ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2014/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 3 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHO ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY, NGƯỜI SAU CAI NGHIỆN, BỆNH NHÂN BỆNH VIỆN NHÂN ÁI, ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ TRẠI VIÊN KHU ĐIỀU TRỊ PHONG BẾN SẮN DO SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, SỞ Y TẾ VÀ LỰC LƯỢNG THANH NIÊN XUNG PHONG THÀNH PHỐ QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh và Nghị định số 61/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về điều chỉnh một số chế độ, chính sách hỗ trợ cho đối tượng người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện, bệnh nhân Bệnh viện Nhân Ái, đối tượng bảo trợ xã hội và trại viên Khu điều trị phong Bến sắn do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế và Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố quản lý;
Xét đề nghị của Liên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế và Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố tại Tờ trình số 6432/TTrLS-SLĐTBXH- SYT-LLTNXP ngày 29 tháng 5 năm 2013, Công văn số 8644/STC-HCSN ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Sở Tài chính, Công văn số 819/SLĐTBXH-KH ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 830/STP-VB ngày 25 tháng 02 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh, bổ sung một số chế độ, chính sách hỗ trợ cho đối tượng cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện, bệnh nhân Bệnh viện Nhân Ái, đối tượng bảo trợ xã hội và trại viên Khu điều trị phong Bến sắn do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế và Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố quản lý với những nội dung cụ thể như sau:
1. Về hỗ trợ tiền ăn:
a) Hỗ trợ tiền ăn là 15.000 đồng/người/ngày cho các đối tượng sau:
- Người sau cai nghiện ma túy hiện đang được hưởng mức tiền ăn là 12.000 đồng/người/ngày theo Thông tư liên tịch số 121/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH của Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện.
- Bệnh nhân Bệnh viện Nhân Ái đang được hưởng mức tiền ăn là 8.000 đồng/người/ngày theo Quyết định số 62/2009/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về điều chỉnh trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội và tiền ăn cho đối tượng bảo trợ xã hội bị ốm đau nằm điều trị tại cơ sở y tế của các đơn vị sự nghiệp do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố và Sở Y tế quản lý.
b) Hỗ trợ tiền ăn là 30.000 đồng/ngày/người cho các đối tượng sau:
- Người đưa vào lưu trú tạm thời tại Trung tâm Tiếp nhận đối tượng xã hội Bình Triệu hiện đang được hưởng mức tiền ăn là 15.000 đồng/ngày/người theo Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thực hiện chế độ hỗ trợ đối với người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh tại các cơ sở chữa bệnh do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố quản lý.
- Người đưa vào lưu trú tạm thời tại Trung tâm Hỗ trợ xã hội hiện đang được hưởng mức tiền ăn là 15.000 đồng/ngày/người theo Quyết định số 87/2010/QĐ- UBND ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung một số chế độ cho đối tượng bảo trợ xã hội và cai nghiện ma túy, mại dâm; cán bộ, nhân viên đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố.
2. Về các chế độ hỗ trợ khác cho người sau cai nghiện ma túy, bệnh nhân Bệnh viện Nhân Ái, đối tượng bảo trợ xã hội và trại viên Khu điều trị phong Bến sắn:
a) Hỗ trợ mua sắm vật dụng cá nhân cho người sau cai nghiện ma túy, bệnh nhân Bệnh viện Nhân Ái, đối tượng bảo trợ xã hội và trại viên Khu điều trị phong Ben Sắn là 400.000 đồng/người/năm.
b) Hỗ trợ tiền ăn đi đường cho người sau cai nghiện, bệnh nhân Bệnh viện Nhân Ái, đối tượng bảo trợ xã hội và trại viên Khu điều trị phong Bến sắn là 40.000 đồng/người/ngày, tối đa không quá 05 ngày.
c) Hỗ trợ học nghề cho người sau cai nghiện và đối tượng bảo trợ xã hội là 2.000.000 đồng/người/khóa.
3. Về mức chuẩn để xác định trợ cấp xã hội (hệ số 1) cho các đối tượng bảo trợ xã hội và trại viên Khu điều trị phong Bến sắn:
Nâng mức chuẩn để xác định trợ cấp xã hội (hệ số 1) từ 240.000 đồng lên 380.000 đồng, tương ứng tỷ lệ tăng lương tối thiểu từ năm 2011 (830.000 đồng) đến thời điểm hiện nay (1.150.000 đồng).
4. Về chính sách trợ cấp thường xuyên cho người ngưng hưởng chế độ mất sức lao động:
Tăng mức trợ cấp thường xuyên cho người ngưng hưởng chế độ mất sức lao động từ 150.000 đồng/người/tháng lên 380.000 đồng/người/tháng, tương ứng với tỷ lệ tăng lương tối thiểu từ năm 2007 (450.000 đồng) đến thời điểm hiện nay (1.150.000 đồng).
Điều 2. Thời gian thực hiện:
1. Thời gian thực hiện điều chỉnh, bổ sung các chế độ, chính sách nêu tại Khoản 1, Khoản 2 và
2. Thời gian thực hiện điều chỉnh chính sách trợ cấp thường xuyên đối với người ngưng hưởng chế độ mất sức lao động tại
a) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 đến 30 tháng 6 năm 2013: Mức hưởng 350.000 đồng/người/tháng;
b) Từ ngày 01 tháng 7 năm 2013: Mức hưởng 380.000 đồng/người/tháng.
Điều 3. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế và Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định tại Khoản 11, Điều 1 Quyết định số 122/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân Thành phố về điều chỉnh, bổ sung một số chế độ chính sách xã hội của Thành phố; Khoản 1, Điều 1 Quyết định số 62/2009/QĐ- UBND ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về điều chỉnh trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội và tiền ăn cho đối tượng xã hội bị ốm đau nằm điều trị tại cơ sở y tế của các đơn vị sự nghiệp do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Lực lượng Thanh niên xung phong và Sở Y tế Thành phố quản lý; Khoản 1, Điều 1 Quyết định số 87/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung một số chế độ cho đối tượng bảo trợ xã hội và cai nghiện ma túy, mại dâm; cán bộ, nhân viên đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố; Điểm b Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thực hiện chế độ hỗ trợ đối với người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh tại các cơ sở chữa bệnh do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố quản lý.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Y tế, Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 122/2007/QĐ-UBND bổ sung chế độ, chính sách xã hội của thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 62/2009/QĐ-UBND điều chỉnh trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội và tiền ăn cho đối tượng xã hội bị ốm đau nằm điều trị tại cơ sở y tế của các đơn vị sự nghiệp do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Lực lượng Thanh niên xung phong và Sở Y tế thành phố quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 87/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ cho đối tượng bảo trợ xã hội và cai nghiện ma túy, mại dâm; cán bộ, nhân viên đang công tác tại đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 12/2013/QĐ-UBND thực hiện chế độ hỗ trợ đối với người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh tại cơ sở chữa bệnh do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố Hồ Chí Minh quản lý
- 5 Quyết định 12/2013/QĐ-UBND thực hiện chế độ hỗ trợ đối với người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh tại cơ sở chữa bệnh do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố Hồ Chí Minh quản lý
- 1 Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ cho người nghiện ma túy cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Nghị quyết 125/2018/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp, chế độ miễn và chế độ hỗ trợ cho người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3 Quyết định 03/2015/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện quận 6, thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2015 bãi bỏ Nghị quyết số 30/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 5 Quyết định 3811/QĐ-UBND năm 2014 đính chính Quyết định 13/2014/QĐ-UBND do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Nghị quyết 31/2013/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ, chính sách hỗ trợ cho đối tượng người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện, bệnh nhân Bệnh viện Nhân Ái, đối tượng bảo trợ xã hội và trại viên Khu điều trị phong Bến Sắn do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế và Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố Hồ Chí Minh quản lý
- 7 Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh; chế độ phụ cấp thu hút đặc thù đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy; chế độ tiền ăn cho đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Bình
- 8 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 9 Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức hỗ trợ cho người cai nghiện ma túy bắt buộc và chế độ đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội, mức chi cho công tác tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 10 Quyết định 47/2013/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm đóng góp và mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11 Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định các khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 12 Quyết định 29/2012/QĐ-UBND Các khoản đóng góp, mức đóng góp, chế độ miễn giảm, các khoản hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy, người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và nguời cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng do Tỉnh Nam Định ban hành
- 13 Thông tư liên tịch 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 14 Quyết định 1881/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung cho đối tượng bảo trợ xã hội tỉnh Hưng Yên
- 15 Nghị định 61/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định về chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh
- 16 Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng
- 17 Thông tư liên tịch 121/2010-TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 18 Luật phòng, chống ma túy sửa đổi 2008
- 19 Quyết định 39/2006/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách áp dụng cho đối tượng xã hội ở các Trung tâm Bảo trợ Xã hội và cộng đồng; Cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Nai
- 20 Quyết định 48/2005/QĐ-UB điều chỉnh mức trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội và mức đóng góp đối với người nghiện ma tuý, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm giáo dục dạy nghề hướng thiện do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 21 Nghị định 43/2005/NĐ-CP về việc đưa người nghiện ma tuý, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh
- 22 Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên, người tự nguyện vào cở sở chữa bệnh
- 23 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 24 Luật Phòng, chống ma túy 2000
- 1 Quyết định 29/2012/QĐ-UBND Các khoản đóng góp, mức đóng góp, chế độ miễn giảm, các khoản hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy, người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và nguời cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng do Tỉnh Nam Định ban hành
- 2 Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định các khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3 Quyết định 47/2013/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm đóng góp và mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4 Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh; chế độ phụ cấp thu hút đặc thù đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy; chế độ tiền ăn cho đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Bình
- 5 Quyết định 48/2005/QĐ-UB điều chỉnh mức trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội và mức đóng góp đối với người nghiện ma tuý, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm giáo dục dạy nghề hướng thiện do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6 Quyết định 1881/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung cho đối tượng bảo trợ xã hội tỉnh Hưng Yên
- 7 Quyết định 39/2006/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách áp dụng cho đối tượng xã hội ở các Trung tâm Bảo trợ Xã hội và cộng đồng; Cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Nai
- 8 Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức hỗ trợ cho người cai nghiện ma túy bắt buộc và chế độ đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội, mức chi cho công tác tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 9 Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2015 bãi bỏ Nghị quyết số 30/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 10 Quyết định 03/2015/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện quận 6, thành phố Hồ Chí Minh
- 11 Nghị quyết 125/2018/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp, chế độ miễn và chế độ hỗ trợ cho người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 12 Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ cho người nghiện ma túy cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh