ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1308/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 16 tháng 6 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020;
Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 59/TTr-SNN&PTNT ngày 24 tháng 4 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cụ thể một số tiêu chí xã nông thôn mới và tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn cụ thể cho các huyện, thị xã việc thực hiện, đánh giá, thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí, chỉ tiêu trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện công tác giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 499/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành hướng dẫn thực hiện, đánh giá các tiêu chí xã nông thôn mới./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỤ THỂ MỘT SỐ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI VÀ TIÊU CHÍ HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1308 /QĐ-UBND, Ngày 16 / 6 /2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Quy định này quy định cụ thể một số tiêu chí xã nông thôn mới và tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Quy định này áp dụng đối với các xã, huyện, thị xã, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn tỉnh.
1. Xã đạt chuẩn nông thôn mới
Đạt tất cả 19 tiêu chí theo quy định tại Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và các chỉ tiêu được quy định tại Quy định này.
2. Huyện đạt chuẩn nông thôn mới
a) Có 100% số xã trong huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
b) Đạt tất cả các tiêu chí theo quy định tại Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; Thông tư số 35/2016/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; và các tiêu chí được quy định tại Quy định này.
3. Thời điểm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn phải trong năm xét công nhận xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới (các tiêu chí được công nhận trước năm xét xã, huyện đạt chuẩn phải thực hiện khảo sát, đánh giá lại trong năm xét công nhận xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới).
QUY ĐỊNH CHỈ TIÊU ĐẠT ĐƯỢC CỦA MỘT SỐ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
Điều 4. Tiêu chí số 2 về giao thông (Chỉ tiêu 2.1, 2.2, 2.3, 2.4)
1. Xã đạt chuẩn tiêu chí giao thông khi đáp ứng yêu cầu:
a) Có 100% đường liên xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm đạt từ cấp A (Bnền ≥ 6,5 m, Bmặt ≥ 3,5 m) trở lên theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT).
b) Có 100% nền đường liên ấp đạt từ cấp B trở lên theo Quyết định số 4927/QĐ-GTVT (Bnền ≥4m, Bmặt ≥3m) và có tối thiểu 50% mặt đường liên ấp được cứng hóa đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm.
c) Đường liên xóm và đường ngõ, xóm sạch, không lầy lội,đi lại thuận tiện quanh năm. Trong đó:
Đường liên xóm: Có 100% đường liên xóm được cứng hóa đạt từ cấp đường C trở lên theo Quyết định số 4927/QĐ-GTVT (Bnền ≥3m, Bmặt ≥2m).
Đường ngõ, xóm: Có 100% đường ngõ, xóm sạch, không lầy lội, giao thông thuận tiện đảm bảo đi lại vào mùa mưa.
d) Đường trục chính nội đồng theo quy hoạch đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm: Có 100% nền đường trục chính nội đồng đạt từ cấp đường B trở lên theo Quyết định số 4927/QĐ-GTVT (Bnền ≥ 4m, Bmặt ≥ 3m) và tối thiểu có 50% mặt đường được cứng hóa.
2. Đối với đường đang sử dụng hoặc cải tạo nâng cấp: Nếu do điều kiện mặt bằng khó khăn, không thể mở rộng theo quy hoạch, nhưng chiều rộng mặt đường đạt từ 80% trở lên so với chiều rộng mặt đường theo quy hoạch và có điểm tránh xe thuận lợi thì tuyến đường đó được công nhận đạt tiêu chí.
3. Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện nội dung tiêu chí theo hướng dẫn tại Điều này. Ban Chỉ đạo huyện, thị xã (sau đây gọi chung là cấp huyện) kiểm tra và đề nghị về Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Giao thông vận tải) thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
Điều 5. Tiêu chí số 3 về thủy lợi – Chỉ tiêu 3.1
1. Xã đạt chuẩn chỉ tiêu 3.1(Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên) khi đáp ứng các yêu cầu:
a) Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được khép kín thủy lợi đạt từ 80% trở lên.
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được khép kín thủy lợi là diện tích nằm trong vùng đê bao, bờ bao khép kín.
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được khép kín thủy lợi được tính bằng tỷ lệ % (phần trăm) giữa số diện tích đất sản xuất nông nghiệp được khép kín thủy lợi so với tổng số đất sản xuất nông nghiệp hiện tại của xã.
b) Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên.
Diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động là diện tích được bảo đảm tưới và tiêu trong điều kiện thời tiết, khí tượng-thủy văn bình thường hoặc trong điều kiện các loại thiên tai xảy ra không vượt quá cấp độ I theo quy định về cấp độ rủi ro, thiên tai hiện hành.
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động được tính bằng tỷ lệ % (phần trăm) giữa số diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động so với tổng số đất sản xuất nông nghiệp hiện tại của xã.
2. Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện nội dung chỉ tiêu theo hướng dẫn tại Điều này. Ban Chỉ đạo cấp huyện kiểm tra và đề nghị về Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) thẩm định, công nhận đạt chỉ tiêu, tiêu chí.
Điều 6. Tiêu chí số 6 về cơ sở vật chất văn hóa – Chỉ tiêu 6.1 và chỉ tiêu 6.2
1. Xã đạt chuẩn chỉ tiêu 6.1 (Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã)khi đáp ứng các yêu cầu:
a) Diện tích đất quy hoạch các công trình văn hóa, thể thao xã từ 2.500 m2 trở lên (không bao gồm sân vận động). Trong đó:
- Nhà văn hóa từ 500 m2 trở lên với quy mô nhà văn hóa có từ 200 chỗ ngồi trở lên, có phòng chức năng, đủ trang thiết bị âm thanh, ánh sáng, bộ khánh tiết, dụng cụ đáp ứng các hoạt động văn hóa, thể thao của toàn xã;
- Diện tích các công trình thể thao từ 2.000 m2 trở lên. Các công trình thể thao có thể xây dựng ở nhiều địa điểm trên địa bàn xã.
b) Các xã chưa có nhà văn hóa riêng biệt, đang sử dụng hội trường của Ủy ban nhân dân xã nhưng chưa đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định tại Điểm a Khoản này thì phải có quy hoạch đất cho nhà văn hóa.
c) Trường hợp các xã sử dụng cơ sở vật chất văn hóa, thể thao hiện có (hội trường, Trung tâm học tập cộng đồng, nhà sinh hoạt cộng đồng, nhà văn hóa đã xây dựng từ trước, đình làng…) nhưng chưa đạt chuẩn và không đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của cộng đồng theo quy định tại Điểm a Khoản này thì phải có quy hoạch và lộ trình đầu tư xây dựng đảm bảo các tiêu chí theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Xã đạt chuẩn chỉ tiêu 6.2 (Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định) khi đáp ứng các yêu cầu:
a) Xã có điểm vui chơi, giải trí (có một trong các địa điểm như: sân cầu lông, bóng bàn, sân bóng đá mini, sân tập thể dục..).
b) Xã có nội dung hoạt động phòng chống đuối nước cho trẻ em (có kế hoạch và tổ chức hoạt động tập bơi, chống đuối nước cho trẻ em hàng năm đặc biệt vào dịp hè).
c) Các điểm vui chơi, giải trí và thể thao quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này không phân biệt nguồn vốn đầu tư.
3. Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện nội dung tiêu chí theo hướng dẫn tại Điều này. Ban Chỉ đạo cấp huyện kiểm tra và đề nghị về Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) thẩm định, công nhận đạt chỉ tiêu, tiêu chí.
Điều 7. Tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
1. Xã đạt chuẩn tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn khi đáp ứng yêu cầu quy định tại Khoản 2 hoặc Khoản 3 Điều này.
2. Chợ nông thôn trong quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và xây dựng đạt chuẩn theo quy định.
a) Yêu cầu về diện tích, mặt bằng xây dựng chợ:
Mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với quy mô hoạt động chợ và tổ chức các dịch vụ tối thiểu tại chợ (trông giữ xe, vệ sinh công cộng).
Điểm kinh doanh tại chợ bao gồm quầy hàng, sạp hàng, ki-ốt hoặc cửa hàng được bố trí cố định trong phạm vi chợ phù hợp với thiết kế xây dựng chợ, có diện tích quy chuẩn tối thiểu là 3 m2/điểm.
b) Yêu cầu về kết cấu công trình chợ:
Nền chợ: Cứng hóa, không lầy lội.
Nhà lồng chợ: Bảo đảm kiên cố hoặc bán kiên cố, có khung, mái che an toàn, đảm bảo chống thấm, dột.
c) Yêu cầu đối với các bộ phận phụ trợ và kỹ thuật công trình:
Có bảng hiệu thể hiện tên chợ, địa chỉ và số điện thoại liên hệ với đại diện tổ chức quản lý chợ.
Khu vệ sinh sạch sẽ phù hợp với lưu lượng người vào chợ.
Bãi để xe phù hợp với lưu lượng người vào chợ, bố trí đảm bảo trật tự, an toàn cho khách.
Có phương án thu gom và vận chuyển rác trong ngày.
Hệ thống cấp điện, cấp nước sạch đảm bảo cho hoạt động của chợ.
Hệ thống cống, rãnh thoát nước đảm bảo bảo vệ sinh môi trường.
Có thiết bị và phương án bảo đảm phòng cháy chữa cháy cho chợ theo quy định.
Khu bán thực phẩm tươi sống, khu dịch vụ ăn uống được bố trí riêng.
d) Yêu cầu về điều hành và quản lý chợ:
Có Ban quản lý chợ, doanh nghiệp, hợp tác xã tổ chức quản lý và kinh doanh khai thác chợ.
Có Nội quy do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy định và niêm yết công khai.
Có sử dụng cân đối chứng, thiết bị đo lường.
đ) Riêng đối với các chợ hạng 3 việc trang bị hệ thống phòng cháy, chữa cháy tự động, bể chứa nước phòng cháy chữa cháy, hệ thống xử lý nước thải tại chợ thì không nhất thiết bắt buộc phải có (khuyến khích các chợ xã nông thôn mới trang bị), nhưng phải có dụng cụ phòng cháy chữa cháy xách tay… và có hệ thống cống, cấp thoát nước thì được công nhận.
3. Có siêu thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp đạt chuẩn theo quy định. Cụ thể như sau:
a) Siêu thị mini đáp ứng các yêu cầu:
Có bảng hiệu thể hiện tên siêu thị, địa chỉ và số điện thoại liên hệ với đại diện tổ chức, cá nhân quản lý.
Thời gian mở cửa phù hợp cho việc mua sắm hàng ngày của người dân.
Diện tích kinh doanh từ 200m2; danh mục hàng hóa kinh doanh từ 500 tên hàng trở lên.
Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có thiết kế và trang bị kỹ thuật đảm bảo các yêu cầu phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh an toàn môi trường, an toàn, thuận tiện cho khách hàng; có bố trí nơi bảo quản hành lý cá nhân, bãi để xe hoặc phương án trông giữ xe và khu vệ sinh phù hợp cho khách hàng.
Có kho và các thiết bị kỹ thuật cần thiết phục vụ cho bảo quản hàng hóa (tủ đông, tủ mát...), đóng gói, bán hàng (kệ, giá, giỏ, móc treo...), thanh toán và quản lý kinh doanh (thiết bị và phần mềm quản lý...).
b) Cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp đáp ứng các yêu cầu:
Có bảng hiệu thể hiện tên cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp, địa chỉ và số điện thoại liên hệ với đại diện tổ chức quản lý.
Thời gian mở cửa phù hợp cho việc mua sắm hàng ngày của người dân.
Diện tích kinh doanh tối thiểu từ 50m2 trở lên và có nơi để xe với quy mô phù hợp.
Danh mục hàng hóa kinh doanh từ 200 tên hàng trở lên.
Có bố trí quầy hoặc khu vực phù hợp để trưng bầy hoặc bán hàng hóa nông sản của địa phương.
Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, đảm bảo các yêu cầu phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh an toàn môi trường, an toàn, thuận tiện cho khách hàng.
Có trang thiết bị cần thiết (tủ đông, tủ mát, kệ, giá...) để bảo quản hàng hóa và đáp ứng nhu cầu mua sắm của khách hàng.
4. Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện nội dung tiêu chí theo hướng dẫn tại Điều này. Ban Chỉ đạo cấp huyện kiểm tra và đề nghị về Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Công Thương) thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
Điều 8. Tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông
1. Xã đạt chuẩn tiêu chí thông tin và truyền thông khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Xã có điểm phục vụ bưu chính để đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ bưu chính của các tổ chức, cá nhân tại địa phương.
b) Xã được công nhận đạt tiêu chí có dịch vụ viễn thông, internet khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Hạ tầng kỹ thuật viễn thông đạt tiêu chuẩn cáp quang tốc độ 25 Mb/sđạt 70% số ấp trong xã.
- Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng (dịch vụ truy nhập Internet) đạt tiêu chuẩn cáp quang tốc độ 50 Mb/s.
d) Xã có ứng dụng thông tin trong công tác quản lý điều hành:
- 100% lãnh đạo xã (Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã) ứng dụng phần mềm quản lý văn thư và hồ sơ công việc trong hoạt động chỉ đạo, điều hành.
- 100% công chức sử dụng hộp thư điện tử của tỉnh (xxx.@vinhlong.gov.vn) trong trao đổi công tác chuyên môn.
- 100% công chức biết sử dụng các ứng dụng tin học căn bản và các ứng dụng công nghệ thông tin đã triển khai tại đơn vị phục vụ công tác quản lý chuyên môn, nghiệp vụ.
- Tối thiểu 50% văn bản điện tử phát hành có ứng dụng chữ ký số.
2. Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện nội dung tiêu chí theo hướng dẫn tại Điều này. Ban Chỉ đạo cấp huyện kiểm tra và đề nghị về Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông) thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
Điều 9. Tiêu chí số 13 về tổ chức sản xuất - Chỉ tiêu 13.1
1. Xã đạt chỉ tiêu 13.1 (Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012) khi xã có Hợp tác xã với ít nhất 10 thành viên trở lên.
2. Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện nội dung chỉ tiêu theo hướng dẫn tại Điều này. Ban Chỉ đạo cấp huyện kiểm tra và đề nghị Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư) thẩm định, công nhận đạt chỉ tiêu, tiêu chí.
Điều 10. Tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm – Chỉ tiêu 17.4 và chỉ tiêu 17.6
1. Xã đạt chuẩn chỉ tiêu 17.4 (Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch) khi đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Trong quy hoạch xây dựng nông thôn mới có bố trí khu nghĩa trang riêng cho từng xã hoặc cụm xã. Trường hợp điều chỉnh từ nghĩa trang của xã thành cụm xã phải có quyết định điều chỉnh quy hoạch của cấp thẩm quyền.
b) Nghĩa trang chỉ đưa vào sử dụng khi có quy chế quản lý được phê duyệt và việc mai táng phải được quy định cụ thể trong quy chế.
c) Việc mai táng phải bảo đảm vệ sinh theo quy định tại Thông tư số 02/2009/TT-BYT ngày 26 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn vệ sinh trong hoạt động mai táng và hoả táng.
2. Xã đạt chuẩn chỉ tiêu 17.6 (Tỷ lệ hộ có nhà tắm):
Nhà tắm hợp vệ sinh khi đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố, có mái che.
b) Nước thải không gây ô nhiễm môi trường.
3. Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện nội dung chỉ tiêu theo hướng dẫn tại Điều này. Ban Chỉ đạo cấp huyện kiểm tra và đề nghị về Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường) thẩm định, công nhận đạt chỉ tiêu.
Điều 11.Tiêu chí số 18 về hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật - Chỉ tiêu 18.3 và chỉ tiêu 18.5
1. Xã đạt chỉ tiêu 18.3 (Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh") khi đảm bảo các nội dung theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy định này.
2. Xã đạt chỉ tiêu 18.5 (Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định) thực hiện theo Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
3. Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện nội dung chỉ tiêu theo hướng dẫn tại Điều này. Ban Chỉ đạo cấp huyện kiểm tra và đề nghị về Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Nội vụ, Sở Tư pháp) thẩm định, công nhận đạt chỉ tiêu, tiêu chí.
Điều 12. Các tiêu chí, chỉ tiêu xã nông thôn mới không được quy định tại Quy định này thì áp dụng theo Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020 và Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
QUY ĐỊNH THỰC HIỆN TIÊU CHÍ HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
1. Huyện đạt chuẩn tiêu chí về sản xuất khi đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 2 hoặc Khoản 3 Điều này:
2. Hình thành vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung đối với ít nhất một hoặc nhiều sản phẩm nông nghiệp chủ lực của huyện, đảm bảo:
a) Có quy mô sản xuất (liên xã) lớn. Cụ thể: Có quy mô đất đai (liên xã) đáp ứng tiêu chuẩn cánh đồng lớn theo quy định tại Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015-2020.
b) Áp dụng đồng bộ quy trình sản xuất đảm bảo an toàn thực phẩm và phát triển bền vững: Có ít nhất một sản phẩm nông sản, thủy sản chủ lực của huyện đạt chứng nhận GAP hoặc tương đương.
c) Về cơ giới hóa đồng bộ: Khâu sản xuất lúa phải được cơ giới hóa đồng bộ từ khâu làm đất, gieo cấy, thu hoạch, phun thuốc phòng trừ sâu bệnh. Trong đó: Cơ giới hóa khâu làm đất đạt tỷ lệ 100%, khâu thu hoạch đạt trên 98%, khuyến khích khâu gieo cấy đạt 30% trở lên; sản xuất cây màu, cây ăn trái, chăn nuôi và thủy sản khuyến khích thực hiện cơ giới hóa đồng bộ, không bắt buộc.
3. Có mô hình liên kết sản xuất gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và thực hiện tiêu thụ ít nhất 10% sản lượng đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của huyện theo quy hoạch. Mô hình liên kết thực hiện theo một trong hai hình thức sau:
a) Có ít nhất 01 sản phẩm nông sản chủ lực có hợp đồng thu mua sản phẩm trong sản xuất nông nghiệp được ký giữa nông dân, tổ chức đại diện của nông dân với doanh nghiệp, thời gian thực hiện hợp đồng ổn định từ 02 năm trở lên.
b) Có liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị trên cơ sở hợp đồng liên kết cung ứng vật tư và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp được ký giữa nông dân, tổ chức đại diện của nông dân và doanh nghiệp theo chuỗi giá trị từ khâu sản xuất đến thu mua, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Trong đó, doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân kiểm tra, giám sát quá trình sản xuất của nông dân và cung ứng các yếu tố đầu vào, vốn, kỹ thuật để đạt được sản lượng, chất lượng nông sản theo yêu cầu của doanh nghiệp và tổ chức đại diện của nông dân, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa nông nghiệp cho nông dân.
4. Ban Chỉ đạo huyện tổ chức thực hiện nội dung tiêu chí theo hướng dẫn tại Điều này. Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí và đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định công nhận đạt tiêu chí.
Điều 14. Các tiêu chí huyện nông thôn mới không được quy định cụ thể tại Quy định này thì áp dụng theo Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; Thông tư số 35/2016/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
Điều 15. Tổ chức thực hiện hướng dẫn, đánh giá tiêu chí xã, huyện nông thôn mới
1. Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chỉ đạo, hướng dẫn xã tổ chức thực hiện nội dung tiêu chí xã nông thôn mới; tổ chức thẩm định mức độ hoàn thành của từng tiêu chí và đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới;
b) Tổ chức thực hiện và tự đánh giá nội dung các tiêu chí huyện nông thôn mới gửi về Ban Chỉ đạo tỉnh đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí.
2. Giao thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh hướng dẫn các xã, huyện tổ chức thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới theo phân công tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy định này. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện thẩm định, công nhận tiêu chí do cơ quan, đơn vị được giao phụ trách.
3. Giao Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tiếp nhận hồ sơ và phối hợp với các cơ quan có liên quan hoàn thiện thủ tục thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới; tham mưu Thường trực Chương trình xây dựng nông thôn mới, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thiện hồ sơ gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới theo đúng quy định tại Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủvề việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp và các tổ chức chính trị - xã hội tham gia hướng dẫn nội dung, cách thức, quy trình lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân đối với kết quả xây dựng nông thôn mới ở cấp huyện, xã và tham gia phản biện, góp ý kết quả xây dựng nông thôn mới ở địa phương.
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản đề xuất gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan Thường trực Chương trình xây dựng nông thôn mới) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
BẢNG CHẤM DIỂM ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA CHÍNH QUYỀN XÃ
(Ban hành kèm theo Quy định cụ thể một số tiêu chí xã nông thôn mới và tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long được ban hành tại Quyết định số: 1308 /QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
TT | Nội dung và tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của chính quyền xã | Điểm chuẩn | Điểm tự chấm | Điểm trung bình cộng ở xã | Điểm trung bình cộng ở huyện | Điểm trừ và lý do trừ |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
40 |
|
|
|
| ||
1 | Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã. (Thiếu 1 nghị quyết so với yêu cầu nhiệm vụ và theo phân cấp của cấp trên tại địa phương thì trừ điểm theo tỉ lệ tương ứng. Ví dụ: Theo yêu cầu nhiệm vụ xã phải xây dựng 5 nghị quyết, nhưng chỉ xây dựng được 3 nghị quyết, đạt 60%, còn thiếu 2 nghị quyết, chiếm tỉ lệ 40%. Vậy điểm phải trừ là: 12 điểm X 40% = 4.8 điểm) | 12 |
|
|
|
|
2 | - Quyết định biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền. - Quyết định biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn xã. (Không quyết định xây dựng biện pháp hoặc để vi phạm gây hậu quả nghiêm trọng, mỗi nội dung trừ 3 điểm) | 6 |
|
|
|
|
3 | Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân xã; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Ủy viên Ủy ban nhân dân xã. | 2 |
|
|
|
|
4 | - Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách xã; điều chỉnh dự toán ngân sách xã trong trường hợp cần thiết và phê chuẩn quyết toán ngân sách xã; quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của xã trong phạm vi được phân quyền. (Thiếu 1 nội dung của tiêu chí trừ 1 điểm. Trừ tối đa 8 điểm) | 8 |
|
|
|
|
5 | Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương, việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã; giám sát hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp, Ban của Hội đồng nhân dân cấp mình. (Thiếu 1 nội dung của tiêu chí trừ 3 điểm) | 6 |
|
|
|
|
6 | Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân xã bầu theo quy định tại Điều 88 và Điều 89 của Luật này. | 4 |
|
|
|
|
7 | Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã. (Nếu có văn bản trái pháp luật mà tự phát hiện, bãi bỏ kịp thời thì trừ 1 điểm. Trường hợp không phát hiện kịp thời, bị cấp trên bãi bỏ thì trừ hết số điểm). | 2 |
|
|
|
|
9 |
|
|
|
| ||
1 | Triệu tập và chủ tọa các kỳ họp HĐND; phối hợp với UBND trong việc chuẩn bị các kỳ họp của HĐND. | 1 |
|
|
|
|
2 | Đôn đốc, kiểm tra UBND và các cơ quan nhà nước khác ở địa phương thực hiện các nghị quyết của HĐND. | 1 |
|
|
|
|
3 | Giám sát việc tuân thủ theo Hiến pháp và pháp luật tại địa phương. | 1 |
|
|
|
|
4 | Giữ mối liên hệ với các đại biểu HĐND; tổng hợp chất vấn của đại biểu HĐND để báo cáo HĐND. | 1 |
|
|
|
|
5 | Tổ chức tiếp dân theo quy định; đôn đốc, kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của nhân dân; tổng hợp ý kiến nguyện vọng của nhân dân để báo cáo tại kỳ họp HĐND. | 1 |
|
|
|
|
6 | Trình HĐND bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do HĐND bầu theo quy định. | 1 |
|
|
|
|
7 | Quyết định việc đưa ra HĐND hoặc đưa ra cử tri bãi nhiệm đại biểu HĐND theo đề nghị của Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã. | 1 |
|
|
|
|
8 | Báo cáo về hoạt động của HĐND lên HĐND và UBND huyện, thị xã. | 1 |
|
|
|
|
9 | Giữ mối liên hệ và phối hợp công tác với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã; mỗi năm 02 lần thông báo cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã về hoạt động của HĐND | 1 |
|
|
|
|
56 |
|
|
|
| ||
1 | Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân xã quyết định các nội dung quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 33 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương và tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã. (Trình thiếu hoặc không tổ chức thực hiện, thực hiện không đúng nghị quyết HĐND mỗi nội dung của tiêu chí trừ 1 điểm. Trừ tối đa 12 điểm) | 12 |
|
|
|
|
2 | Tổ chức thực hiện ngân sách địa phương. | 10 |
|
|
|
|
3 | Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân xã. (Mỗi nhiệm vụ không hoàn thành trừ 2 điểm. Trừ tối đa 12 điểm) | 12 |
|
|
|
|
4 | Thực hiện các phiên họp thường kỳ và bất thường của UBND (Thiếu 1 kỳ họp trừ 1 điểm. Trừ tối đa 12 điểm) | 12 |
|
|
|
|
5 | Tổ chức hội nghị trao đổi, đối thoại giữa UBND xã với nhân dân (Còn 1 ấp chưa được trao đổi, đối thoại trừ 1 điểm. Trừ tối đa 10 điểm) | 10 |
|
|
|
|
18 |
|
|
|
| ||
1 | Lãnh đạo và điều hành công việc của Ủy ban nhân dân, các thành viên Ủy ban nhân dân xã. | 2 |
|
|
|
|
2 | Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ về tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân xã; thực hiện các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng; tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân; thực hiện các biện pháp quản lý dân cư trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật. (Thực hiện thiếu 1 nội dung của tiêu chí trừ 2 điểm. Trừ tối đa 8 điểm) | 8 |
|
|
|
|
3 | Quản lý và tổ chức sử dụng có hiệu quả công sở, tài sản, phương tiện làm việc và ngân sách nhà nước được giao theo quy định của pháp luật. | 2 |
|
|
|
|
4 | Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật, tiếp công dân theo quy định của pháp luật. | 2 |
|
|
|
|
5 | Chỉ đạo thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; áp dụng các biện pháp để giải quyết các công việc đột xuất, khẩn cấp trong phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật. | 2 |
|
|
|
|
6 | Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền. | 2 |
|
|
|
|
22 |
|
|
|
| ||
1 | Thực hiện công khai 11 nội dung để dân biết | 11 |
|
|
|
|
2 | Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc xã hướng dẫn và tổ chức cho nhân dân bàn, quyết định trực tiếp và tổ chức thực hiện về chủ trương và mức đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình phúc lợi công cộng trong phạm vi xã, ấp do nhân dân đóng góp toàn bộ hoặc một phần kinh phí và các công trình khác trong nội bộ cộng đồng dân cư phù hợp với quy định của pháp luật. | 2 |
|
|
|
|
3 | Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc xã hướng dẫn, tổ chức cho nhân dân bàn, quyết định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hương ước, quy ước của ấp; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm trưởng ấp, ban thanh tra nhân dân, ban giám sát đầu tư của cộng đồng. | 2 |
|
|
|
|
4 | Tổ chức cho nhân dân tham gia ý kiến 5 nội dung (theo Điều 19, Pháp lệnh Số : 34/2007/PL-UBTVQH11 về thực hiện quy chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn) trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. | 5 |
|
|
|
|
5 | Tổ chức cho nhân dân giám sát việc thực hiện các quy định về thực hiện dân chủ ở xã theo quy định của pháp luật. | 2 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
| ||
| Có xây dựng và làm việc đúng quy chế. | 5 |
|
|
|
|
THỰC HIỆN QUY CHẾ PHỐI HỢP VỚI THƯỜNG TRỰC HĐND, MẶT TRẬN VÀ CÁC ĐOÀN THỂ | 12 |
|
|
|
| |
1 | Có xây dựng và làm việc đúng quy chế phối hợp với Thường trực HĐND. | 2 |
|
|
|
|
2 | Có xây dựng và làm việc đúng quy chế phối hợp với Mặt trận Tổ quốc. | 2 |
|
|
|
|
3 | Có xây dựng và làm việc đúng quy chế phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ. | 2 |
|
|
|
|
4 | Có xây dựng và làm việc đúng quy chế phối hợp với Hội Nông dân. | 2 |
|
|
|
|
5 | Có xây dựng và làm việc đúng quy chế phối hợp với Hội Cựu chiến binh. | 2 |
|
|
|
|
6 | Có xây dựng và làm việc đúng quy chế phối hợp với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. | 2 |
|
|
|
|
10 |
|
|
|
| ||
| - Xếp loại tốt. | 10 |
|
|
|
|
| - Xếp loại khá. | 8 |
|
|
|
|
| - Xếp loại trung bình. | 5 |
|
|
|
|
| - Xếp loại yếu. | 0 |
|
|
|
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC | 18 |
|
|
|
| |
1 | Quy hoạch và thực hiện quy hoạch cán bộ, công chức. | 3 |
|
|
|
|
2 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. | 2 |
|
|
|
|
3 | Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức đúng theo quy định tại Thông tư 11/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ. | 3 |
|
|
|
|
4 | Thực hiện đúng quy định về nhận xét, đánh giá cán bộ, công chức hàng năm theo hướng dẫn của UBND huyện. | 2 |
|
|
|
|
5 | Cán bộ, công chức đạt chuẩn về trình độ chuyên môn. | 6 |
|
|
|
|
6 | Bố trí cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách phù hợp với trình độ chuyên môn và vị trí công tác. | 2 |
|
|
|
|
10 |
|
|
|
| ||
| Kết quả thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức thông qua kết quả nhận xét, đánh giá hàng năm. (- Có 1% cán bộ, công chức không hoàn thành nhiệm vụ trừ 1 điểm. - Có 1% cán bộ, công chức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế trừ 0,5 điểm. Trừ tối đa 10 điểm) | 10 |
|
|
|
|
| Tổng cộng | 200 |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 4 do UBND xã tự chấm.
- Cột 5:
+ Điểm trung bình cộng ở xã = tổng số điểm của các thành viên dự họp chấm điểm ở xã : (chia) tổng số thành viên dự họp chấm điểm.
+ Các thành viên dự họp liên tịch chấm điểm ở xã sử dụng mẫu này để cho điểm cá nhân ở cột 5, sau khi kiểm phiếu mới tính lại điểm trung bình.
- Cột 6:
+ Điểm trung bình công ở huyện = Tổng số điểm của các thành viên Hội đồng thẩm định dự họp : (chia) tổng số thành viên Hội đồng thẩm định dự họp.
+ Các thành viên Hội đồng thẩm định dự họp sử dụng mẫu này để cho điểm cá nhân ở cột 6, sau khi kiểm phiếu mới tính lại điểm trung bình.
- Cột 7: Ghi cụ thể số điểm bị trừ (cũng tính trung bình cộng của các thành viên chấm điểm trừ) và lý do trừ.
Khi gửi phiếu chấm điểm về huyện chủ tịch UBND xã ký tên, đóng dấu.
Khi huyện công bố thì chủ tịch UBND huyện ký tên, đóng dấu.
TIÊU CHÍ TÍNH ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI CHÍNH QUYỀN XÃ
I. TIÊU CHÍ TÍNH ĐIỂM
1. Mỗi tiêu chí được tính điểm tối đa (điểm chuẩn) khi thực hiện đầy đủ và đạt kết quả tốt.
- Đối với tiêu chí không có hướng dẫn điểm trừ trực tiếp tại tiêu chí đó, nếu thực hiện đạt kết quả tốt thì được tính điểm tối đa. Nếu không thực hiện thì trừ hết số điểm. Có thực hiện nhưng còn hạn chế, thiếu sót thì trừ 50% số điểm.
- Đối với những nhiệm vụ được lượng hóa bằng chỉ tiêu cụ thể trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm thi số điểm đạt được bằng % kết quả thực hiện so với kế hoạch nhân với số điểm chuẩn.
- Trường hợp kết quả thực hiện vượt kế hoạch thì phần vượt được tính điểm vào tổng số điểm chung. Cụ thể:
+ Vượt đến 110% được cộng 1 điểm.
+ Từ trên 110 đến 120 % được cộng 2 điểm.
+ Từ trên 120% trở lên được cộng 3 điểm.
2. Đối với những nội dung mà trong năm không có phát sinh hay chưa tới kỳ thực hiện thì được tính trọn điểm chuẩn.
3. Những đề tài ứng dụng khoa học, công nghệ, cải tiến, sáng kiến được áp dụng có hiệu quả về nâng cao năng suất lao động, chất lượng quản lý của chính quyền sẽ cộng thêm điểm vào tổng điểm chung tùy theo kết quả xếp loại của hội đồng xét duyệt sáng kiến cấp huyện. Cụ thể:
- Loại xuất sắc được cộng thêm 10 điểm.
- Loại khá được cộng thêm 07 điểm.
- Loại trung bình được cộng thêm 05 điểm.
Tổng số điểm của tất cả các tiêu chí và điểm cộng thêm (nếu có) là cơ sở để xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ và hoạt động của chính quyền xã.
II. XẾP LOẠI
1. Xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Tổng số điểm đạt từ 191 trở lên.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Tổng số điểm đạt từ 171 đến 190.
- Hoàn thành nhiệm vụ: Tổng số điểm đạt từ 151 đến 170.
- Không hoàn thành nhiệm vụ: Tổng số điểm đạt dưới 151.
2. Nguyên tắc xếp loại
a) Tổng số điểm của từng nội dung phải đạt % tương ứng với % của tổng điểm đạt. Nếu thấp hơn thì xếp xuống một loại. Nếu có nội dung đạt dưới 50% số điểm chuẩn thì xếp xuống hai loại. Cụ thể:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Tổng số điểm của từng nội dung phải đạt 95% số điểm chuẩn trở lên.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Tổng số điểm của từng nội dung phải đạt từ 85% đến dưới 95% số điểm chuẩn.
- Hoàn thành nhiệm vụ: Tổng số điểm của từng nội dung phải đạt từ 75% đến dưới 85% số điểm chuẩn.
b) Xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ khi có một trong các dấu hiệu sau:
- HĐND bị giải tán.
- Tập thể UBND bị kỷ luật.
- Có trên 50% đại biểu HĐND bỏ phiếu không tín nhiệm đối với một trong các chức danh: Chủ tịch, phó chủ tịch HĐND; chủ tịch, phó chủ tịch UNBD
- Có cán bộ, công chức bị xử lý do tham nhũng.
- Có cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách bị phạt tù do vi phạm pháp luật trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ.
- Có trên 30% cán bộ, công chức được xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ trong năm.
- Có 30% ý kiến của tổ chức, công dân nhận xét, đánh giá không tốt đối với hoạt động của HĐND, UBND và đội ngũ cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách.
- Có 02 nội dung trở lên đạt dưới 50% số điểm chuẩn.
3. Xếp loại chính quyền
- Loại trong sạch vững mạnh: Xã được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
- Loại trung bình: Xã được xếp loại hoàn thành nhiệm vụ.
- Loại yếu: Xã được xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ.
PHÂN CÔNG SỞ, BAN, NGÀNH PHỤ TRÁCH TIÊU CHÍ XÃ, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI
(Ban hành kèm theo Quy định cụ thể một số tiêu chí xã nông thôn mới và tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long được ban hành tại Quyết định số: 1308 /QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
TT | TÊN ĐƠN VỊ | PHỤ TRÁCH TIÊU CHÍ XÃ | PHỤ TRÁCH TIÊU CHÍ HUYỆN |
1 | Sở Xây dựng | - Tiêu chí số 1 về quy hoạch; - Tiêu chí số 9 về nhà ở dân cư; - Tiêu chí số 17 về môi trường (chỉ tiêu 17.4). | Tiêu chí về quy hoạch |
2 | Sở Giao thông vận tải | Tiêu chí số 2 về giao thông nông thôn | Tiêu chí về quy hoạch Tiêu chí về giao thông |
3 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Tiêu chí số 3 về thủy lợi; - Tiêu chí số 17 về môi trường (chỉ tiêu 17.1, 17.8). | Tiêu chí thủy lợi Tiêu chí sản xuất |
4 | Sở Công Thương | - Tiêu chí số 4 về điện nông thôn; - Tiêu chí 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn. | Tiêu chí về điện |
5 | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Tiêu chí số 5 về rường học; - Tiêu chí số 14 về giáo dục (chỉ tiêu 14.1, 14.2). | Tiêu chí về giáo dục |
6 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | - Tiêu chí 6 về cơ sở vật chất văn hóa; - Tiêu chí số 16 về văn hóa. | Tiêu chí về văn hóa |
7 | Sở Thông tin và Truyền thông | Tiêu chí số 8 về hông tin và truyền thông |
|
8 | Cục Thống kê | Tiêu chí số 10 về thu nhập |
|
9 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | - Tiêu chí số 11 về hộ nghèo; - Tiêu chí số 12 về lao động có việc làm; - Tiêu chí số 14 về giáo dục (chỉ tiêu 14.3); - Tiêu chí số 18 về hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật (chỉ tiêu 18.6) |
|
10 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tiêu chí số 13 về tổ chức sản xuất |
|
11 | Sở Y tế | Tiêu chí số 15 về y tế | Tiêu chí về y tế |
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tiêu chí số 17 về môi trường (chỉ tiêu 17.2, 17.3, 17.5, 17.6, 17.7) | Tiêu chí về môi trường |
13 | Sở Nội vụ | Tiêu chí số 18 về hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật (chỉ tiêu 18.1, 18.2, 18.3, 18.4) |
|
14 | Sở Tư pháp | Tiêu chí số 18 về hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật (chỉ tiêu 18.5) |
|
15 | Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh | Tiêu chí số 19 về quốc phòng và an ninh (chỉ tiêu 19.1) |
|
16 | Công An tỉnh | Tiêu chí số 19 về quốc phòng và an ninh (chỉ tiêu 19.2) | Tiêu chí về an ninh trật tự xã hội |
17 | Ban chỉ đạo tỉnh |
| Tiêu chí về chỉ đạo xây dựng nông thôn mới |
18 | Mời Ủy ban Mặt trận tổ quốc VN tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tham gia | Hướng dẫn nội dung, cách thức, quy trình lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân đối với kết quả xây dựng nông thôn mới ở cấp huyện, xã; tham gia phản biện, góp ý kết quả xây dựng nông thôn mới ở địa phương. |
- 1 Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2014 về Hướng dẫn thực hiện, đánh giá tiêu chí xã nông thôn mới do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2 Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh Quyết định 1308/QĐ-UBND Quy định cụ thể một số tiêu chí xã nông thôn mới và tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh Quyết định 1308/QĐ-UBND Quy định cụ thể một số tiêu chí xã nông thôn mới và tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1 Quyết định 14/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định tiêu chí và mức đạt của tiêu chí công nhận danh hiệu gia đình văn hóa; thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố văn hóa; xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 23/2014/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2020 về chỉ tiêu, hình thức thi đua và tiêu chí đánh giá, khen thưởng các tập thể có thành tích trong thực hiện phong trào thi đua “Đổi mới, phát triển các Hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã năm 2012 góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới” do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3 Quyết định 208/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã năm 2020 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới theo Quyết định 1600/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4 Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 69/QĐ-BNN-VPĐP năm 2017 Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Quyết định 2540/QĐ-TTg năm 2016 về Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Thông tư 35/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8 Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2016 về Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015 -2020
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Quyết định 4927/QĐ-BGTVT năm 2014 hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 14 Hiến pháp 2013
- 15 Thông tư 11/2012/TT-BNV quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 16 Luật hợp tác xã 2012
- 17 Thông tư 02/2009/TT-BYT hướng dẫn vệ sinh trong hoạt động mai táng và hoả táng do Bộ Y tế ban hành
- 18 Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 1 Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2014 về Hướng dẫn thực hiện, đánh giá tiêu chí xã nông thôn mới do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2 Quyết định 208/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã năm 2020 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới theo Quyết định 1600/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Quyết định 14/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định tiêu chí và mức đạt của tiêu chí công nhận danh hiệu gia đình văn hóa; thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố văn hóa; xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 23/2014/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2020 về chỉ tiêu, hình thức thi đua và tiêu chí đánh giá, khen thưởng các tập thể có thành tích trong thực hiện phong trào thi đua “Đổi mới, phát triển các Hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã năm 2012 góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới” do tỉnh Đắk Nông ban hành