ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1314/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 7 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 29/11/2006;
Căn cứ Quyết định số 1445/QĐ-TTg ngày 16/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số 2760/QĐ-BNN-TCTS ngày 22/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành thủy sản theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Căn cứ Quyết định số 655/QĐ-BNN-TCTS ngày 09/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Kế hoạch chuyển giao, Ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản giai đoạn 2017-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1921/SNNPTNT ngày 28/6/2017 về việc phê duyệt Kế hoạch chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản giai đoạn 2017-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch chuyển giao, Ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản giai đoạn 2017- 2020.
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, tổ chức triển khai thực hiện, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức và huy động các nguồn lực, lồng ghép nội dung, kinh phí của các dự án thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương vào Kế hoạch này và tổ chức triển khai đạt hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
CHUYỂN GIAO ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ TÁI CƠ CẤU NGÀNH THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1314/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Để xây dựng một nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa lớn, hiệu quả và bền vững, có năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh cao, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu,... cần tăng cường ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, nhằm thúc đẩy các hoạt động ứng dụng khoa học công nghệ vào các lĩnh vực khai thác, bảo quản và nuôi trồng thủy sản để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm tổn thất sau thu hoạch và phát triển bền vững ngành thủy sản.
Thực hiện Quyết định số 1445/QĐ-TTg ngày 16/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030; các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: số 2760/QĐ-BNN-TCTS ngày 22/11/2013 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành thủy sản theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững và số 655/QĐ-BNN-TCTS ngày 09/3/2017 về việc phê duyệt Kế hoạch chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản giai đoạn 2017-2020;
1. Mục tiêu chung
a) Thúc đẩy các hoạt động chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ vào các lĩnh vực khai thác, bảo quản sản phẩm trên tàu cá và nuôi trồng thủy sản nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm; giảm tổn thất sau thu hoạch và phát triển bền vững ngành thủy sản.
b) Tạo được cơ sở dữ liệu khoa học công nghệ và kênh thông tin kết nối, huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân để ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến nhằm tăng năng suất, hiệu quả sản xuất kinh doanh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng 20 mô hình, dự án ứng dụng chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ, có quy mô phù hợp với từng địa phương trong tỉnh.
- Chuyển giao công nghệ mới, tiên tiến phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của từng địa phương, nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ thuật cho khoảng 1.000 tổ chức, cá nhân để ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ trong khai thác, nuôi trồng vào thực tế sản xuất.
1. Tuyên truyền, phổ biến khoa học công nghệ và chính sách của Nhà nước về chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ
- Đăng tải kịp thời các tiến bộ khoa học công nghệ, mô hình sản xuất tiên tiến, các kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ trong tỉnh trên trang tin điện tử của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và của tỉnh việc ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ trong sản xuất thủy sản.
- Tổ chức các buổi tập huấn, hội thảo để tuyên truyền, giới thiệu các tiến bộ khoa học công nghệ về khai thác, nuôi trồng thủy sản, chế biến thủy sản và bảo quản sản phẩm; chính sách của Nhà nước về chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ để huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân cho hoạt động chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ.
- Tổng hợp và phát hành các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật về khoa học công nghệ trong các lĩnh vực khai thác, bảo quản và nuôi trồng thủy sản các đối tượng chủ lực để các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.
2. Xây dựng các mô hình trình diễn ứng dụng khoa học công nghệ
Đánh giá, công nhận và xây dựng mô hình ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ sau đây vào sản xuất:
a) Lĩnh vực khai thác thủy sản
- Sử dụng đèn Led trong đánh bắt thủy sản trên tàu khai thác xa bờ.
- Trang bị rada hàng hải trên tàu khai thác xa bờ.
- Trang bị máy sản xuất đá sệt trên tàu khai thác xa bờ.
b) Lĩnh vực nuôi trồng thủy sản
- Ứng dụng công nghệ sinh học (biofloc) trong nuôi tôm thẻ chân trắng.
- Ứng dụng kỹ thuật thử nghiệm sản xuất giống cá chim vây vàng giai đoạn từ trứng lên cá giống tại Quảng Ngãi.
- Ứng dụng kỹ thuật nuôi tôm chân trắng theo hướng an toàn sinh học.
- Phát triển ứng dụng kỹ thuật nuôi ghép tôm với cá rô phi trong đăng trên diện rộng nhằm hạn chế dịch bệnh tôm.
- Ứng dụng kỹ thuật nuôi ghép tôm sú với rong thương phẩm trong ao đất.
- Ứng dụng kỹ thuật nuôi ghép ốc hương với hải sâm thương phẩm trong ao.
- Ứng dụng kỹ thuật nuôi ốc hương thương phẩm trong đăng.
- Ứng dụng kỹ thuật nuôi cá bè vẫu thương phẩm trong lồng.
- Ứng dụng kỹ thuật nuôi cá mú giống mới năng suất cao thương phẩm trong lồng.
- Ứng dụng kỹ thuật nuôi cá chim vây vàng thương phẩm trong lồng.
- Ứng dụng kỹ thuật nuôi tôm hùm thương phẩm trong ao có mái che.
- Ứng dụng kỹ thuật nuôi lươn không bùn thương phẩm bằng nguồn giống nhân tạo.
- Ứng dụng kỹ thuật nuôi cá rô phi thương phẩm trong ao bằng nguồn giống Novit 4 mới.
- Ứng dụng kỹ thuật nuôi cá Trắm cỏ giòn thương phẩm trong lồng.
- Ứng dụng kỹ thuật nuôi nhuyễn thể phòng chống dịch bệnh và bảo đảm an toàn thực phẩm.
- Ứng dụng công nghệ sản xuất giống nhân tạo chất lượng cao: Lươn, cá rô phi Novit 4, nhuyễn thể (ốc hương),...
- Ứng dụng phương pháp kiểm tra nhanh các loại bệnh trên tôm giống (bằng máy PCR cầm tay và bộ test nhanh) nhằm phát hiện sớm và điều trị kịp thời các bệnh trên tôm nuôi.
3. Đào tạo, tập huấn, tham quan mô hình ứng dụng khoa học công nghệ
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ tham gia hoạt động chuyển giao công nghệ trong thực hiện kế hoạch.
- Bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ kỹ thuật cho địa phương để hình thành mạng lưới cán bộ kỹ thuật và cộng tác viên ở địa phương.
- Phối hợp với các tổ chức liên quan tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn kỹ thuật cho các cơ sở khai thác, nuôi trồng, chế biến. Xây dựng các mô hình trình diễn ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.
- Tổ chức các đoàn tham quan học tập các mô hình ứng dụng khoa học công nghệ của tỉnh bạn để ứng dụng vào thực tế.
1. Tổng kinh phí
- Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch chuyển giao ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản giai đoạn 2017 - 2020 là 10.657.816.000 đồng, trong đó:
+ Năm 2018: 1.165.952.000 đồng;
+ Năm 2019: 5.168.063.000 đồng;
+ Năm 2020: 4.323.801.000 đồng.
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
- Một số căn cứ để tính toán kinh phí thực hiện:
+ Quyết định 3276/QĐ-BNN-KHCN ngày 24/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành định mức tạm thời áp dụng cho các chương trình khuyến ngư;
+ Quyết định 3070/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành các định mức tạm thời áp dụng cho các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư;
+ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
+ Căn cứ theo đơn giá theo thực tế.
2. Nguồn kinh phí
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học, công nghệ và kinh phí khuyến nông hàng năm:
- Hàng năm căn cứ nhu cầu thực hiện Kế hoạch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập dự toán và cơ cấu vào nguồn vốn hoạt động sự nghiệp trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm.
- Kinh phí đối ứng của các địa phương (kinh phí lồng ghép các chương trình, dự án và kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cấp huyện).
- Kinh phí của các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các dự án, mô hình thuộc Kế hoạch.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Thực hiện nhiệm vụ là cơ quan đầu mối quản lý và tham mưu triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Cùng với thời điểm xây dựng dự toán, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch gửi Sở Tài chính.
- Chủ trì thực hiện một số nhiệm vụ được phân công theo chức năng nhiệm vụ.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết thực hiện Kế hoạch này và báo cáo định kỳ hàng quý, cuối năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh.
- Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân liên quan tham gia thực hiện các nhiệm vụ được phê duyệt tại Kế hoạch này.
2. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, căn cứ khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
Hàng năm, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ có liên quan đến các nội dung được phê duyệt trong Kế hoạch này trình hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh xem xét, trình UBND tỉnh phê duyệt cho phép thực hiện.
4. Hội nông dân tỉnh, UBND các huyện, thành phố
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để triển khai thực hiện các mô hình trình diễn ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực thủy sản, và tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn, tham quan học tập các tiến bộ mới.
- Chủ trì xây dựng mô hình trình diễn và thực hiện một số mô hình khuyến nông lĩnh vực thủy sản được phê duyệt trong Kế hoạch này./.
KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHUYỂN GIAO ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm hành kèm theo Quyết số 1314/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: 1.000 đồng
TT | Nội dung | Tổng kinh phí | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | ||||||
Tổng | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||||||
KHCN | K.nông | KHCN | K.nông | KHCN | K.Nông |
|
| |||
1 | Tuyên truyền, phổ biến các tiến bộ khoa học công nghệ: | 255.000 | 0 | 0 | 125.000 | 0 | 130.000 | 0 | Sở NNPTNT | Sở KHCN Hội nông dân UBND các huyện |
- | Đăng tải kịp thời các tiến bộ khoa học công nghệ, mô hình sản xuất tiên tiến trên trang tin điện tử | 30.000 |
|
| 15.000 |
| 15.000 |
| ||
- | Tổ chức các buổi tập huấn, hội thảo để tuyên truyền, giới thiệu các tiến bộ khoa học công nghệ | 150.000 |
|
| 75.000 |
| 75.000 |
| ||
- | Tổng hợp và phát hành các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật về khoa học công nghệ trong lĩnh vực thủy sản | 75.000 |
|
| 35.000 |
| 40.000 |
| ||
2 | Xây dựng các mô hình trình diễn | 4.754.929 | 0 | 1.115.952 | 2.148.418 | 2.244.645 | 2.149.469 | 1.394.332 |
|
|
- | Lĩnh vực khai thác | 1.061.421 | 0 | 264.463 |
| 536.958 |
| 260.000 |
|
|
- | Sử dụng đèn Led trong đánh bắt thủy sản trên tàu khai thác xa bờ. | 362.324 |
| 181.162 |
| 181.162 |
|
| Sở NNPTNT | Sở KHCN Hội nông dân UBND các huyện |
- | Trang bị rada hàng hải trên tàu khai thác xa bờ. | 170.097 |
| 83.301 |
| 95.796 |
|
| ||
- | Trang bị máy sản xuất đá sệt trên tàu khai thác xa bờ. | 520.000 |
|
|
| 260.000 |
| 260.000 | ||
b | Lĩnh vực Nuôi trồng thủy sản | 4.297.887 | 0 | 851.489 | 2.148.418 | 1.707.687 | 2.149.469 | 1.134.332 | Sở NNPTNT | Sở KHCN Hội nông dân UBNDcác huyện |
- | Ứng dụng kỹ thuật thử nghiệm sản xuất giống cá Chim vây vàng giai đoạn từ trứng lên cá giống tại Quảng Ngãi | 800.000 |
|
| 450.000 |
| 350.000 |
| ||
- | Ứng dụng công nghệ sinh học (biofloc) trong nuôi tôm thẻ chân trắng. | 600.000 |
|
| 300.000 |
| 300.000 |
| ||
- | Ứng dụng kỹ thuật nuôi tôm chân trắng theo hướng an toàn sinh học. | 437.887 |
|
| 168.418 |
| 269.469 |
| ||
- | Phát triển ứng dụng kỹ thuật nuôi ghép tôm với cá rô phi trong đăng trên diện rộng nhằm hạn chế dịch bệnh tôm | 1.000.000 |
|
| 500.000 |
| 500.000 |
| ||
- | Ứng dụng kỹ thuật nuôi ghép tôm sú với rong thương phẩm trong ao đất. | 245.510 |
|
|
| 122.755 |
| 122.755 | ||
- | Ứng dụng kỹ thuật nuôi ghép ốc hương với hải sâm thương phẩm trong ao. | 825.288 |
| 275.096 |
| 275.096 |
| 275.096 | ||
- | Ứng dụng kỹ thuật nuôi ốc hương thương phẩm trong đăng. | 523.998 |
|
|
| 243.720 |
| 280.278 | ||
- | Ứng dụng kỹ thuật nuôi cá bè vẫu thương phẩm trong lồng. | 276.992 |
|
|
| 138.496 |
| 138.496 | ||
- | Ứng dụng kỹ thuật nuôi cá mú giống mới năng suất cao thương phẩm trong lồng. | 395.108 |
| 189.120 |
| 205.988 |
|
| ||
- | Ứng dụng kỹ thuật nuôi cá chim vây vàng thương phẩm trong lồng. | 229.164 |
|
|
| 106.588 |
| 122.576 | ||
- | Ứng dụng kỹ thuật nuôi tôm hùm thương phẩm trong ao có mái che. | 520.730 |
| 242.200 |
| 278.530 |
|
| ||
- | Ứng dụng kỹ thuật nuôi lươn không bùn thương phẩm bằng nguồn giống nhân tạo. | 92.712 |
|
|
| 43.122 |
| 49.590 | ||
- | Ứng dụng kỹ thuật nuôi cá rô phi thương phẩm trong ao bằng nguồn giống Novit 4 mới | 311.907 |
| 145.073 |
| 166.834 |
|
| Sở NNPTNT | Sở KHCN Hội nông dân UBND các huyện |
- | Ứng dụng kỹ thuật nuôi cá Trắm cỏ giòn thương phẩm trong lồng. | 272.099 |
|
|
| 126.558 |
| 145.541 | ||
- | Ứng dụng kỹ thuật nuôi nhuyễn thể phòng chống dịch bệnh và bảo đảm an toàn thực phẩm. | 600.000 |
|
| 300.000 |
| 300.000 |
| ||
- | Ứng dụng công nghệ sản xuất giống nhân tạo chất lượng cao: Lươn, cá rô phi Novit 4, nhuyễn thể (ốc hương),... | 700.000 |
|
| 350.000 |
| 350.000 |
| ||
- | Phương pháp kiểm tra nhanh các loại bệnh trên tôm giống (bằng máy PCR cầm tay và bộ test nhanh) | 160.000 |
|
| 80.000 |
| 80.000 |
| ||
3 | Đào tạo, tập huấn, tham quan | 1.350.000 | 0 | 50.000 | 600.000 | 50.000 | 600.000 | 50.000 |
|
|
- | Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn kỹ thuật cho các cơ sở khai thác, nuôi trồng, chế biến. | 150.000 |
| 50.000 |
| 50.000 |
| 50.000 | Sở NNPTNT | Sở KHCN Hội nông dân UBND các huyện |
- | Tổ chức các đoàn tham quan học tập các mô hình ứng dụng khoa học công nghệ của tỉnh bạn | 1.200.000 |
|
| 600.000 |
| 600.000 |
| ||
Tổng kinh phí | 10.657.816 | 0 | 1.165.952 | 2.873.418 | 2.294.645 | 2.879.469 | 1.444.332 |
|
| |
1.165.952 | 5.168.063 | 4.323.801 |
|
|
- 1 Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2017 về chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2017-2020
- 2 Kế hoạch 1327/KH-UBND năm 2017 chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3 Quyết định 1438/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản Phú Yên giai đoạn 2017-2020
- 4 Kế hoạch 3191/KH-UBND năm 2017 về chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ lĩnh vực thủy sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn năm 2017-2020
- 5 Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 6 Quyết định 655/QĐ-BNN-TCTS năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản giai đoạn 2017-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7 Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 8 Quyết định 1029/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán lập dự án: Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2030
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
- 11 Quyết định 2760/QĐ-BNN-TCTS năm 2013 phê duyệt "Đề án tái cơ cấu ngành thủy sản theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12 Quyết định 1445/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 14 Quyết định 3276/QĐ-BNN-KHCN năm 2008 ban hành Định mức kỹ thuật tạm thời áp dụng cho các chương trình Khuyến ngư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15 Luật Thủy sản 2003
- 1 Quyết định 1029/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán lập dự án: Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2030
- 2 Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3 Kế hoạch 1327/KH-UBND năm 2017 chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4 Quyết định 1438/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản Phú Yên giai đoạn 2017-2020
- 5 Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2017 về chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2017-2020
- 6 Kế hoạch 3191/KH-UBND năm 2017 về chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ lĩnh vực thủy sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn năm 2017-2020