- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Chăn nuôi 2018
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị định 13/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chăn nuôi
- 5 Quyết định 1520/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt chiến lược phát triển chăn nuôi giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 1368/QĐ-BNN-CN năm 2021 về Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 1520/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển chăn nuôi giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7 Quyết định 2083/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án phát triển chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt chất lượng cao tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025
- 8 Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển chăn nuôi an toàn sinh học, chăn nuôi Vietgahp đảm bảo an toàn dịch bệnh, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường giai đoạn 2020-2025, định hướng 2030 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 9 Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án phát triển chăn nuôi bền vững trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1241/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 28 tháng 12 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN NĂM 2045
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ Hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn cứ Quyết định số 1520/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển chăn nuôi giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045;
Căn cứ Quyết định số 1368/QĐ-BNN-CN ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 1520/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 290/TTr-SNN ngày 09 tháng 12 năm 2021(1) và Công văn số 3564/SNN-KH ngày 23 tháng 12 năm 2021(2).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển chăn nuôi tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn năm 2045 theo như đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 290/TTr-SNN ngày 09 tháng 12 năm 2021 và Công văn số 3564/SNN-KH ngày 23 tháng 12 năm 2021 nêu trên (có Đề án kèm theo).
1. Các Sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: theo thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Đề án phát triển chăn nuôi tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn năm 2045 đảm bảo hiệu quả, đạt mục tiêu đề ra, đúng quy định. Định kỳ hằng năm báo cáo tình hình thực hiện gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để theo dõi, chỉ đạo.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan đầu mối, chủ trì theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Đề án; định kỳ hằng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình, kết quả triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Thủ trưởng các Sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
I. Sự cần thiết xây dựng đề án
II. Căn cứ pháp lý
III. Phương pháp tiến hành
PHẦN THỨ NHẤT
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH KON TUM
I. Điều kiện tự nhiên
II. Kinh tế - xã hội
PHẦN THỨ HAI
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP, CHĂN NUÔI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
I. Giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp, chăn nuôi
II. Tình hình sản xuất nông nghiệp
III. Tình hình sản xuất chăn nuôi
PHẦN THỨ BA
DỰ BÁO TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI GIAI ĐOẠN 2021 – 2030, TẦM NHÌN 2045
I. Dự báo thị trường thế giới
II. Dự báo thị trường Việt Nam
III. Dự báo tiến bộ khoa học công nghệ
IV. Thách thức và cơ hội
PHẦN THỨ TƯ
QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN NĂM 2045
I. Quan điểm phát triển
II. Mục tiêu
III. Nội dung
IV. Nhiệm vụ
V. Các nhóm giải pháp
PHẦN THỨ NĂM
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
II. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
III. Các sở, ngành đơn vị có liên quan
IV. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội cấp tỉnh
Bảng 01. Kết quả sản xuất trồng trọt giai đoạn 2016 - 2020
Chỉ tiêu | Đơn vị | Thực hiện | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | ||
Tổng diện tích gieo trồng | 1000 ha |
|
|
|
|
|
I. Diện tích cây hàng năm | 1000 ha |
|
|
|
|
|
1. Cây lương thực có hạt (Lúa Ngô) | 1000 ha |
|
|
|
|
|
- Diện tích | 1000 ha | 30.549 | 30.187 | 29.658 | 29.214 | 28.263 |
- Sản lượng | 1000 tấn | 111.545 | 115.866 | 116.057 | 115.735 | 110.991 |
1.1 Lúa cả năm: - Diện tích | 1000 ha | 24.191 | 23.985 | 23.709 | 23.686 | 23.725 |
- Năng suất | Tạ/ha | 36.01 | 37.94 | 38.65 | 39.24 | 38.92 |
- Sản lượng | 1000 tấn | 87.1 | 91.01 | 91.625 | 92.964 | 92.344 |
a. Lúa Đông xuân: - Diện tích | 1000 ha | 7.407 | 7.056 | 7.102 | 7.123 | 7.21 |
- Năng suất | Tạ/ha | 41.56 | 46.56 | 47.33 | 48 | 48 |
- Sản lượng | 1000 tấn | 30.783 | 32.852 | 33.614 | 34.193 | 34.608 |
b. Lúa Mùa: - Diện tích | 1000 ha | 16.784 | 16.929 | 16.607 | 16.563 | 16.515 |
- Năng suất | Tạ/ha | 33.55 | 34.35 | 34.93 | 35.48 | 34.96 |
- Sản lượng | 1000 tấn | 56.317 | 58.158 | 58.011 | 58.771 | 57.736 |
1.2. Ngô: - Diện tích | 1000 ha | 6.358 | 6.202 | 5.949 | 5.528 | 4.538 |
- Năng suất | Tạ/ha | 38.4 | 40.08 | 41.07 | 41.19 | 41.09 |
- Sản lượng | 1000 tấn | 24.445 | 24.856 | 24.432 | 22.771 | 18.647 |
2. Cây có củ | 1000 ha |
|
|
|
|
|
2.1 Khoai lang: - Diện tích | 1000 ha | 0.158 | 0.155 | 0.164 | 0.15 | 0.185 |
- Năng suất | Tạ/ha | 78.67 | 81.42 | 78.23 | 86.17 | 82 |
- Sản lượng | 1000 tấn | 1.243 | 1.262 | 1.283 | 1.288 | 1.517 |
2.2 Sắn: - Diện tích | 1000 ha | 39.113 | 38.634 | 38.358 | 38.16 | 38.524 |
- Năng suất | Tạ/ha | 148.87 | 149.23 | 151.1 | 152 | 151.29 |
- Sản lượng | 1000 tấn | 582.261 | 576.517 | 579.571 | 580.204 | 582.829 |
3. Cây thực phẩm | 1000 ha | 2.63 | 2.687 | 2.768 | 2.824 | 3.363 |
3.1 Rau các loại: - Diện tích | 1000 ha | 2.154 | 2.23 | 2.344 | 2.405 | 2.713 |
- Năng suất | Tạ/ha | 134.2 | 135.47 | 135.65 | 130.1 | 136.34 |
- Sản lượng | 1000 tấn | 28.906 | 30.209 | 31.797 | 31.291 | 36.989 |
3.2 Đậu hạt các loại: - Diện tích | 1000 ha | 0.476 | 0.457 | 0.424 | 0.419 | 0.65 |
- Năng suất | Tạ/ha | 14.1 | 14.35 | 14.76 | 17.58 | 15 |
- Sản lượng | 1000 tấn | 0.671 | 0.656 | 0.626 | 0.737 | 0.975 |
4. Cây công nghiệp ngắn ngày | 1000 ha |
|
|
|
|
|
4.1 Lạc - Diện tích | 1000 ha | 0.208 | 0.161 | 0.146 | 0.174 | 0.165 |
- Năng suất | Tạ/ha | 16.92 | 17.02 | 17.33 | 17.91 | 18 |
- Sản lượng | 1000 tấn | 0.352 | 0.274 | 0.253 | 0.312 | 0.297 |
4.2 Đậu tương: - Diện tích | 1000 ha | 0.002 | 0.005 | 0.005 | 0.004 |
|
- Năng suất | Tạ/ha | 20 | 12 | 12 | 13.05 |
|
- Sản lượng | 1000 tấn | 0.004 | 0.006 | 0.006 | 0.005 |
|
4.3 Mía: - Diện tích | 1000 ha | 1.771 | 1.636 | 1.558 | 1.172 | 1.102 |
- Năng suất | Tạ/ha | 517.05 | 537.9 | 567.9 | 542.23 | 550 |
- SL mía cây | 1000 tấn | 91.569 | 88 | 88.49 | 63.538 | 60.61 |
II. Diện tích cây lâu năm | 1000 ha |
|
|
|
|
|
1. Cây công nghiệp lâu năm | 1000 ha |
|
|
|
|
|
1.1 Cây cà phê: - Tổng diện tích | 1000 ha | 16.607 | 17.952 | 20.488 | 21.629 | 21.619 |
- Diện tích KD | - | 13.331 | 14.22 | 15.05 | 15.545 | 16.845 |
- Năng suất | Tạ/ha | 27.9 | 28.21 | 28.12 | 28.1 | 28.5 |
- SL cà phê nhân | 1000 tấn | 37.147 | 40.108 | 42.326 | 43.649 | 48.008 |
1.2 Chè: - Tổng diện tích | 1000 ha | 0.072 | 0.071 | 0.065 | 0.065 | 0.065 |
- Diện tích KD | - |
|
|
|
|
|
- Năng suất | Tạ/ha |
|
|
|
|
|
- SL búp tươi | 1000 tấn |
|
|
|
|
|
1.3 Cao su: - Tổng diện tích | 1000 ha | 74.718 | 74.756 | 74.46 | 74.198 | 74.167 |
- Diện tích KD | - | 33.283 | 36.23 | 38.561 | 44.638 | 44 |
- Năng suất | Tạ/ha | 14.7 | 14.8 | 14.68 | 14.72 | 14.79 |
- SL mủ khô | 1000 tấn | 49.022 | 53.575 | 56.619 | 65.739 | 65.076 |
1.4 Hồ tiêu: - Tổng diện tích | 1000 ha | 0.258 | 0.344 | 0.375 | 0.374 | 0.374 |
- Diện tích KD | - | 0.095 | 0.135 | 0.177 | 0.21 | 0.325 |
- Năng suất | Tạ/ha | 16.53 | 16.96 | 17.91 | 18.05 | 18.5 |
- Sản lượng | 1000 tấn | 0.157 | 0.229 | 0.317 | 0.379 | 0.601 |
1.5 Dừa: - Tổng diện tích | 1000 ha | 0.047 | 0.047 | 0.047 | 0.051 | 0.051 |
- Diện tích KD | 1000 ha | 0.045 | 0.047 | 0.047 | 0.051 | 0.051 |
- Năng suất | Tạ/ha | 56.67 | 59.36 | 62.55 | 53.73 | 53.73 |
- Sản lượng | 1000 tấn | 0.255 | 0.279 | 0.294 | 0.274 | 0.274 |
1.6 Điều: - Tổng diện tích | 1000 ha | 0.319 | 0.785 | 1.003 | 1.539 |
|
- Diện tích KD | - | 0.035 | 0.148 | 0.12 |
| 0.523 |
- Năng suất | Tạ/ha | 8.86 | 9.19 | 8.92 |
| 9.2 |
- SL hạt thô | 1000 tấn | 0.031 | 0.136 | 0.107 | 0.137 | 0.481 |
2. Cây ăn quả | 1000 ha | 2512 | 2781 | 2842 | 3787 | 4000 |
2.1 Cam, quýt: - Diện tích | 1000 ha | 0.125 | 0.122 | 0.125 | 0.132 | 0.2 |
- Sản lượng | 1000 tấn | 0.621 | 0.577 | 0.621 | 0.592 | 0.9 |
2.2 Dứa: - Diện tích | 1000 ha | 0.092 | 0.087 | 0.08 | 0.079 | 0.085 |
- Sản lượng | 1000 tấn | 2.399 | 2.23 | 1.893 | 1.713 | 1.85 |
2.3 Chuối: - Diện tích | 1000 ha | 0.993 | 1.053 | 1.077 | 1.087 | 1.2 |
- Sản lượng | 1000 tấn | 10.477 | 11.339 | 12.588 | 12.095 | 13.4 |
2.4 Xoài: - Diện tích | 1000 ha | 0.286 | 0.273 | 0.265 | 0.197 | 0.2 |
- Sản lượng | 1000 tấn | 2.06 | 1.933 | 1.837 | 1.295 | 1.3 |
2.5 Nhãn: - Diện tích | 1000 ha | 0.362 | 0.355 | 0.344 | 0.237 | 0.237 |
- Sản lượng | 1000 tấn | 2.686 | 2.552 | 2.298 | 2.408 | 2.408 |
2.6 Vải, Chôm chôm: - Diện tích | 1000 ha | 0.027 | 0.024 | 0.02 | 0.019 | 0.02 |
- Sản lượng | 1000 tấn | 0.025 | 0.031 | 0.033 | 0.023 | 0.035 |
2.7 Bưởi, bồng - Diện tích | 1000 ha | 0.035 | 0.035 | 0.037 | 0.043 | 0.05 |
- Sản lượng | 1000 tấn | 0.109 | 0.118 | 0.115 | 0.113 | 0.15 |
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Kon Tum
Bảng 02. Kết quả sản xuất thủy sản giai đoạn 2016 - 2020
Chỉ tiêu | Đơn vị | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản | Nghìn ha | 0.617 | 0.638 | 0.683 | 0.695 | 0.7 |
Nuôi nước ngọt | " | 0.617 | 0.638 | 0.683 | 0.695 | 0.7 |
Nuôi cá | " | 0.617 | 0.638 | 0.683 | 0.695 | 0.7 |
Sản lượng thủy sản | ngàn tấn | 3.827 | 4.245 | 4.762 | 5.283 | 5.500 |
Sản lượng khai thác | " | 1.41 | 1.526 | 1.709 | 1.822 | 1.689 |
Khai thác biển | " |
|
|
|
|
|
Khai thác nội địa | " | 1.41 | 1.526 | 1.709 | 1.822 | 1.689 |
Sản lượng nuôi trồng | " | 2.417 | 2.719 | 3.053 | 3.461 | 3.811 |
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Kon Tum
Bảng 03. Kết quả sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2016 – 2020
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | 2016- 2020 |
1 | Tốc độ tăng giá trị sản xuất | % | 4.18 | 5.64 | 5.76 | 5.59 | 7.20 | 5.67 |
2 | Giá trị tăng thêm | Tỷ đồng | 2,868 | 3,030 | 3,205 | 3,384 | 3,627 | 16,114 |
3 | Sản phẩm chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
| - Lương thực có hạt | Nghìn tấn | 111.97 | 115.87 | 116.06 | 115.42 | 113.43 | 572.74 |
| Trong đó: Thóc | Nghìn tấn | 87.10 | 91.01 | 91.68 | 93.40 | 92.26 | 455.45 |
| Ngô | Nghìn tấn | 24.87 | 24.86 | 24.43 | 22.02 | 21.17 | 117.35 |
| - Cà phê | Nghìn tấn | 36.87 | 36.87 | 42.33 | 44.09 | 52.17 | 212.33 |
| - Cao su | Nghìn tấn | 49.19 | 49.19 | 56.62 | 65.86 | 85.59 | 306.44 |
| - Thịt hơi các loại | Nghìn tấn | 23.35 | 24.44 | 26.42 | 28.60 | 29.12 | 131.93 |
| - Trồng rừng tập trung | Nghìn ha | 1.34 |
| 0.08 | 0.53 | 0.98 | 2.93 |
| - Tỷ lệ che phủ rừng | % | 62.67 | 62.84 | 62.25 | 63.00 | 63.00 | 63.00 |
| - Sản lượng thuỷ sản | Nghìn tấn | 3.83 | 4.25 | 4.76 | 5.28 | 5.16 | 23.27 |
| - Diện tích nuôi trồng thuỷ sản | Nghìn ha | 2.01 | 2.03 | 1.25 | 1.27 | 1.23 | 1.23 |
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Kon Tum
Bảng 04. Kết quả sản xuất chăn nuôi giai đoạn 2016 - 2020
Chỉ tiêu | Đơn vị | Năm | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | ||
1. Đàn gia súc, gia cầm |
|
|
|
|
|
|
1.1 Đàn trâu | con | 22.978 | 23.121 | 23.752 | 23.748 | 24.755 |
1.2 Đàn bò: | con | 68.176 | 73.875 | 77.722 | 77.817 | 80.742 |
- Bò sữa | con | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Tỷ lệ bò lai | % | 21.76 | 20.73 | 21.89 | 22 | 22.67 |
1.3 Đàn lợn: | con | 135.756 | 132.882 | 143.463 | 136.589 | 149.638 |
- Lợn nái | con | 15.012 | 15.777 | 16.000 | 16.500 | 17.000 |
- Tỷ lệ nái ngoại | % | 30 | 35 | 40 | 40 | 50 |
- Lợn thịt xuất chuồng | con | 241.488 | 245.000 | 254.000 | 255.000 | 265.000 |
- Tỷ lệ lợn lai ngoại | % | 50 | 60 | 60 | 60 | 60 |
1.4 Đàn gia cầm: (thời điểm thống kê) | 1.000 con | 1.087 | 1.102 | 1.110 | 1.513 | 1.700 |
- Đàn gà | 1.000 con | 924,393 | 936,514 | 952,440 | 1.313 | 1.500 |
- Tổng số gia cầm xuất bán (năm) | 1.000 con | 1.150 | 1.270 | 1.400 | 1.830 | 1.860 |
2. Sản phẩm chăn nuôi/năm |
|
|
|
|
|
|
2.1 Thịt hơi các loại: | 1000 tấn | 23,350 | 24,439 | 26,424 | 28,60 | 29,37 |
- Thịt lợn | 1000 tấn | 16,383 | 17,08 | 18,582 | 18,650 | 19,32 |
- Thịt gia cầm | 1000 tấn | 2,07 | 2,209 | 2,52 | 3,30 | 3,35 |
- Thịt trâu, bò, dê… | 1000 tấn | 4,897 | 5,15 | 5,322 | 6,65 | 6,7 |
2.2 Sữa tươi | Triệu lít | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2.3 Trứng | Triệu quả | 14,405 | 16,692 | 18,169 | 22,410 | 23 |
2.4 Sản lượng mật ong | 1000 Lít | 21 | 19 | 27 | 27 | 29 |
2.5 Sản lượng kén tằm | Tấn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2.6 TACN công nghiệp quy đổi | 1000 tấn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Kon Tum
BẢNG 05: Tổng đàn gia súc gia cầm 2016-2020
Bảng 06: Chỉ tiêu sản xuất chăn nuôi giai đoạn 2021 - 2025
Chỉ tiêu | Đơn vị | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 |
1. Đàn gia súc, gia cầm |
|
|
|
|
|
|
1.1 Đàn trâu | con | 25.500 | 26.500 | 27.500 | 28.500 | 30.000 |
1.2 Đàn bò: | con | 85.000 | 90.000 | 95.000 | 100.000 | 110.000 |
- Bò sữa | con | - | 5.000 | 5.000 | 6.000 | 7.000 |
- Tỷ lệ bò lai | % | 26 | 30 | 35 | 40 | 45 |
1.3 Đàn lợn: | con | 150.000 | 160.000 | 170.000 | 180.000 | 200.000 |
- Lợn nái | con | 15.000 | 16.000 | 18.000 | 19.000 | 20.000 |
- Tỷ lệ nái ngoại | % | 50 | 50 | 55 | 60 | 70 |
- Lợn thịt xuất chuồng | con | 265.000 | 280.000 | 300.000 | 310.000 | 320.000 |
- Tỷ lệ lợn lai ngoại | % | 63 | 68 | 73 | 78 | 83 |
1.4 Đàn gia cầm: | con | 1.700.000 | 1.750.000 | 1.800.000 | 1.900.000 | 2.000.000 |
- Đàn gà | con | 1.300.000 | 1.350.000 | 1.400.000 | 1.600.000 | 1.700.000 |
- Gia cầm chuyên trứng | con | 80.000 | 150.000 | 200.000 | 300.000 | 400.000 |
- Tổng số gia cầm xuất bán | con | 1.000.000 | 1.200.000 | 1.400.000 | 1.600.000 | 2.000.000 |
2. Sản phẩm chăn nuôi |
|
|
|
|
|
|
2.1 Thịt hơi các loại: | tấn | 30.000 | 31.500 | 32.800 | 33.500 | 35.000 |
- Thịt lợn | tấn | 19.700 | 22.000 | 23.000 | 24.000 | 25.000 |
- Thịt gia cầm | tấn | 3.000 | 3.500 | 4.000 | 4.500 | 5.000 |
- Thịt trâu, bò, dê, cừu… | tấn | 6.900 | 6.950 | 7.000 | 7.500 | 8.000 |
2.2 Sữa tươi | 1.000lít | - | - | 10.000 | 10.000 | 20.000 |
2.3 Trứng | 1.000 quả | 35.000 | 70.000 | 100.000 | 110.000 | 115.000 |
2.4 Sản lượng mật ong | lít | 26.000 | 27.000 | 28.000 | 29.000 | 30.000 |
2.5 Thức ăn công nghiệp quy đổi | 1.000 tấn | 100.000 | 100.000 | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
BẢNG 07: Tổng đàn gia súc, gia cầm 2021-2025
BẢNG 08: Tổng đàn gia súc, gia cầm 2026-2030
BẢNG 09: Sản phẩm chăn nuôi 2026-2030
Bảng 12:Chỉ tiêu sản xuất chăn nuôi giai đoạn 2026 - 2030
Chỉ tiêu | Đơn vị | Năm 2026 | Năm 2027 | Năm 2028 | Năm 2029 | Năm 2030 |
1. Đàn gia súc, gia cầm |
|
|
|
|
|
|
1.1 Đàn trâu | con | 31.000 | 32.000 | 33.000 | 34.000 | 35.000 |
1.2 Đàn bò: | con | 115.000 | 120.000 | 130.000 | 140.000 | 150.000 |
- Bò sữa | con | 7.000 | 5.000 | 5.000 | 6.000 | 7.000 |
- Tỷ lệ bò lai | % | 45 | 50 | 55 | 60 | 70 |
1.3 Đàn lợn: | con | 250.000 | 300.000 | 350.000 | 340.000 | 350.000 |
- Lợn nái | con | 25.000 | 30.000 | 33.000 | 36.000 | 40.000 |
- Tỷ lệ nái ngoại | % | 70 | 70 | 75 | 80 | 90 |
- Lợn thịt xuất chuồng | con | 400.000 | 450.000 | 450.000 | 500.000 | 600.000 |
- Tỷ lệ lợn lai ngoại | % | 90 | 90 | 90 | 90 | 90 |
1.4 Đàn gia cầm: | con | 2.500.000 | 2.700.000 | 3.000.000 | 3.300.000 | 3.500.000 |
- Đàn gà | con | 2.000.000 | 2.200.000 | 2.400.000 | 2.600.000 | 3.000.000 |
- Gia cầm chuyên trứng | con | 500.000 | 600.000 | 700.000 | 800.000 | 900.000 |
- Tổng số gia cầm xuất bán | con | 4.000.000 | 5.000.000 | 6.000.000 | 7.000.000 | 7.000.000 |
2. Sản phẩm chăn nuôi |
|
|
|
|
|
|
2.1 Thịt hơi các loại: | tấn | 37.000 | 40.000 | 45.000 | 48.000 | 50.000 |
- Thịt lợn | tấn | 26.00 | 28.000 | 30.000 | 33.000 | 35.000 |
- Thịt gia cầm | tấn | 6.000 | 7.500 | 8.000 | 9.000 | 10.000 |
- Thịt trâu, bò, dê, cừu… | tấn | 9.000 | 10.000 | 11.000 | 12.000 | 12.000 |
2.2 Sữa tươi | 1.000 lít | 20.000 | 20.000 | 22.000 | 23.000 | 24.000 |
2.3 Trứng | 1.000 quả | 125.000 | 140.000 | 160.000 | 170.000 | 175.000 |
2.4 Sản lượng mật ong | lít | 30.000 | 33.000 | 35.000 | 37.000 | 40.000 |
2.5 Thức ăn công nghiệp quy đổi | 1.000 tấn | 200.000 | 250.000 | 300.000 | 400.000 | 500.000 |
NHÓM CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
1. Nhóm dự án thư hút đầu tư
a) Dự án Phát triển công nghiệp sản xuất giống vật nuôi và phát triển chăn nuôi (Trâu, bò, bò sữa, lợn, gia cầm…)
- Mục tiêu: Nâng cao năng lực sản xuất giống vật nuôi có năng suất, chất lượng cao, giống vật nuôi đặc sản đáp ứng nhu cầu sản xuất chăn nuôi trong nước và đẩy mạnh xuất khẩu.
- Nội dung:
Tăng cường năng lực cho các cơ sở nuôi giữ giống gốc, cơ sở nghiên cứu, cơ sở khảo nghiệm, kiểm định chất lượng giống; nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới, công nghệ sinh học và tiếp thu nhanh các tiến bộ kỹ thuật mới để sản xuất giống và phát triển chăn nuôi.
Khai thác và phát triển nguồn gen giống vật nuôi bản địa theo hướng sản xuất hàng hóa có hiệu quả gắn với du lịch sinh thái; hỗ trợ xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý cho các giống vật nuôi bản địa chất lượng cao, có lợi thế.
Quản lý và sản xuất giống vật nuôi theo hình tháp gắn với mã định danh quốc gia.
Xây dựng và nhân rộng các mô hình khuyến nông hiệu quả về giống vật nuôi mới.
b) Dự án Phát triển công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi
- Mục tiêu: Phát huy tiềm năng sẵn có, tăng cường hơn nữa năng lực sản xuất, chế biến thức ăn chăn nuôi trong nước bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm và hạ giá thành sản phẩm, giảm thiểu việc nhập khẩu nguyên liệu thức ăn chăn nuôi.
- Nội dung:
Đẩy nhanh tốc độ đổi mới công nghệ trong sản xuất và quản lý thức ăn chăn nuôi; xây dựng cơ sở dữ liệu, phần mềm truy xuất nguồn gốc và quản lý bảo đảm chất lượng và an toàn thực phẩm thức ăn chăn nuôi.
Phát triển mạnh công nghiệp chiết xuất, công nghệ sinh học trong sản xuất các chế phẩm vi sinh, thảo dược thay thế kháng sinh và phụ gia trong thức ăn chăn nuôi.
