BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 127/1999/QĐ-BNN-TCCB | Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V CHUYỂN CÔNG TY NGUYÊN LIỆU THỨC ĂN CHĂN NUÔI THÀNHCÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN CHĂN NUÔI PHÁP VIỆT
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 - 11 - 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 44/1999/NĐ-CP ngày 29-6-1998 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Hội đồng quản trị Tổng công ty Chăn nuôi Việt Nam và Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp tại Công ty Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hoá Công ty Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (doanh nghiệp nhà nước hạch toán độc lập, đơn vị thành viên thuộc Tổng công ty Chăn nuôi Việt Nam - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1.1. Giá trị thực tế của Doanh nghiệp tại thời điểm 0 giờ ngày 01-01-1998 là: 3.133.785.232 đồng (ba tỷ, một trăm ba mươi ba triệu, bảy trăm tám năm nghìn, hai trăm ba hai đồng). Trong đó giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại Doanh nghiệp là: 2.114.121.555 đồng (hai tỷ, một trăm mười bốn triệu, một trăm hai mốt nghìn, năm trăm năm mươi năm đồng).
1.2. Vốn Điều lệ của công ty cổ phần là: 2.820.000.000 đồng (hai tỷ, tám trăm hai mươi triệu đồng). Tổng số vốn này được chia thành 28.200 cổ phần, cơ cấu như sau:
- Tỷ lệ cổ phần nhà nước: 12.838 cổ phần, bằng 45,52% vốn Điều lệ;
- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Doanh nghiệp: 12.362 cổ phần, bằng 43,84% vốn Điều lệ;
- Tỷ lệ cổ phần bán cho các đối tượng ngoài Doanh nghiệp: 3.000 cổ phần, bằng 10,64% vốn Điều lệ.
1.3. Ưu đãi cho người lao động trong Doanh nghiệp:
- Tổng số cổ phần theo giá ưu đãi cho người lao động trong Doanh nghiệp: 12.362 cổ phần. Phần giá trị được ưu đãi là: 370.860.000 đồng (ba trăm bảy mươi triệu, tám trăm sáu mươi nghìn đồng).
- Tổng số cổ phần theo giá ưu đãi cho người lao động nghèo trong Doanh nghiệp trả dần: 2.472 cổ phần, trị giá: 173.000.000 đồng (một trăm bảy ba triệu đồng).
1.4. Tổ chức quản lý tiền bán cổ cổ phần: Thực hiện theo mục V, phần thứ hai trong Thông tư số 104/1998/TT-BTC ngày 18-7-1998 của Bộ Tài chính, hướng dẫn những vấn đề về tài chính khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần và mục 6, Văn bản số 3138 TC/TCDN ngày 19-8-1998 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước.
Điều 2. Chuyển Công ty Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi thành công ty cổ phần với những đặc trưng sau đây:
2.1.- Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt:
Công ty cổ phần Thức ăn chăn nuôi Pháp Việt
- Tên giao dịch quốc tế:
PHAP VIET FEED STOCK COMPANY.
- Viết tắt là: PHAVICO
2.2. Trụ sở giao dịch đặt tại: Thôn Pháp Vân, xã Hoàng Liệt,
huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
2.3. Ngành nghề kinh doanh:
- Chế biến và kinh doanh thức ăn gia súc;
- Nhập khẩu các loại nguyên liệu, vật tư, thiết bị chuyên dùng cho ngành thức ăn chăn nuôi;
- Chăn nuôi, dịch vụ phục vụ chăn nuôi, đại lý tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
Điều 3. Công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi là pháp nhân theo luật pháp Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần Thức ăn chăn nuôi Pháp Việt và Luật công ty.
Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có trách nhiệm quản lý và điều hành Công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ Doanh nghiệp cho Hội đồng quản trị và Giám đốc công ty cổ phần Thức ăn chăn nuôi. Từ thời điểm bàn giao, quyết định về thành lập doanh nghiệp nhà nước Công ty Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi hết hiệu lực thi hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Hội đồng quản trị, Ban đổi mới quản lý doanh nghiệp tại Tổng công ty và Tổng giám đốc Tổng công ty Chăn nuôi Việt Nam, Giám đốc và Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Công ty Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
- 1 Công văn 1426/BNN-CN năm 2017 về chăn nuôi lợn và thức ăn chăn nuôi công nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Thông tư 07/1998/TT-NHNN1 hướng dẫn nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3 Thông tư 117/1998/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi thuế và lệ phí trước bạ quy định tại Điều 13 Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 11/1998/TT-LĐTBXH hướng dẫn Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Thông tư 06/1998/TT-NHNN1 về một số nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 6 Thông tư 104/1998/TT-BTC hướng dẫn những vấn đề tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần (theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP) do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 44/1998/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần
- 8 Nghị định 73-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn