UBND TỈNH QUẢNG TRỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 124/2004/QĐ-UB | Đông Hà, ngày 30 tháng 01 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH TẠI NHÀ RIÊNG, ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ- XÃ HỘI THUỘC TỈNH.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
- Căn cứ các Quyết định số 78/2001/QĐ- TTg ngày 16/5/2001 và số 179/2002/QĐ- TTg ngày 16/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ v/v ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị- xã hội;
- Căn cứ các Thông tư số 73/2001/TT- BTC ngày 30/8/2003 và số 29/2003/TT- BTC ngày 14/4/2003 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tài nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị- xã hội;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1210/TC- HCVX ngày 28/11/2003,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung Điều 2, Quyết định số 1920/QĐ- UB ngày 09/9/2002 của UBND tỉnh về việc Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị- xã hội thuộc tỉnh như sau:
"Mức thanh toán cước phí sử dụng điện thoại (kể cả thuê bao hàng tháng) quy định như sau:
1. Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh: Mức 300.000 đồng/máy/tháng đối với điện thoại cố định và 500.000 đồng/máy/tháng đối với điện thoại di động.
2. Các cán bộ nêu tại điểm b, c, d mục 1, khoản I, Điều 1: Mức 200.000 đồng/máy/tháng đối với điện thoại cố định và 400.000 đồng/máy/tháng đối với điện thoại di động.
3. Các đối tượng còn lại: Mức 100.000 đồng/máy/tháng đối với điện thoại cố định và 250.000 đồng/máy/tháng đối với điện thoại di động.
Mức thanh toán quy định trên được thanh toán theo hình thức khoán hàng tháng cho cán bộ.
Các quy định khác thực hiện theo Quyết định số 78/2001/QĐ- TTg ngày 16/5/2001 và số 179/2002/QĐ- TTg ngày 16/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ ; Các Thông tư số 73/2001/TT- BTC ngày 30/8/2003 và số 29/2003/TT- BTC ngày 14/4/2003 của Bộ Tài chính.
4. Đối với cán bộ đã được quy định tại Quyết định số 225 QĐ/TU ngày 15/ /2003 của Tỉnh uỷ Quảng Trị về việc Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ trong cơ quan Tỉnh uỷ, Huyện, Thị uỷ, Đảng uỷ cơ quan Dân Chính Đảng thì không thực hiện theo Quyết định này.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2004.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM/UBND TỈNH QUẢNG TRỊ |
- 1 Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về việc trang bị và thanh toán khoán cước phí sử dụng điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Thông tư 29/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị xã hội do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 179/2002/QĐ-TTg sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 243/2002/QĐ-UB quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại cố định tại nhà riêng và di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội ngoài tiêu chuẩn quy định tại Quyết định 78/2001/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5 Quyết định 733/2001/QĐ-UB quy định Tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng, điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo và điện thoại cố định tại trụ sở làm việc trong các cơ quan hành chính sự nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 6 Thông tư 73/2001/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 78/2001/QĐ-TTg Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về việc trang bị và thanh toán khoán cước phí sử dụng điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 243/2002/QĐ-UB quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại cố định tại nhà riêng và di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội ngoài tiêu chuẩn quy định tại Quyết định 78/2001/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 733/2001/QĐ-UB quy định Tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng, điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo và điện thoại cố định tại trụ sở làm việc trong các cơ quan hành chính sự nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội do tỉnh Tây Ninh ban hành