có hiệu quả kinh tế xã hội cao, đáp ứng được nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai và theo dõi thực hiện Quy hoạch. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế, sự phát triển của khoa học công nghệ, công nghệ thông tin và thực tế tình hình triển khai để tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp.
- Quản lý và cập nhật quá trình thực hiện Quy hoạch.
- Báo cáo và đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh các kế hoạch, giải pháp cụ thể, chi tiết thực hiện Quy hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện: công bố Quy hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định, quy chế về phát triển công nghệ thông tin...
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông tính toán, cân đối, huy động các nguồn lực, kinh phí để xây dựng các kế hoạch ngắn, trung hạn và dài hạn để thực hiện các dự án, đề án, chương trình sử dụng ngân sách tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối và bố trí nguồn vốn, đảm bảo cấp kinh phí đầy đủ, kịp thời thực hiện các dự án phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
4. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện
Tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch theo phạm vi, thẩm quyền được giao. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông quản lý, thực hiện các nhiệm vụ của Quy hoạch và đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong tất cả các ngành, lĩnh vực, địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin & Truyền thông, Kế hoạch & Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên Môi trường, Tài chính, Giao Thông Vận Tải; Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan ở địa phương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 4183/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030)
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIAI ĐOẠN 2016-2020
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Nội dung dự án | Đơn vị chủ trì | Thời gian thực hiện | Phân bổ nguồn vốn đầu tư | Tổng kinh phí | Mục tiêu đầu tư | ||
Trung ương | Địa phương | Xã hội, doanh nghiệp | ||||||
I | Hạ tầng công nghệ thông tin |
|
| 99.000 | 235.100 | 3.900 | 338.000 |
|
1 | Đầu tư nâng cấp trang thiết bị công nghệ thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | 2016- 2020 |
| 40.000 |
| 40.0000 | Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị CNTT đảm bảo phục vụ hoạt động quản lý, điều hành của các cơ quan, đơn vị của Tỉnh. |
2 | Nâng cấp mạng diện rộng của tỉnh (theo hình thức thuê dịch vụ) | Sở Thông tin và Truyền thông | 2016- 2018 |
| 2.500 |
| 2.500 | Mở rộng, nâng cấp, đầu tư mới tại 166 đơn vị nhà nước cấp xã (các đơn vị chưa được đầu tư kết nối) |
3 | Phát triển Trung tâm tích hợp dữ liệu Tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2016- 2017 |
| 30.000 |
| 30.000 | Đáp ứng nhu cầu phát triển đa dịch vụ, đa ứng dụng, đảm bảo tích hợp an toàn các dữ liệu dùng chung, chuyên ngành, các hệ thống thông tin của toàn tỉnh |
4 | Đầu tư phát triển chứng thư số, dịch vụ chứng thực trong các cơ quan nhà nước của Tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2019- 2020 |
| 10.000 |
| 10.0000 | Đảm bảo an ninh thông tin cho các hệ thống ứng dụng điều hành, tác nghiệp và hoạt động giao dịch trực tuyến, phục vụ công tác quản lý, điều hành và tác nghiệp tại các cơ quan các cấp |
5 | Đảm bảo an toàn thông tin cho hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu của tỉnh (theo hình thức thuê dịch vụ) | Sở Thông tin và Truyền thông | 2016- 2020 |
| 200.000 |
| 200.0000 | Đầu tư, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật đảm bảo an toàn thông tin cho hạ tầng kỹ thuật và các hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu của tỉnh. |
6 | Tăng cường năng lực đảm bảo an ninh thông tin cho các cơ quan, tổ chức trọng yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh | Công an tỉnh | 2016- 2020 | 99.000 | 100.000 |
| 199.000 | Đảm bảo an ninh thông tin cho các hệ thống thông tin và CSDL của tỉnh, hệ thống mạng tại các cơ quan của Tỉnh |
7 | Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý học viên tại trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ (theo hình thức hợp tác công tư) | Trường đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ | 2016- 2017 |
| 3.000 | 3.000 | 6.000 | Đầu tư hệ thống máy tính, mạng LAN, wifi, Internet, nâng cấp đường truyền FTTH; đầu tư và nâng cấp hệ thống phòng thực hành máy tính (đầu tư khoảng 30 máy tính/phòng, kết nối mạng LAN, Internet) |
8 | Đầu tư, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin tại các Sàn Giao dịch việc làm trên địa bàn tỉnh | Sở Lao động thương binh và Xã hội | 2016- 2017 |
|
| 900 | 900 |
|
9 | Xây dựng mạng LAN của cơ quan Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh | Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh | 2016 |
| 100 |
| 100 | Triển khai tại Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh |
10 | Xây dựng mạng truyền tin tác chiến đảm bảo tốc độ và bảo mật; Đầu tư tuyến mạng nội bộ để thiết lập giao ban giữa Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh với các địa phương | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | 2016- 2020 |
| 2.500 |
| 2.500 | Triển khai tại Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
11 | Đầu tư xây dựng các phòng máy tính phục vụ giảng, dạy tại các trường đào tạo cán bộ cấp tỉnh và địa phương, các tổ chức đào tạo của ngành Công an, Quân sự | Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và các trường đào tạo cán bộ cấp tỉnh, địa phương | 2016-2018 |
| 8.500 |
| 8.500 |
|
| Xây dựng hạ tầng kỹ thuật cho các Trung tâm hành chính công cấp huyện (Ba chẽ, Bình Liêu, Cô Tô, Đầm Hà, Hải Hà, Hoành Bồ, Quảng Yên, Tiên Yên) | Ủy ban nhân dân cấp huyện | 2015-2016 |
| 20.000 |
| 20.000 | Thiết lập hạ tầng mạng kỹ thuật và trang sắm thiết bị công nghệ thông tin tại các Trung tâm Hành chính công đáp ứng nhu cầu công việc của lãnh đạo, cán bộ công tác tại Trung tâm |
12 | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật cho các Trung tâm hành chính công cấp huyện và các Trung tâm hành chính công cấp xã (theo hình thức thuê dịch vụ) | Ủy ban nhân dân cấp huyện | 2016 |
| 30.600 |
| 30.600 | Triển khai tại các huyện Ba Chẽ, Bình Liêu, Cô Tô, Đông Triều, Đầm Hà, Hải Hà, Hoành Bồ, Quảng Yên, Tiên Yên và 100% các xã |
II | Ứng dụng công nghệ thông tin |
|
| - | 740.194 | 706.500 | 1.446.694 |
|
1 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan Đảng tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2020 | Văn phòng Tỉnh ủy | 2015- 2020 |
| 20.000 |
| 20.000 | Đổi mới phương thức lãnh đạo, lề lối làm việc, nâng cao hiệu quả trong lãnh đạo, chỉ đạo và điều hành của Tỉnh ủy và cấp ủy Đảng trực thuộc |
2 | Phát triển hệ thống thư điện tử của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2016- 2018 |
| 8.000 |
| 8.000 | Phát triển hệ thống thư điện tử tỉnh Quảng Ninh đảm bảo cung cấp tối ưu dịch vụ thư điện tử cho tất cả các cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị từ cấp Tỉnh đến cấp xã |
3 | Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống thông tin dùng chung: Quản lý văn bản và hồ sơ công việc, một cửa điện tử, số hóa tài liệu | Sở Thông tin và Truyền thông | 2018- 2020 |
| 6.000 |
| 6.000 | Đảm bảo nhu cầu khai thác và sử dụng văn bản, tài liệu của CBCCVC và người lao động thuộc các cơ quan nhà nước của Tỉnh |
4 | Phát triển thuê hội nghị truyền hình trực tuyến giai đoạn 2 | Sở Thông tin và Truyền thông | 2016- 2020 |
| 20.000 |
| 20.000 | Đáp ứng nhu cầu hội nghị trực tuyến giữa các cơ quan các cấp và liên thông với các địa phương khác, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, tiết kiệm thời gian và chi phí |
5 | Phát triển các ứng dụng trên nhiều nền tảng để khai thác cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2016- 2017 |
| 20.000 |
| 20.000 | Phát triển các ứng dụng trên các nền tảng nhằm khai thác tối đa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin công khai, minh bạch cho cơ quan nhà nước phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, xử lý chuyên môn nghiệp vụ và cung cấp thông tin công khai, minh bạch cho mọi tổ chức, người dân. |
6 | Phát triển các phần mềm ứng dụng và dịch vụ công trực tuyến nhóm 3 | Ban Quản lý xây dựng Chính quyền điện tử | 2015- 2016 |
| 50.000 |
| 50.000 | Phát triển các phần mềm đảm bảo nhu cầu sử dụng trong nội bộ các cơ quan nhà nước; Tiếp tục xây dựng các dịch vụ công trực tiếp mức 3 nhằm hoàn thành mục tiêu đến năm 2020 cung cấp 90% dịch vụ công cơ bản mức độ 3 và 60% dịch vụ công mức độ 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp |
7 | Nâng cấp cổng thông tin điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | 2015 -2016 |
| 12.000 |
| 12.000 | Nâng cấp Cổng thông tin điện tử đảm bảo hoạt động ổn định, bao gồm đầy đủ các thông tin của các cơ quan nhà nước theo quy định tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước; kỹ thuật đáp ứng theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông |
8 | Xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (theo hình thức hợp tác công tư) | Sở Thông tin và Truyền thông | 2016-2020 |
| 10.000 | 40.000 | 50.000 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, đảm bảo người dân, doanh nghiệp có thể tra cứu và thực hiện trực tuyến dịch vụ công trên cổng thông tin của Tỉnh và các thiết bị điện tử. Định hướng đến năm 2020 hoàn tất triển khai tối thiểu được 90% thủ tục hành chính được cung cấp trực tuyến lên mức độ 3,4 đối với các thủ tục có đủ điều kiện thực hiện của các cơ quan từ cấp tỉnh đến cấp xã. |
9 | Xây dựng, nâng cấp phần mềm, ứng dụng, HTTT và CSDL của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh | Các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện | 2016-2020 |
| 200.000 |
| 200.000 | Xây dựng, nâng cấp phần mềm, ứng dụng, hệ thống thông tin và CSDL phục vụ công tác quản lý của các cơ quan nhà nước |
10 | Phát triển công nghệ thông tin trong ngành Tài chính tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016- 2020 | Sở Tài chính | 2016- 2020 |
| 50.000 |
| 50.000 | Phát triển hạ tầng kỹ thuật và triển khai đồng bộ, thống nhất các ứng dụng về quản lý tài chính của Bộ Tài chính để đáp ứng việc hiện đại hóa công tác quản lý tài chính tại địa phương; Bên cạnh đó tăng cường công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin để đảm bảo nhiệm vụ triển khai ứng dụng CNTT |
11 | Nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin đảm bảo yêu cầu phục vụ công tác chuyên môn của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 2016- 2017 |
| 2.197 |
| 2.197 |
|
12 | Phần mềm quản lý công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ | 2015- 2016 |
| 8.000 |
| 8.000 | Xây dựng phần mềm quản lý công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh giúp cho việc lập kế hoạch CCHC, báo cáo CCHC cũng như đánh giá xếp hạng kết quả thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương được chính xác, nhanh chóng, tạo điều kiện thuận lợi trong quá xây dựng nền hành chính hiện đại cho tỉnh |
13 | Xây dựng hệ thống quản lý giao thông thông minh trên địa bàn Tỉnh (theo hình thức hợp tác công tư) | Công an tỉnh | 2015- 2016 |
| 90.000 |
| 90.000 | Xây dựng hệ thống quản lý giao thông thông minh nhằm quản lý, xử lý vấn đề về giao thông mọi lúc, mọi nơi, mọi thời điểm. |
14 | Xây dựng hệ thống phục vụ công tác thông tin đối ngoại | Sở Thông tin và Truyền thông | 2015-2016 |
| 997 |
| 997 | Xây dựng được trang thông tin điện tử tổng hợp phục vụ thông tin đối ngoại với 3 ngôn ngữ tiếng Việt, tiếng Anh, tiếng Trung nhằm quảng bá với tổ chức/cá nhân trong và ngoài nước về công tác thông tin đối ngoại của tỉnh. Từ đó thu hút nguồn đầu tư cho Tỉnh. |
15 | Nâng cấp hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quản lý hộ tịch | Sở Tư pháp | 2016- 2017 |
| 3.000 |
| 3.000 | Đảm bảo việc quản lý về hộ tịch trên địa bàn Tỉnh. Xây dựng kho thông tin về lĩnh vực hộ tịch nhằm khai thác, sử dụng, quản lý |
16 | Nhân rộng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2016- 2020 |
| 200.000 |
| 200.000 | Đưa công nghệ thông tin vào việc quản lý đất đai tại tất cả các địa phương của tỉnh. Xây dựng một kho CSDL về đất đai trên toàn tỉnh để khai thác, sử dụng, quản lý |
17 | Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu tài nguyên nước, khoáng sản | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2017-2018 |
| 5.000 |
| 5.000 | Đảm bảo việc quản lý về tài nguyên nước, khoáng sản trên địa bàn Tỉnh. Xây dựng kho thông tin về lĩnh vực tài nguyên nước, khoáng sản nhằm khai thác, sử dụng, quản lý |
18 | Nâng cấp hệ thống thông tin và cơ quản lý thuế và các đối tượng nộp thuế (theo hình thức thuê dịch vụ) | Cục Thuế | 2016- 2017 |
| 2.500 |
| 2.500 |
|
19 | Nâng cấp hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quản lý hải quan điện tử (theo hình thức thuê dịch vụ) | Sở Tài chính | 2016- 2017 |
| 1.500 |
| 1.500 |
|
20 | Nâng cấp HTTT và CSDL Doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2016- 2020 |
| 5.000 |
| 5.000 | Nâng cấp hệ thống thông tin và CSDL doanh nghiệp đã có nhằm đảm bảo nhu cầu khai thác các số liệu về doanh nghiệp của Tỉnh tại các cơ quan, đơn vị |
21 | Xây dựng phần mềm quản lý hộ nghèo, bảo trợ xã hội, người có công, trẻ em (theo hình thức thuê dịch vụ) | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 2016- 2017 |
| 2.000 |
| 2.000 |
|
22 | Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên gia phục vụ phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ninh (theo hình thức thuê dịch vụ) | Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh | 2016- 2017 |
| 2.000 |
| 2.000 |
|
23 | Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin KTXH | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2018-2019 |
| 5.000 |
| 5.000 | Xây dựng CSDL thông tin KTXH của tỉnh nhằm tạo ra một kho dữ liệu về kinh tế xã hội. Từ đó, xây dựng kế hoạch kinh tế và xác hội của Tỉnh dễ dàng, nhanh chóng, chính xác hơn. |
24 | Nhân rộng cơ sở dữ liệu dân cư | Công an tỉnh | 2016- 2018 |
| 5.000 |
| 5.000 | Đảm bảo việc quản lý về dân cư trên địa bàn Tỉnh. Xây dựng kho thông tin về dân cứ để khai thác, sử dụng, quản lý |
25 | Nhân rộng cơ sở dữ liệu công chức, viên chức | Sở Nội vụ | 2019- 2020 |
| 5.000 |
| 5.000 | Đảm bảo việc quản lý về công chức, viên chức. Xây dựng kho thông tin về công chức, viên chức để khai thác, sử dụng, quản lý |
26 | Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin đối ngoại | Sở Thông tin và Truyền thông | 2019- 2020 |
| 5.000 |
| 5.000 | Xây dựng Cơ sở dữ liệu về thông tin đối ngoại nhằm phục vụ quảng bá hình ảnh tỉnh Quảng Ninh tới người dân, du khách. Tạo ra một kho thông tin về đối ngoại phục vụ tra cứu, tìm kiếm dễ dàng về đối ngoại |
27 | Xây dựng cơ sở dữ liệu xúc tiến đầu tư | Ban Xúc tiến đầu tư | 2019- 2020 |
| 3.000 |
| 3.000 | Xây dựng Cơ sở dữ liệu về xúc tiến đầu tư nhằm thu hút tổ chức/cá nhân trong và ngoài nước đầu tư cho Tỉnh. Tạo ra một kho thông tin về xúc tiến đầu tư phục vụ tra cứu, tìm kiếm dễ dàng về xúc tiến đầu tư |
28 | Ứng dụng CNTT trong phát triển hạ tầng đô thị xây dựng thành phố thông minh (Viễn thông; Internet; truyền hình; điện, nước...) | Sở Thông tin và Truyền thông | 2016- 2020 |
| 100.000 | 100.000 | 100.000 | Nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế xã hội, cải thiện môi trường sống, nâng cao chất lượng cuộc số cho người dân và tạo điều kiện cho người dân tham gia quản lý đô thị và giám sát chính quyền. |
29 | Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin tiên tiến trong ngành giáo dục tỉnh Quảng Ninh (tiếp tục triển khai dự án theo Quyết định số 2488/QĐ-UBND ngày 28/10/2014) | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2016- 2018 |
| 356.000 |
| 356.000 | Ứng dụng CNTT-TT trong giảng dạy tại các trường học trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh nhằm mục đích xây dựng một môi trường giáo dục hiện đại, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục và đào tạo; nâng cao trình độ ứng dụng CNTT-TT của đội ngũ giáo viên trong giảng dạy và thực hiện thí điểm thành công mô hình đào tạo chất lượng cao bằng cách ứng dụng CNTT-TT trên địa bàn Tỉnh, góp phần hội nhập với nền giáo dục của các nước tiên tiến trên thế giới |
30 | Xây dựng Đề án ứng dụng CNTT trong quản lý ngành y tế (theo hình thức hợp tác công tư) | Sở Y tế | 2016- 2018 |
| 50.000 | 50.000 | 100.000 | Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng thông tin, tạo nền tảng phát triển ứng dụng CNTT ngành Y tế theo hướng hiện đại; ứng dụng CNTT trong toàn ngành Y tế |
31 | Xây dựng hệ thống tổng thể về giao thông thông minh (theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin) (bỏ) | Công an tỉnh | 2016- 2018 |
| 20.000 | 80.000 | 100.000 | Triển khai trên toàn tỉnh |
32 | Xây dựng Đề án ứng dụng CNTT trong phát triển du lịch và dịch vụ (theo hình thức hợp tác công tư) | Sở Văn hóa thể thao và du du lịch | 2016- 2018 |
| 70.000 | 130.000 | 200.000 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch nhằm phát huy hiệu quả các lợi thế, tiềm năng đặc biệt và đa dạng của tỉnh, đưa Quảng Ninh trở thành một trung tâm du lịch quốc tế, một trọng điểm du lịch hàng đầu quốc gia |
33 | Xây dựng Đề án ứng dụng CNTT trong phát triển nông nghiệp (theo hình thức hợp tác công tư) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2016- 2020 |
| 30.000 | 20.000 | 50.000 | Giảm khoảng cách ứng dụng công nghệ thông tin giữa nông thôn và thành thị, góp phần xây dựng nông thôn mới, phát triển nông nghiệp bền vững |
34 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử tỉnh Quảng Ninh (theo hình thức hợp tác công tư) | Sở Công thương | 2016- 2020 |
| 20.000 | 30.000 | 50.000 | Nâng cao hoạt động giao dịch thương mại điện tử, phát triển thương mại điện tử |
35 | Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong doanh nghiệp tỉnh Quảng Ninh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2016- 2020 |
| 5.000 |
| 5.000 | Thúc đẩy đầu tư CNTT trong doanh nghiệp nhằm phục vụ cho các mục tiêu của doanh nghiệp như hỗ trợ các hoạt động tác nghiệp, hỗ trợ cho việc ra các quyết định quản lý, hỗ trợ việc xây dựng các chiến lược nhằm đạt lợi thế cạnh tranh. |
III | Nguồn nhân lực công nghệ thông tin |
|
|
| 43.900 | 40.000 | 83.900 |
|
1 | Đào tạo tập huấn, nâng cao năng lực lãnh đạo, kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn công nghệ thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | 2016- 2020 |
| 4.900 |
| 4.900 | Đào tạo tập huấn 35 cán bộ CIO cho 21 đơn vị sở, ngành, 14 Ủy ban nhân dân cấp huyện; Đào tạo nâng cao trình độ cho 70 cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại 21 đơn vị sở, ngành, 14 Ủy ban nhân dân cấp huyện |
2 | Tổ chức đào tạo và thi sát hạch kiến thức về công nghệ thông tin, chính quyền điện tử đối với cán bộ, công chức, viên chức tuyển dụng, công tác trong các cơ quan thuộc hệ thống chính trị của tỉnh | Sở Nội vụ | 2016- 2020 |
| 9.000 |
| 9.000 | Đào tạo nâng cao trình độ cho 1200 cán bộ, công chức cơ quan cấp tỉnh, huyện và 600 cán bộ, công chức cấp xã. Chi phí đào tạo trung bình 5 triệu đồng/cán bộ |
3 | Đầu tư hạ tầng phát triển các đơn vị sự nghiệp của Sở Thông tin và Truyền thông (theo hình thức hợp tác công tư) | Sở Thông tin và Truyền thông | 2016- 2020 |
| 10.000 | 40.000 | 50.000 | Đầu tư xây dựng và phát triển Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông; Trung tâm Chính quyền điện tử và Ban Quản lý Khu công nghiệp công nghệ thông tin tập trung |
| Đánh giá chỉ số ứng dụng, phát triển CNTT | Sở TT&TT | 2016-2020 |
| 2.500 |
| 2.500 |
|
| Truyền thông, đào tạo về Chính quyền điện tử | Sở TT&TT | 2016-2020 |
| 20.000 |
| 20.000 |
|
| Đào tạo, tập huấn về CNTT cho các CBCCVC và người lao động thuộc các cơ quan nhà nước từ cấp xã trở lên | Sở TT&TT | 2016-2020 |
| 20.000 |
| 20.000 |
|
4 | Kế hoạch truyền thông, đào tạo về chính quyền điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | 2016- 2020 |
| 20.000 |
| 20.000 | Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho CBCCVC&NLĐ, học sinh/sinh viên, người dân và doanh nghiệp biết, nắm được những kỹ năng cơ bản về Công nghệ thông tin, đảm bảo sử dụng, khai thác hiệu quả các tiện ích, các hệ thống thông tin dành cho người dân, doanh nghiệp được cung cấp công khai trên Internet. |
IV | Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020 (hợp tác công tư |
|
|
| 13.000 | 1.522.000 | 1.535.000 | Ưu tiên phát triển Công nghiệp CNTT để đến năm 2018 hình thành ngành công nghiệp CNTT ở Quảng Ninh và tiến tới năm 2025 phát triển thành ngành kinh tế mũi nhọn (chiếm từ 8-10% GDP của tỉnh); Thu hút cả doanh nghiệp công nghệ thông tin trong và ngoài nước đầu tư tại Quảng Ninh. |
1 | Xây dựng đề án khu công nghiệp công nghệ thông tin tập trung (Quy hoạch dự kiến 100 ha) | Sở Thông tin và Truyền thông | 2016-2020 |
| 3.000 | 727.000 | 730.000 | |
2 | Khu công viên phần mềm | Sở Thông tin và Truyền thông | 2016-2020 |
| 100.000 |
| 100.000 | |
3 | Xây dựng vườn ươm doanh nghiệp công nghệ thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | 2016- 2020 |
| 15.000 | 15.000 | 30.000 | |
| Đầu tư hạ tầng phát triển các đơn vị sự nghiệp của Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | 2016- 2020 |
| 10.000 | 40.000 | 50.000 | |
4 | Phát triển công nghiệp phần cứng (không có) | Sở Thông tin và Truyền thông | 2015- 2020 |
|
| 305.000 | 305.000 | |
5 | Phát triển công nghiệp phần mềm và nội dung số (không có | Sở Thông tin và Truyền thông | 2015- 2020 |
|
| 370.000 | 370.000 | |
| Tổng |
|
| 99.000 | 1.032.194 | 2.272.400 | 3.403.594 |
|
- 1 Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 1588/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050
- 3 Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ninh
- 4 Quyết định 2622/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 1842/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011 – 2015
- 6 Quyết định 1206/2011/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tư các dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách cấp huyện quản lý do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7 Quyết định 1755/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 2805/QĐ-UBND năm 2008 về phê duyệt Quy hoạch phát triển ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Quảng Ninh đến năm 2010, định hướng đến năm 2020
- 9 Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 10 Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 11 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 12 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1842/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011 – 2015
- 2 Quyết định 2805/QĐ-UBND năm 2008 về phê duyệt Quy hoạch phát triển ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Quảng Ninh đến năm 2010, định hướng đến năm 2020
- 3 Quyết định 1206/2011/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tư các dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách cấp huyện quản lý do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4 Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ninh