ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2009/QĐ-UBND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 7 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐIỀU CHỈNH TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG HÀNG THÁNG CHO ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ TIỀN ĂN CHO ĐỐI TƯỢNG XÃ HỘI BỊ ỐM ĐAU NẰM ĐIỀU TRỊ TẠI CƠ SỞ Y TẾ CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP DO SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, LỰC LƯỢNG THANH NIÊN XUNG PHONG VÀ SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về điều chỉnh trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội và tiền ăn cho đối tượng xã hội bị ốm đau nằm điều trị tại cơ sở y tế của các đơn vị sự nghiệp do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Lực lượng Thanh niên xung phong và Sở Y tế thành phố quản lý;
Xét Tờ trình liên Sở số 4484/LSTC-LĐTBXH-YT ngày 12 tháng 6 năm 2009 của Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Y tế thành phố về tăng trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội và tiền ăn thêm cho đối tượng xã hội bị ốm đau, nằm điều trị tại cơ sở y tế của các đơn vị sự nghiệp do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Lực lượng Thanh niên xung phong và Sở Y tế thành phố quản lý,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội và tiền ăn thêm cho đối tượng xã hội bị ốm đau, nằm điều trị tại cơ sở y tế của các đơn vị sự nghiệp do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Lực lượng Thanh niên xung phong và Sở Y tế thành phố quản lý, cụ thể như sau:
Đối tượng áp dụng: người lang thang trong độ tuổi lao động, người tàn tật nhẹ, nữ từ 55 tuổi đến 60 tuổi, trẻ em đang quản lý tại Trung tâm Bảo trợ xã hội Chánh Phú Hòa và bệnh nhân phong tại Khu điều trị phong Bến Sắn thuộc Sở Y tế.
Thời gian được hưởng trợ cấp tiền ăn được tính từ khi có quyết định tiếp nhận đối tượng vào nuôi dưỡng tập trung cho đến khi được giải quyết hồi gia, hòa nhập cộng đồng.
2. Điều chỉnh chế độ ăn thêm từ mức 5.000 đồng/người bệnh/ngày lên mức 7.000 đồng/người bệnh/ngày.
Đối tượng áp dụng: người cai nghiện ma túy, người bán dâm và đối tượng bảo trợ xã hội khi bị ốm đau, nằm điều trị tại cơ sở y tế của các đơn vị sự nghiệp do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố và các khoa điều trị của Khu điều trị phong Bến Sắn, Bệnh viện Tâm thần, Bệnh viện Nhân Ái do Sở Y tế quản lý.
Thời gian được tính theo số ngày thực tế nằm điều trị.
3. Thời gian thực hiện các chế độ trợ cấp nêu trên từ ngày 01 tháng 7 năm 2009.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Y tế, Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 13/2014/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ, chính sách hỗ trợ cho đối tượng người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện, bệnh nhân Bệnh viện Nhân Ái, đối tượng bảo trợ xã hội và trại viên Khu điều trị phong Bến sắn do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế và Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố Hồ Chí Minh quản lý
- 2 Quyết định 66/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh chế độ cho học viên trong thời gian chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố Hồ Chí Minh quản lý
- 3 Quyết định 66/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh chế độ cho học viên trong thời gian chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố Hồ Chí Minh quản lý
- 1 Quyết định 3542/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh mức trợ cấp tiền ăn đối với đối tượng bảo trợ đang nuôi dưỡng tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2013 giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3 Quyết định 351/QĐ-CT năm 2013 điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng cho các đối tượng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 4 Quyết định 343/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 5 Quyết định 2136/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do tỉnh Hải Dương ban hành
- 6 Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2011 quy định về mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống trong cơ sở bảo trợ xã hội do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1 Quyết định 2136/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do tỉnh Hải Dương ban hành
- 2 Quyết định 351/QĐ-CT năm 2013 điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng cho các đối tượng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 343/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 4 Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2013 giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5 Quyết định 3542/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh mức trợ cấp tiền ăn đối với đối tượng bảo trợ đang nuôi dưỡng tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 6 Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2011 quy định về mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống trong cơ sở bảo trợ xã hội do tỉnh Vĩnh Long ban hành