ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1226/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 02 tháng 06 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày 13/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng”;
Căn cứ Quyết định số 2193/QĐ-UBND ngày 27/9/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng”;
Căn cứ Văn bản số 6645/BNN-TCTL ngày 17/8/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Lập kế hoạch, kinh phí thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Văn bản số 2425/UBND-KTN ngày 04/9/2015 của UBND tỉnh về việc lập kế hoạch, kinh phí thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 791/TTr-SNN ngày 18/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tỉnh Thái Nguyên” giai đoạn 2016 - 2020, như sau:
- Nâng cao năng lực cho cán bộ chính quyền các cấp trực tiếp làm công tác phòng, chống thiên tai, đảm bảo đến năm 2020 đạt 100% cán bộ được tập huấn, nâng cao năng lực và trình độ về công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai;
- Trên cơ sở đề xuất của các xã, phường, thị trấn, ưu tiên triển khai thực hiện Đề án ở những khu vực thường xuyên và có nguy cơ cao xảy ra thiên tai; xây dựng kế hoạch phòng, tránh thiên tai, có hệ thống thông tin liên lạc và xây dựng lực lượng nòng cốt có chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý, phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai, lực lượng tình nguyện viên để hướng dẫn và hỗ trợ nhân dân trong công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai;
- Trên 70% các xã, phường, thị trấn thuộc vùng thường xuyên bị thiên tai được phổ biến kiến thức phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai;
- Đưa kiến thức phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai lồng ghép vào chương trình đào tạo của các trường học phổ thông.
II. Nội dung Kế hoạch: (có phụ biểu chi tiết kèm theo)
1. Hợp phần 1: Nâng cao năng lực cho cán bộ chính quyền địa phương ở các cấp về quản lý, triển khai thực hiện các hoạt động quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng.
- Tổ chức đào tạo về chính sách, cơ chế và hướng dẫn thực hiện QLTTCĐ cho đội ngũ giảng dạy, các cơ quan, cán bộ địa phương và cán bộ trực tiếp triển khai thực hiện QLTTCĐ ở các cấp (Hoạt động 1.6).
- Tổ chức đào tạo về các bước thực hiện QLTTCĐ cho các đội ngũ giảng dạy QLTTCĐ ở các cấp (Hoạt động 1.7).
- Trang bị công cụ hỗ trợ công tác phòng, chống lụt bão cho các cơ quan, chính quyền các cấp và bộ dụng cụ giảng dạy về QLTTCĐ cho đội ngũ giảng dạy chuyên nghiệp (Hoạt động 1.9).
- Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới trụ sở cơ quan chuyên trách về phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai cấp tỉnh (Hoạt động 1.10).
2. Hợp phần 2: Tăng cường truyền thông, giáo dục và nâng cao năng lực cho cộng đồng về quản lý rủi ro thiên tai.
- Thành lập nhóm triển khai thực hiện các hoạt động QLTTCĐ tại cộng đồng (Hoạt động 2.1).
- Thiết lập bản đồ thiên tai và tình trạng dễ bị tổn thương ở từng cộng đồng (do cộng đồng tự xây dựng dựa trên hướng dẫn của nhóm thực hiện QLTTCĐ tại cộng đồng); xây dựng pano bản đồ và bảng hướng dẫn các bước cơ bản về chuẩn bị, ứng phó và phục hồi với từng giai đoạn: trước, trong và sau thiên tai phù hợp cho từng cộng đồng (theo văn hóa và điều kiện kinh tế xã hội của từng cộng đồng/nhóm cộng đồng) (Hoạt động 2.2).
- Xây dựng sổ tay hướng dẫn triển khai các hoạt động cơ bản của cộng đồng về chuẩn bị, ứng phó và phục hồi ứng với từng giai đoạn: trước, trong và sau thiên tai phù hợp cho từng cộng đồng (theo văn hóa và điều kiện kinh tế xã hội của từng cộng đồng/nhóm cộng đồng) (Hoạt động 2.3).
- Cộng đồng xây dựng kế hoạch hàng năm về phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai của cộng đồng (Hoạt động 2.5).
- Các thành viên cộng đồng xây dựng kế hoạch phát triển của cộng đồng có lồng ghép kế hoạch về phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai (Hoạt động 2.6).
- Xây dựng kế hoạch diễn tập về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng hàng năm (bao gồm cả các trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ) (Hoạt động 2.7).
- Thiết lập hệ thống về cảnh báo, truyền tin sớm về thiên tai trong cộng đồng (bao gồm cả các trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ) (Hoạt động 2.8).
- Thiết lập hệ thống đánh giá và giám sát các hoạt động về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai trong cộng đồng (Hoạt động 2.9).
- Các hoạt động về QLTTCĐ thường xuyên được truyền bá thông qua trang web, TV, đài, báo và các pano áp phích, tờ rơi... (Hoạt động 2.10).
- Tổ chức các lớp đào tạo hàng năm cho cộng đồng về từng hoạt động riêng biệt trong công tác quản lý rủi ro thiên tai tại cộng đồng (các hoạt động đào tạo, tập huấn này được tổ chức riêng biệt cho từng đối tượng cụ thể trong cộng đồng như giới tính, học sinh phổ thông, người lớn tuổi...) (Hoạt động 2.12).
- Tổ chức các buổi biểu diễn, kịch về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng nhân các ngày lễ của cộng đồng (Hoạt động 2.13).
- Xây dựng các công trình quy mô nhỏ phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng (Hoạt động 2.14).
1. UBND các huyện, thành phố, thị xã, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định số 2193/QĐ-UBND ngày 27/9/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” và Kế hoạch này xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện theo từng nội dung, chương trình của địa phương, đơn vị mình.
2. Nguồn vốn:
- UBND các huyện, thành phố, thị xã, đơn vị liên quan cân đối nguồn vốn của địa phương, đơn vị mình để thực hiện kế hoạch. Trong trường hợp có khó khăn, UBND các huyện, thành phố, thị xã, đơn vị liên quan báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh, phối hợp với Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét giải quyết;
- Được sử dụng nguồn kinh phí từ Quỹ Phòng, chống thiên tai và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh phối hợp với Sở Tài chính đề xuất kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt; đồng thời tổ chức kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc các sở, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Các sở, ngành, đơn vị trong tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã để tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
3. UBND các huyện, thành phố, thị xã:
- Xây dựng và phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án tại địa phương mình;
- Chủ động huy động các nguồn lực bổ sung, lồng ghép với các hoạt động có liên quan đến cộng đồng dân cư, quản lý rủi ro thiên tai tại cộng đồng dân cư và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương mình;
- Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, vận động các tầng lớp nhân dân, trước hết nhân dân ở các khu vực thường xuyên bị thiên tai, có nguy cơ ảnh hưởng trực tiếp bởi thiên tai có ý thức chủ động phòng, chống và tích cực tham gia các hoạt động quản lý rủi ro thiên tai tại cộng đồng nhằm góp phần giảm nhẹ thiệt hại khi thiên tai xảy ra;
- Phối hợp tổ chức hoạt động đánh giá quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tại các xã ưu tiên thực hiện Đề án từ đó xây dựng được bản đồ rủi ro thiên tai xác định tình trạng dễ bị tổn thương và treo tại trụ sở UBND, nhà văn hóa, các điểm họp dân, cộng đồng trên địa bàn các xã.
4. Ủy ban MTTQ tỉnh, các Đoàn thể của tỉnh và các Báo, Đài tỉnh tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền và hướng dẫn các hoạt động liên quan đến việc nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng cho các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ các văn bản hướng dẫn của Nhà nước để tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Giáo dục và Đào tạo, Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên; Ủy ban MTTQ tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG TỈNH THÁI NGUYÊN” GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 1226/QĐ-UBND ngày 02/6/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Kinh phí: triệu đồng
Các hoạt động chính | Hoạt động | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng kinh phí | |||||
Kết quả dự kiến | Kinh phí | Kết quả dự kiến | Kinh phí | Kết quả dự kiến | Kinh phí | Kết quả dự kiến | Kinh phí | Kết quả dự kiến | Kinh phí | |||
Hợp phần 1: Nâng cao năng lực cho cán bộ chính quyền địa phương ở các cấp về quản lý, triển khai thực hiện các hoạt động QLTTCĐ | ||||||||||||
Tổng |
| 760 |
| 1.150 |
| 56 |
| 0 |
| 0 | 1.960 | |
1. Tổ chức đào tạo về chính sách, cơ chế và hướng dẫn thực hiện QLTTCĐ cho đội ngũ giảng dạy, các cơ quan, cán bộ địa phương và cán bộ trực tiếp triển khai thực hiện QLTTCĐ ở các cấp (Hoạt động 1.6). | Tổ chức các khóa đào tạo về chính sách, cơ chế và hướng dẫn thực hiện QLTTCĐ cho đội ngũ giảng dạy, các cơ quan, cán bộ địa phương và cán bộ trực tiếp triển khai thực hiện QLTTCĐ ở cấp tỉnh, huyện, xã. | 03 lớp tập huấn, đào tạo 30 cán bộ | 30 | 02 lớp tập huấn, đào tạo 20 cán bộ | 20 | 02 lớp tập huấn, đào tạo 20 cán bộ | 20 |
|
|
|
| 70 |
2. Tổ chức đào tạo về các bước thực hiện QLTTCĐ cho các đội ngũ giảng dạy QLTTCĐ ở các cấp (Hoạt động 1.7). | Tổ chức khóa đào tạo về các bước thực hiện QLTTCĐ cho đội ngũ giảng viên, tập huấn viên cấp tỉnh, huyện, xã. | 01 lớp tập huấn, đào tạo 30 cán bộ | 30 | 01 lớp tập huấn, đào tạo 30 cán bộ | 30 | 03 lớp tập huấn, đào tạo 31 cán bộ | 30 |
|
|
|
| 90 |
3. Trang bị công cụ hỗ trợ công tác phòng, chống lụt bão cho các cơ quan, chính quyền các cấp và bộ dụng cụ giảng dạy về QLTTCĐ cho đội ngũ giảng dạy chuyên nghiệp (Hoạt động 1.9). | - Trang bị các dụng cụ thiết bị phục vụ cho công tác giảng dạy, tập huấn tại cộng đồng; - Trang bị các thiết bị, công cụ phục vụ công tác phòng chống thiên tai | 02 máy tính xách tay; 02 máy chiếu và các thiết bị khác | 100 | 02 máy tính xách tay; 02 máy chiếu và các thiết bị khác | 100 |
|
|
|
|
|
| 200 |
4. Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới trụ sở cơ quan chuyên trách về phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai cấp tỉnh (Hoạt động 1.10). | - Cải tạo, nâng cấp trụ sở cơ quan chuyên trách về phòng, chống thiên tai cấp tỉnh. | 01 nhà kho vật tư PCLB. | 600 | 01 nhà văn phòng quản lý | 1.000 |
|
|
|
|
|
| 1.600 |
Hợp phần 2: Tăng cường truyền thông giáo dục và nâng cao năng lực cho cộng đồng về QLTTCĐ | ||||||||||||
Tổng |
| 520 |
| 310 |
| 1.470 |
| 1.470 |
| 1.350 | 5.120 | |
5. Thành lập nhóm triển khai thực hiện các hoạt động QLTTCĐ tại cộng đồng (Hoạt động 2.1) | - Thành lập các nhóm hỗ trợ kỹ thuật cấp xã triển khai thực hiện Đề án tại các xã ưu tiên. | 91 xã | 200 |
|
|
|
|
|
|
|
| 200 |
6. Thiết lập bản đồ thiên tai và tình trạng dễ bị tổn thương ở từng cộng đồng (do cộng đồng tự xây dựng dựa trên hướng dẫn của nhóm thực hiện QLTTCĐ tại cộng đồng); xây dựng pano bản đồ và bảng hướng dẫn các bước cơ bản về chuẩn bị, ứng phó và phục hồi với từng giai đoạn: trước, trong và sau thiên tai phù hợp cho từng cộng đồng (theo văn hóa và điều kiện kinh tế xã hội của từng cộng đồng/nhóm cộng đồng) (Hoạt động 2.2). | - Tổ chức hoạt động Đánh giá RRTT-DVCĐ tại các xã ưu tiên thực hiện Đề án từ đó xây dựng được bản đồ rủi ro thiên tai xác định tình trạng dễ bị tổn thương. - Xây dựng Panô, bản đồ, áp phích, tờ rơi hướng dẫn về khu vực bị thiên tai, các biện pháp phòng, |
|
|
|
| 30 xã thực hiện hoạt động Đánh giá; 90 bản đồ bảng, panô | 100 | 30 xã thực hiện hoạt động Đánh giá; 90 bản đồ bảng, panô | 100 | 31 xã thực hiện hoạt động Đánh giá; 95 bản đồ bảng, panô | 120 | 320 |
7. Xây dựng sổ tay hướng dẫn triển khai các hoạt động cơ bản của cộng đồng về chuẩn bị, ứng phó và phục hồi ứng với từng giai đoạn: trước, trong và sau thiên tai phù hợp cho từng cộng đồng (theo văn hóa và điều kiện kinh tế xã hội của từng cộng đồng/nhóm cộng đồng) (Hoạt động 2.3) | - Xây dựng sổ tay hướng dẫn phù hợp với văn hóa và điều kiện kinh tế xã hội tại địa phương. | 500 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
| 10 |
8. Cộng đồng xây dựng kế hoạch hàng năm về phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai của cộng đồng (Hoạt động 2.5). | Hàng năm tổ chức lập và phê duyệt Kế hoạch PCTT có sự tham gia của cộng đồng tại các xã ưu tiên thực hiện Đề án. |
|
|
|
| 30 xã |
| 30 xã |
| 31 xã |
| 0 |
9. Các thành viên cộng đồng xây dựng kế hoạch phát triển của cộng đồng có lồng ghép kế hoạch về phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai (Hoạt động 2.6). | Hàng năm tổ chức hoạt động lồng ghép Kế hoạch PCTT có sự tham gia của cộng đồng vào Kế hoạch phát triển KT-XH tại các xã ưu tiên thực hiện Đề án. |
|
|
|
| 30 xã | 10 | 30 xã | 10 | 31 xã | 10 | 30 |
10. Xây dựng kế hoạch diễn tập về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng hàng năm (bao gồm cả các trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ) (Hoạt động 2.7). | - Hàng năm, căn cứ theo kế hoạch PCTT đã được phê duyệt, UBND các xã ưu tiên triển khai thực hiện Đề án xây dựng Kế hoạch tổ chức diễn tập PCTT; Tổ chức triển khai Kế hoạch diễn tập PCTT và huy động sự tham gia của cộng đồng. |
|
|
|
| 30 xã | 50 | 30 xã | 50 | 31 xã | 50 | 150 |
11. Thiết lập hệ thống về cảnh báo, truyền tin sớm về thiên tai trong cộng đồng (bao gồm cả các trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ) (Hoạt động 2.8). | - Nghiên cứu đề xuất hệ thống thông tin, cảnh báo sớm thiên tai phù hợp với loại hình thiên tai chính tại địa phương. - Xây dựng hệ thống truyền tin, cảnh báo sớm tại cộng đồng. Tổ chức phổ biến hướng dẫn người dân tham gia thực hiện. | 30 hệ thống thông tin | 150 | 30 hệ thống thông tin | 150 | 30 hệ thống thông tin | 150 | 30 hệ thống thông tin | 150 | 30 hệ thống thông tin | 150 | 750 |
12. Thiết lập hệ thống đánh giá và giám sát các hoạt động về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai trong cộng đồng (Hoạt động 2.9). | - Thành lập hệ thống theo dõi, đánh giá việc thực hiện Đề án tại các cấp (tỉnh, huyện, xã) - Hàng năm lập Báo cáo (tổng hợp, phân tích, đánh giá, đề xuất và kiến nghị các giải pháp) triển khai thực hiện Đề án. | 03 hệ thống; 04 báo cáo |
| 03 hệ thống; 04 báo cáo |
| 03 hệ thống; 04 báo cáo |
| 03 hệ thống; 04 báo cáo |
| 03 hệ thống; 04 báo cáo |
| 0 |
13. Các hoạt động về QLTTCĐ thường xuyên được truyền bá thông qua trang web, TV, đài, báo và các pano áp phích, tờ rơi... (Hoạt động 2.10). | - UBND các cấp tổ chức các hoạt động tuyên truyền, truyền thông về thiên tai, quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng đảm bảo phù hợp với điều kiện văn hóa-xã hội, phong tục, tập quán tại địa phương và các nhóm đối tượng dễ bị tổn thương trên các phương | 05 chương trình tuyên truyền tại trụ sở UBND các cấp | 100 | 05 chương trình tuyên truyền tại trụ sở UBND các cấp | 100 | 05 chương trình tuyên truyền tại trụ sở UBND các cấp | 100 | 05 chương trình tuyên truyền tại trụ sở UBND các cấp | 100 | 05 chương trình tuyên truyền tại trụ sở UBND các cấp |
| 400 |
14. Tổ chức các lớp đào tạo hàng năm cho cộng đồng về từng hoạt động riêng biệt trong công tác quản lý rủi ro thiên tai tại cộng đồng (các hoạt động đào tạo, tập huấn này được tổ chức riêng biệt cho từng đối tượng cụ thể trong cộng đồng như giới tính, học sinh phổ thông, người lớn tuổi...) (Hoạt động 2.12). | - Hàng năm các xã ưu tiên triển khai thực hiện Đề án tổ chức các khóa tập huấn, hướng dẫn cách thức phòng chống thiên tai phù hợp cho các đối tượng dễ bị tổn thương trên địa bàn. | 5 lớp tập huấn; 500 người dễ bị tổn thương. | 20 | 5 lớp tập huấn; 500 người dễ bị tổn thương. | 20 | 5 lớp tập huấn; 500 người dễ bị tổn thương. | 20 | 5 lớp tập huấn; 500 người dễ bị tổn thương. | 20 | 5 lớp tập huấn; 500 người dễ bị tổn thương. | 20 | 100 |
15. Tổ chức các buổi biểu diễn, kịch về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng nhân các ngày lễ của cộng đồng (Hoạt động 2.13). | - Kết hợp các ngày lễ, hội truyền thống tại địa phương để tổ chức các buổi biểu diễn văn nghệ có nội dung về phòng chống và giảm nhẹ thiên tai. | 02 buổi | 40 | 02 buổi | 40 | 02 buổi | 40 | 02 buổi | 40 | 02 buổi |
| 160 |
16. Xây dựng các công trình quy mô nhỏ phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng (Hoạt động 2.14). | - Làm mới, sửa chữa và cải tạo nâng cấp đối với đường tránh lũ, nhà cộng đồng, trường học, trạm y tế, công trình nước sạch và các công trình liên quan khác phục vụ công tác phòng chống thiên tai trên địa bàn xã. |
|
|
|
| 05 hạng mục | 1.000 | 05 hạng mục | 1.000 | 05 hạng mục | 1.000 | 3.000 |
TỔNG CỘNG |
|
| 1.280 |
| 1.460 |
| 1.520 |
| 1.470 |
| 1.350 | 7.080 |
CÁC XÃ ƯU TIÊN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG TỈNH THÁI NGUYÊN” GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 1226/QĐ-UBND ngày 02/6/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
TT | Tên xã | Thành phố/Thị xã/Huyện |
1 | Xã Phúc Tân | Thị xã Phổ Yên |
2 | Xã Phúc Thuận | |
3 | Xã Tân Phú | |
4 | Xã Trung Thành | |
5 | Xã Thuận Thành | |
6 | Xã Đông Cao | |
7 | Xã Tân Hương | |
8 | Xã Tiên Phong | |
9 | Xã Vạn Phái | |
10 | Xã Thành Công | |
11 | Xã Hà Châu | Huyện Phú Bình |
12 | Xã Nga My | |
13 | Xã Đồng Liên | |
14 | Xã Thượng Đình | |
15 | Xã Úc Kỳ | |
16 | Xã Tân Đức | |
17 | Xã Đào Xá | |
18 | Xã Bảo Lý | |
19 | Xã Nhã Lộng | |
20 | Xã Xuân Phương | |
21 | Xã Điềm Thụy | |
22 | Xã Tân Kim | |
23 | Xã Tân Thành | |
24 | Xã Tân Khánh | |
25 | Xã Linh Thông | Huyện Định Hóa |
26 | Xã Lam Vỹ | |
27 | Xã Quy Kỳ | |
28 | Xã Tân Thịnh | |
29 | Xã Bảo Linh | |
30 | Xã Kim Sơn | |
31 | Xã Phúc Chu | |
32 | Xã Thanh Định | |
33 | Xã Điềm Mặc | |
34 | Xã Phú Tiến | |
35 | Xã Bộc Nhiêu | |
36 | Xã Sơn Phú | |
37 | Xã Phú Đình | |
38 | Xã Bình Thành | |
39 | Xã Tân Dương | |
40 | Xã Định Biên | |
41 | Xã Minh Tiến | Huyện Đại Từ |
42 | Xã Đức Lương | |
43 | Xã Phú Xuyên | |
44 | Xã Phú Lạc | |
45 | Xã Phú Thịnh | |
46 | Xã Văn Yên | |
47 | Xã Tân Linh | |
48 | Xã Phúc Lương | |
49 | Xã Khôi Kỳ | |
50 | Xã Hoàng Nông | |
51 | Xã Phục Linh | |
52 | Xã Phú Cường | |
53 | Xã Vạn Thọ | |
54 | Xã La Bằng | |
55 | Xã Tân Thái | |
56 | Xã Lục Ba | |
57 | Xã Yên Lãng | |
58 | Xã Ký Phú | |
59 | Xã Quân Chu | |
60 | Xã Bản Ngoại | |
61 | Xã Mỹ Yên | |
62 | Xã Na Mao | |
63 | Xã Sảng Mộc | Huyện Võ Nhai |
64 | Xã Nghinh Tường | |
65 | Xã Vũ Chấn | |
66 | Xã Thượng Nung | |
67 | Xã Phú Thượng | |
68 | Xã Tràng Xá | |
69 | Xã La Hiên | |
70 | Xã Liên Minh | |
71 | Xã Dân Tiến | |
72 | Xã Bình Long | |
73 | Xã Văn Lăng | Huyện Đồng Hỷ |
74 | Xã Tân Long | |
75 | Xã Quang Sơn | |
76 | Xã Văn Hán | |
77 | Xã Hợp Tiến | |
78 | Xã Cây Thị | |
79 | Xã Tân Lợi | |
80 | Xã Huống Thượng | |
81 | Xã Nam Hòa | |
82 | Xã Linh Sơn | |
83 | Xã Bình Sơn | Thành phố Sông Công |
84 | Xã Vinh Sơn | |
85 | Xã Bá Xuyên | |
86 | Xã Phúc Hà | Thành phố Thái Nguyên |
87 | Xã Phúc Xuân | |
88 | Xã Phúc Trìu | |
89 | Xã Tân Cương | |
90 | Xã Cao Ngạn | |
91 | Xã Đồng Bầm |
- 1 Kế hoạch 10/KH-UBND năm 2017 thực hiện tha tù trước thời hạn có điều kiện trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Quyết định 2256/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 3 Quyết định 3379/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện đề án "Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng" của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020
- 4 Kế hoạch 173/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 3841/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6 Quyết định 5061/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7 Công văn 6645/BNN-TCTL năm 2015 về lập kế hoạch, kinh phí thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng giai đoạn 2016 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Quyết định 1002/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Kế hoạch 10/KH-UBND năm 2017 thực hiện tha tù trước thời hạn có điều kiện trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Quyết định 2256/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 3 Quyết định 3379/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện đề án "Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng" của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020
- 4 Kế hoạch 173/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 3841/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6 Quyết định 5061/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội