BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1221/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2014 |
PHÊ DUYỆT “KẾ HOẠCH THANH TRA, KIỂM TRA NĂM 2015 CỦA BỘ NỘI VỤ”
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Điều 36 Luật thanh tra năm 2010; Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 90/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ tại Tờ trình số: 152/TTr-TTBNV ngày 11 tháng 11 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2015 của Bộ Nội vụ”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Trưởng ban Ban Tôn giáo Chính phủ và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THANH TRA, KIỂM TRA NĂM 2015 CỦA BỘ NỘI VỤ
(Được phê duyệt tại Quyết định số: 1221/QĐ-BNV ngày 25 tháng 11 năm, 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Căn cứ Luật thanh tra năm 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 90/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Căn cứ Định hướng chương trình công tác thanh tra năm 2015 và công văn số 2546/TTCP-KHTCTH ngày 21 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2015;
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2015 của Bộ Nội vụ như sau:
1. Mục đích: Hoạt động thanh tra nhằm phát hiện sơ hở trong cơ chế quản lý, chính sách, pháp luật để kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền biện pháp khắc phục; phòng ngừa, phát hiện và xử lý hành vi vi phạm pháp luật; giúp cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng quy định của pháp luật; phát huy nhân tố tích cực; góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Yêu cầu: Triển khai có hiệu quả các quy định của pháp luật về thanh tra, gắn với việc tham mưu giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ. Hoạt động thanh tra vừa bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm, vừa bám sát, đáp ứng được yêu cầu quản lý nhà nước của ngành Nội vụ; tăng cường quản lý nhà nước về công tác thanh tra. Hoạt động thanh tra tập trung vào các lĩnh vực dễ phát sinh tiêu cực tham nhũng, đồng thời chú trọng việc thực hiện có hiệu quả các kiến nghị, kết luận, quyết định xử lý sau thanh tra.
II. NỘI DUNG THANH TRA, KIỂM TRA
1. Thanh tra Bộ chủ trì tiến hành các cuộc thanh tra chuyên ngành về cán bộ, công chức, viên chức và công tác văn thư, lưu trữ, gồm:
a) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về tuyển dụng công chức của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh.
Thời gian tiến hành: Quý I năm 2015.
b) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bổ nhiệm, nghỉ hưu, thôi việc, kéo dài thời gian công tác, thời gian giữ chức vụ và số lượng cấp phó công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý của Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam.
Thời gian tiến hành: Quý I năm 2015.
c) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về tuyển dụng công chức; bổ nhiệm, tiêu chuẩn ngạch, số lượng cấp phó công chức lãnh đạo, quản lý, quản lý hồ sơ công chức và công tác văn thư, lưu trữ của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông.
Thời gian tiến hành: Quý I năm 2015.
d) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý biên chế; tuyển dụng công chức, viên chức; bổ nhiệm, số lượng cấp phó công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và đánh giá công chức, viên chức của Bộ Tư pháp.
Thời gian tiến hành: Quý II năm 2015.
đ) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về tuyển dụng công chức; bổ nhiệm, số lượng cấp phó, tiêu chuẩn ngạch công chức lãnh đạo quản lý và quản lý hồ sơ công chức của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
Thời gian tiến hành: Quý II năm 2015.
e) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý biên chế; tuyển dụng công chức, viên chức; đánh giá công chức, viên chức của Bộ Y tế.
Thời gian tiến hành: Quý II năm 2015.
g) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác quản lý biên chế công chức, bổ nhiệm, số lượng cấp phó, tiêu chuẩn ngạch công chức lãnh đạo, quản lý và quản lý hồ sơ công chức của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
Thời gian tiến hành: Quý II năm 2015.
h) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác văn thư, lưu trữ của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam.
Thời gian tiến hành: Quý III năm 2015.
i) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về tuyển dụng công chức; bổ nhiệm, số lượng cấp phó, tiêu chuẩn ngạch công chức lãnh đạo, quản lý và quản lý hồ sơ công chức của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La.
Thời gian tiến hành: Quý III năm 2015.
k) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý biên chế; tiền lương; ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp của viên chức; thôi việc; nghỉ hưu; quản lý hồ sơ công chức, viên chức của Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính.
Thời gian tiến hành: Quý III năm 2015.
l) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác quản lý biên chế công chức, bổ nhiệm, số lượng cấp phó, tiêu chuẩn ngạch công chức lãnh đạo, quản lý và quản lý hồ sơ công chức của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
Thời gian tiến hành: Quý III năm 2015.
m) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bổ nhiệm, số lượng cấp phó và tiêu chuẩn ngạch công chức lãnh đạo, quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước.
Thời gian tiến hành: Quý III năm 2015.
n) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý biên chế; ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp của viên chức; bổ nhiệm, số lượng cấp phó công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý; đánh giá công chức, viên chức và quản lý hồ sơ công chức, viên chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Thời gian tiến hành: Quý IV năm 2015.
o) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về tuyển dụng công chức; bổ nhiệm, số lượng cấp phó, tiêu chuẩn ngạch công chức lãnh đạo, quản lý và quản lý hồ sơ công chức của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
Thời gian tiến hành: Quý IV năm 2015.
p) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bổ nhiệm, số lượng cấp phó và tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý của Thông tấn xã Việt Nam.
Thời gian tiến hành: Quý IV năm 2015.
q) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý biên chế công chức, bổ nhiệm, số lượng cấp phó, tiêu chuẩn ngạch công chức lãnh đạo, quản lý và quản lý hồ sơ công chức của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
Thời gian tiến hành: Quý IV năm 2015.