Thúc đẩy nhanh việc chuyển một phần diện tích đất nông nghiệp sang trồng cỏ, cây nguyên liệu thức ăn chăn nuôi. Phát triển công nghiệp chế biến, bảo quản nâng cao giá trị sử dụng nguồn phụ phẩm nông nghiệp, công nghiệp làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi.
c) Dự án Phát triển công nghiệp chuồng trại và xử lý chất thải chăn nuôi
- Mục tiêu: Hiện đại hóa trang thiết bị và công nghệ chuồng trại đáp ứng yêu cầu phát triển chăn nuôi an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh, thân thiện với môi trường và đối xử nhân đạo với vật nuôi. Nâng cao năng lực xử lý chất thải chăn nuôi bảo vệ môi trường và sử dụng có hiệu quả nguồn chất thải chăn nuôi.
- Nội dung:
Đầu tư nghiên cứu, thiết kế, phát triển công nghiệp phụ trợ chế tạo, sản xuất trang thiết bị chuồng trại hiện đại, đồng bộ kiểm soát tốt vi khí hậu chuồng nuôi và hạn chế ô nhiễm môi trường.
Đổi mới công nghệ về quy trình và chuồng trại chăn nuôi theo hướng tự động hóa cao nhất với công nghệ chuồng kín và nhiệt đới hóa tối đa với công nghệ chuồng hở nhằm giảm thiểu thấp nhất những tác động bất lợi của ngoại cảnh đối với vật nuôi, cũng như những hệ lụy do chăn nuôi gây ra với môi trường.
Khuyến khích nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới để xử lý chất thải chăn nuôi, sản xuất phân bón hữu cơ và chế phẩm sinh học từ nguồn chất thải chăn nuôi.
Phát triển mô hình chăn nuôi tuần hoàn, nâng cao hiệu quả kinh tế sinh thái chăn nuôi.
d) Dự án Phát triển công nghiệp giết mổ, chế biến và thị trường sản phẩm chăn nuôi.
- Mục tiêu: Nâng cao năng lực giết mổ, chế biến, đa dạng hóa sản phẩm chăn nuôi bảo đảm an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh, nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng của sản phẩm chăn nuôi. Đẩy mạnh xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường sản phẩm chăn nuôi trong nước và xuất khẩu.
- Nội dung
Sắp xếp lại hệ thống cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm theo hướng tập trung, công nghiệp; đầu tư đồng bộ trang, thiết bị hiện đại và xây dựng cơ sở hạ tầng kết nối cơ sở giết mổ tập trung với cơ sở chế biến sản phẩm chăn nuôi.
Đầu tư xây dựng hệ thống nhận dạng, truy xuất động vật và cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đổi mới công nghệ phục vụ bảo quản, chế biến tập trung công nghiệp, chợ đầu mối, trung tâm đấu giá gắn với vùng chăn nuôi tập trung, vùng an toàn dịch bệnh.
Tổ chức xây dựng các chuỗi liên kết và phát triển hệ thống logistics phục vụ chế biến, thương mại sản phẩm chăn nuôi, bảo đảm an toàn thực phẩm, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm chăn nuôi.
Mở rộng và nâng cao hiệu quả các chương trình xúc tiến thương mại sản phẩm chăn nuôi.
2. Nhóm dự án ưu tiên có hỗ trợ từ ngân sách
a) Dự án 1: Dự án Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đẩy mạnh hoạt động khoa học - công nghệ, khuyến nông trong chăn nuôi và tăng cường năng lực quản lý nhà nước ngành chăn nuôi
- Mục tiêu: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, hiệu quả hoạt động khoa học - công nghệ, khuyến nông và năng lực quản lý ngành chăn nuôi đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
- Nội dung:
Tăng cường cơ sở vật chất theo hướng hiện đại, đồng bộ; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ giảng dạy, nghiên cứu khoa học và nguồn nhân lực chăn nuôi, thú y đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập quốc tế.
Rà soát, sắp xếp các cơ sở đào tạo, nghiên cứu theo hướng tinh gọn, hiệu quả. Nâng cao hiệu quả hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ; nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Đẩy mạnh chuyển giao và phát triển các mô hình chăn nuôi tiên tiến phù hợp với từng đối tượng vật nuôi và vùng sinh thái.
- Thời gian thực hiện: 2021 - 2030.
- Nguồn kinh phí: lồng ghép từ các chương trình, dự án của Trung ương, của tỉnh và nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định.
b) Dự án 2. Tăng cường năng lực quản lý, kiểm soát dịch bệnh động vật
- Mục tiêu: Kiểm soát, phòng chống, ngăn chặn dịch bệnh lây lan, khống chế, tiến tới khống chế, thanh toán một số bệnh nguy hiểm ở động vật.
- Nội dung
Tăng cường năng lực quản lý, giám sát, dự báo, cảnh báo, ứng phó dịch bệnh, nhất là việc khống chế các dịch bệnh ngoại lai, bệnh nguy hiểm ảnh hưởng đến động vật trên cạn, bảo đảm an toàn dịch bệnh, an toàn thực phẩm (ATTP), đ áp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao trong nước và xuất khẩu.
Ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ cao và nâng cấp hệ thống thu thập thông tin, quản lý, phân tích dữ liệu và cảnh báo dịch bệnh. Triển khai có hiệu quả việc xây dựng bản đồ dịch tễ và ứng dụng để kiểm soát các loại dịch bệnh nguy hiểm thường xuyên xảy ra và dịch bệnh mới ở địa phương, người chăn nuôi chủ động trong công tác phòng, chống dịch bệnh.
Đẩy mạnh công tác chẩn đoán, xét nghiệm, kiểm soát, khống chế dịch bệnh, nhất là các dịch bệnh nguy hiểm trên động vật như: Cúm gia cầm, Cúm lợn, Dại, Lở mồm long móng, Tai xanh, Dịch tả lợn châu Phi, Viêm da nổi cục và các bệnh nguy hiểm khác.
Triển khai hiệu quả công tác xây dựng cơ sở, vùng chăn nuôi an toàn dịch bệnh, nhất là ở các vùng chăn nuôi hàng hóa, vùng sản xuất nguyên liệu phục vụ chế biến.
Xây dựng và triển khai các chương trình, kế hoạch phòng, chống dịch bệnh đối với một số dịch bệnh nguy hiểm trên động vật, bệnh truyền lây từ động vật sang người như: Cúm gia cầm, Cúm lợn, Dại, Lở mồm long móng, Tai xanh, Dịch tả lợn châu Phi, Viêm da nổi cục..., giai đoạn 2022 - 2030.
Tổ chức tập huấn chuyên môn về dịch tễ, phòng, chống dịch bệnh động vật cho cơ quan chuyên môn thú y các cấp; tham dự các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật.
Đẩy mạnh công tác truyền thông, phổ biến các quy định pháp luật, hướng dẫn chuyên môn trong công tác phòng chống dịch bệnh động vật.
- Thời gian thực hiện: 2022 - 2030.
- Nguồn kinh phí: lồng ghép từ các chương trình, dự án của Trung ương, của tỉnh và nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định.
c) Dự án 3. Tăng cường năng lực quản lý, kiểm dịch động vật, kiểm so á t giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y và ATTP đối với động vật, sản phẩm động vật
- Mục tiêu: Bảo đảm ATTP trong quá trình vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, giết mổ, sơ chế, chế biến, kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc động vật.
- Nội dung:
Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị nhằm đảm bảo điều kiện làm việc và tăng cường năng lực xét nghiệm phục vụ công tác kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật.
Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các Trạm kiểm dịch đầu mối giao thông của tỉnh.
Ứng dụng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu kiểm dịch động vật cho hệ thống quản lý chuyên ngành thú y các cấp.
Tăng cường năng lực quản lý, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y và ATTP đối với sản phẩm có nguồn gốc động vật
Tổ chức lại hệ thống giết mổ và chế biến gia súc, gia cầm theo hướng tập trung, công nghiệp gắn với vùng chăn nuôi hàng hóa, bảo đảm yêu cầu về vệ sinh thú y, ATTP, bảo vệ môi trường.
Xây dựng và triển khai các chương trình giám sát các chỉ tiêu ATTP đối với thịt gia súc, gia cầm, trứng, sữa tươi, mật ong.
Xây dựng hệ thống cảnh báo nhanh về ATTP, hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý cơ sở giết mổ động vật, quản lý ATTP đối với thực phẩm có nguồn gốc động vật.
- Thời gian thực hiện: 2021 - 2030.
- Nguồn kinh phí: lồng ghép từ các chương trình, dự án của Trung ương, của tỉnh và nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định.
- 1 Quyết định 2083/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án phát triển chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt chất lượng cao tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025
- 2 Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển chăn nuôi an toàn sinh học, chăn nuôi Vietgahp đảm bảo an toàn dịch bệnh, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường giai đoạn 2020-2025, định hướng 2030 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3 Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án phát triển chăn nuôi bền vững trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 4 Quyết định 4222/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển chăn nuôi gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2030
- 5 Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045
- 6 Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển chăn nuôi theo hướng an toàn, hiệu quả, có giá trị kinh tế cao đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7 Quyết định 1505/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển Chăn nuôi tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025