2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương chủ trì tiến hành các cuộc thanh tra chuyên ngành về công tác thi đua, khen thưởng, gồm:
a) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
Thời gian tiến hành: Quý I năm 2015.
b) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
Thời gian tiến hành: Quý II năm 2015.
c) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai.
Thời gian tiến hành: Quý III năm 2015.
3. Ban Tôn giáo Chính phủ chủ trì tiến hành các cuộc thanh tra chuyên ngành về công tác tín ngưỡng, tôn giáo, gồm:
a) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác tín ngưỡng, tôn giáo của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
Thời gian tiến hành: Quý II năm 2015.
b) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác tín ngưỡng, tôn giáo của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.
Thời gian tiến hành: Quý III năm 2015.
c) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác tín ngưỡng, tôn giáo của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.
Thời gian tiến hành: Quý IV năm 2015.
4. Thanh tra Bộ chủ trì tiến hành các cuộc kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra của Bộ Nội vụ, gồm:
a) Kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra của Bộ Nội vụ về việc thực hiện các quy định của pháp luật về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ, công chức lãnh đạo của Bộ Ngoại giao.
Thời gian tiến hành: Quý I năm 2015.
b) Kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra của Bộ Nội vụ về việc thực hiện các quy định của pháp luật về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, tiêu chuẩn ngạch công chức đối với cán bộ, công chức lãnh đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Thời gian tiến hành: Quý II năm 2015.
c) Kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra của Bộ Nội vụ về việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn ngạch công chức đối với cán bộ, công chức lãnh đạo của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Thời gian tiến hành: Quý III năm 2015.
d) Kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra của Bộ Nội vụ về việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn ngạch công chức đối với cán bộ, công chức lãnh đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
Thời gian tiến hành: Quý IV năm 2015.
III. THẨM QUYỀN KÝ QUYẾT ĐỊNH, KẾT LUẬN THANH TRA VÀ QUYẾT ĐỊNH, THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA
1. Chánh Thanh tra Bộ ký quyết định thanh tra và kết luận thanh tra đối với các cuộc thanh tra về công tác cán bộ, công chức, viên chức nhà nước và công tác văn thư, lưu trữ. Đối với những vụ việc phức tạp liên quan đến trách nhiệm quản lý của nhiều cơ quan, đơn vị, nhiều cấp, nhiều ngành thì Chánh Thanh tra Bộ trình Thứ trưởng phụ trách thanh tra ký quyết định thanh tra và kết luận thanh tra.
2. Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Trưởng ban Ban Tôn giáo Chính phủ ký quyết định thanh tra và kết luận thanh tra đối với các cuộc thanh tra thuộc lĩnh vực thi đua, khen thưởng, tôn giáo. Đối với những vụ việc phức tạp liên quan đến trách nhiệm quản lý của nhiều cơ quan, đơn vị, nhiều cấp, nhiều ngành thì Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Trưởng ban Ban Tôn giáo Chính phủ trình Thứ trưởng phụ trách thanh tra ký quyết định thanh tra và kết luận thanh tra.
3. Chánh Thanh tra Bộ trình Thứ trưởng phụ trách thanh tra ký quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, phê duyệt Kế hoạch tiến hành kiểm tra và ký Thông báo kết quả kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra của Bộ Nội vụ.
1. Đối với các cuộc thanh tra thuộc thẩm quyền, khi kết thúc thanh tra trực tiếp, Chánh Thanh tra Bộ làm việc với lãnh đạo cơ quan, đơn vị là đối tượng thanh tra về kết quả thanh tra; chỉ đạo xây dựng dự thảo Kết luận thanh tra trình Thứ trưởng phụ trách thanh tra báo cáo xin ý kiến Bộ trưởng Bộ Nội vụ trước khi ký ban hành.
2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ có trách nhiệm cử công chức tham gia các Đoàn thanh tra, kiểm tra theo đề nghị của Thanh tra Bộ.
3. Văn phòng Bộ Nội vụ bố trí phương tiện đi lại, phương tiện làm việc, kinh phí hoạt động và các điều kiện đảm bảo cho hoạt động thanh tra, kiểm tra theo quy định./.
- 1 Quyết định 4194/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2017 của Bộ Nội vụ
- 2 Quyết định 3642/QĐ-TTCP năm 2015 phê duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2016 của Thanh tra Chính phủ
- 3 Quyết định 4459/QĐ-BGTVT năm 2014 về Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải
- 4 Công văn 2546/TTCP-KHTCTH năm 2014 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2015 do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 5 Công văn 11349/TCHQ-TTr năm 2014 thực hiện Quyết định 2316/QĐ-BTC về Kế hoạch kiểm tra tự kiểm tra công tác xử lý sau thanh tra, kiểm tra đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 2316/QĐ-BTC năm 2014 về Kế hoạch kiểm tra tự kiểm tra công tác xử lý sau thanh tra, kiểm tra đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
- 7 Nghị định 58/2014/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 8 Thông tư 01/2014/TT-TTCP quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 9 Nghị định 90/2012/NĐ-CP tổ chức và trong hoạt động thanh tra ngành Nội vụ
- 10 Luật thanh tra 2010
- 1 Công văn 11349/TCHQ-TTr năm 2014 thực hiện Quyết định 2316/QĐ-BTC về Kế hoạch kiểm tra tự kiểm tra công tác xử lý sau thanh tra, kiểm tra đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 2316/QĐ-BTC năm 2014 về Kế hoạch kiểm tra tự kiểm tra công tác xử lý sau thanh tra, kiểm tra đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
- 3 Quyết định 4459/QĐ-BGTVT năm 2014 về Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải
- 4 Quyết định 3642/QĐ-TTCP năm 2015 phê duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2016 của Thanh tra Chính phủ
- 5 Quyết định 4194/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2017 của Bộ Nội vụ