Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2016/NQ-HĐND

Quảng Ninh, ngày 17 tháng 11 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật Thủy sản năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 2622/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; số 1445/QĐ-TTg ngày 16/8/2013 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030;

Xét Tờ trình số 7152/TTr-UBND ngày 07/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 87/BC-HĐND ngày 15/11/2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với những nội dung cơ bản sau:

1. Quan điểm phát triển

- Phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh phù hợp với Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

- Đảm bảo tính bền vững, hiệu quả, theo hướng hiện đại trên cơ sở ứng dụng công nghệ cao nhằm tăng năng suất, chất lượng và nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm; góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xanh, nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế của tỉnh, nhằm kết hợp hài hòa lợi ích với các ngành kinh tế khác và các địa phương trong tỉnh; góp phần tích cực vào công tác bảo vệ nguồn lợi thủy sản, môi trường sinh thái và xây dựng nông thôn mới;

- Phát triển thủy sản trở thành ngành kinh tế quan trọng, chiếm tỷ trọng cao trong ngành nông nghiệp, góp phần hỗ trợ cho lĩnh vực kinh tế mũi nhọn của tỉnh; cải thiện điều kiện sống, nâng cao thu nhập cho nhân dân, trực tiếp là cộng đồng ngư dân;

- Chủ động hợp tác trong nước và quốc tế nhằm thu hút vốn đầu tư, kỹ thuật, công nghệ mới và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; chủ động quản lý rủi ro, phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.

2. Mục tiêu phát triển

a) Mục tiêu tổng quát

- Phát triển toàn diện ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh trên các lĩnh vực từ nuôi trồng, khai thác, chế biến và dịch vụ hậu cần thủy sản theo hướng công nghiệp, sản xuất hàng hóa tập trung, phục vụ du lịch, dịch vụ cao cấp; đẩy mạnh xuất khẩu, gia tăng giá trị và phát triển bền vững để thủy sản trở thành ngành kinh tế quan trọng, chiếm tỷ trọng chủ yếu trong ngành nông nghiệp của tỉnh;

- Chủ động trong sản xuất giống chất lượng cao; nuôi trồng các đối tượng chủ lực theo vùng tập trung, thâm canh gắn với phát triển hạ tầng đồng bộ; đẩy mạnh khai thác xa bờ gắn với đầu tư dịch vụ hậu cần nghề cá đồng bộ, hiện đại; từng bước nâng cao thu nhập và mức sống của ngư dân; đồng thời bảo vệ môi trường sinh thái, nguồn lợi thủy sản và góp phần bảo vệ quốc phòng, an ninh trên vùng biển đảo.

b) Mục tiêu cụ thể

- Mục tiêu đến năm 2020:

+ Tổng sản lượng thủy sản đạt khoảng 135.000 tấn, trong đó: Sản lượng khai thác thủy sản đạt 65.000 tấn, sản lượng nuôi trồng thủy sản đạt 70.000 tấn;

+ Kinh tế thủy sản phấn đấu chiếm trên 3% GRDP của tỉnh, đóng góp từ 60 - 65% GRDP trong khối nông, lâm, ngư nghiệp; giá trị sản xuất thủy sản đạt khoảng 6.200 tỷ đồng; giá trị xuất khẩu thủy sản đạt trên 100 triệu USD; tạo việc làm cho khoảng 62.000 lao động;

+ Hình thành 03 trung tâm nghề cá và 01 trung tâm thương mại nghề cá thuộc tỉnh gắn với hệ thống hạ tầng sản xuất, hậu cần nghề cá đồng bộ; chủ động sản xuất được giống các đối tượng nuôi chủ lực.

- Mục tiêu đến năm 2030:

+ Tổng sản lượng thủy sản đạt khoảng 176.000 tấn, trong đó: Sản lượng khai thác thủy sản đạt 78.000 tấn, sản lượng nuôi trồng thủy sản đạt 98.000 tấn;

+ Giá trị sản xuất thủy sản đạt khoảng trên 8.900 tỷ đồng; giá trị xuất khẩu thủy sản đạt trên 200 triệu USD; tạo việc làm cho khoảng 65.000 lao động;

+ Đến năm 2030, thủy sản Quảng Ninh phát triển đạt trình độ tiên tiến so với các nước trong khu vực; chủ động sản xuất được giống các đối tượng nuôi chủ lực, đáp ứng 100% nhu cầu giống nuôi trồng thủy sản của tỉnh và đảm bảo giống thủy sản có chất lượng cao.

(Các chỉ tiêu chi tiết tại các Phụ lục kèm Nghị quyết này)

3. Các giải pháp thực hiện quy hoạch

a) Giải pháp về cơ chế, chính sách

- Tiếp tục thực hiện các chính sách của Trung ương và của tỉnh về hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân sản xuất giống, sản xuất thức ăn, nuôi trồng thủy sản, khai thác, chế biến thủy sản; hỗ trợ rủi ro trong sản xuất thủy sản;

- Rà soát để điều chỉnh, bổ sung một số cơ chế chính sách phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản của tỉnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, như: Khuyến khích ứng dụng công nghệ cao vào các lĩnh vực sản xuất thủy sản; khuyến khích thu hút đầu tư nước ngoài, ODA, các doanh nghiệp tư nhân và đặc biệt là hình thức đầu tư hợp tác công - tư (PPP) trong thủy sản,…

b) Giải pháp phát triển, đào tạo nguồn nhân lực

- Tăng cường hỗ trợ đào tạo và đổi mới phương pháp đào tạo dạy nghề cho lao động nông thôn về kỹ năng nuôi trồng thủy sản, phòng chống dịch bệnh, bảo vệ môi trường; chú trọng đào tạo công nhân lành nghề trong nuôi trồng, khai thác và chế biến thủy sản; đào tạo và thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, có khả năng tiếp nhận, vận hành công nghệ tiên tiến, hiện đại trong nuôi trồng, sản xuất, chế biến thủy sản;

- Nâng cao năng lực quản lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản cho cán bộ và ngư dân để phù hợp với tình hình phát triển ngành thủy sản trong giai đoạn hiện nay; tăng cường công tác đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ hiểu biết về luật pháp quốc tế cho đội ngũ cán bộ làm công tác thương mại ở các doanh nghiệp để đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.

c) Giải pháp cơ sở hạ tầng và dịch vụ thủy sản

Việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ thủy sản trước tiên tập trung đầu tư vào: (1) Đầu tư phát triển xây dựng cảng cá, bến cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền nghề cá; đầu tư, củng cố, phát triển các cơ sở đóng, sửa chữa tàu cá phục vụ cho đánh bắt xa bờ; (2) Đầu tư hạ tầng cơ sở cho sản xuất giống, vùng nuôi tập trung và khu xử lý môi trường tập trung, cải tạo các vùng nuôi trồng hiện có theo quy hoạch trở thành nuôi bền vững; (3) Xây dựng các chợ đầu mối tại các địa phương: Hạ Long, Vân Đồn, Móng Cái; đầu tư cơ sở, nhà máy chế biến thủy sản; (4) Đầu tư hạ tầng cơ sở kỹ thuật và dịch vụ hậu cần nghề cá hoàn chỉnh khép kín.

d) Giải pháp hợp tác quốc tế và phát triển thị trường tiêu thụ

- Tăng cường và mở rộng hợp tác quốc tế với các nước có trình độ phát triển cao về thủy sản để tiếp nhận công nghệ cao, tiên tiến, hiện đại; đẩy mạnh hợp tác với các tỉnh trong nước, các viện nghiên cứu, các trường đại học chuyên ngành về nghiên cứu khoa học, công nghệ về thủy sản; chuyển giao đối tượng và công nghệ nuôi mới; hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực thủy sản của tỉnh;

- Thúc đẩy phát triển thị trường thủy sản, trọng tâm là xây dựng mới các chợ đầu mối thủy sản để hình thành hệ thống bán buôn, các kênh phân phối từ người sản xuất, doanh nghiệp đến chợ, các siêu thị thủy sản; duy trì thị trường truyền thống, đặc biệt giữ vững 3 thị trường xuất khẩu các sản phẩm chủ lực: Trung Quốc, EU, Nhật Bản; mở rộng thị trường sang các nước ASEAN, Hàn Quốc, Ấn Độ...;

- Đổi mới phương thức thực hiện xúc tiến thương mại và phát triển thị trường phù hợp với chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu, theo hướng các doanh nghiệp, cơ sở nhà máy chế biến là chủ thể tổ chức thực hiện, nhà nước giữ vai trò xây dựng cơ chế, chính sách và hỗ trợ hoạt động.

đ) Giải pháp về khoa học, công nghệ và khuyến ngư

- Giải pháp về khoa học, công nghệ: Tập trung đầu tư phát triển khoa học, công nghệ vào ngành thủy sản thông qua các hoạt động khoa học, công nghệ, tạo ra bước phát triển đột phá để phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững; nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao và phát triển khoa học, công nghệ hiện đại tập trung vào các lĩnh vực khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy sản; hỗ trợ và khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư các khu sản xuất thực nghiệm, khu ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh vực thủy sản;

- Giải pháp về khuyến ngư: Tập trung bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo nghề cho các tổ chức, cá nhân trực tiếp hoạt động trong lĩnh vực thủy sản; khuyến khích hoạt động tư vấn và dịch vụ khuyến ngư, đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động khuyến ngư, đa dạng hóa dịch vụ khuyến ngư để huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia hoạt động khuyến ngư; đổi mới nội dung, phương pháp khuyến ngư, liên kết chặt chẽ giữa cơ quan quản lý, cơ sở nghiên cứu khoa học, các doanh nghiệp với ngư dân, giữa ngư dân với ngư dân.

e) Giải pháp bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản

- Tập huấn, tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng về công tác bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản; phục hồi và phát triển rừng ngập mặn tại các vùng ven biển, cửa sông, khu vực có nguy cơ xói lở, các bãi triều còn trống;

- Ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường vào các lĩnh vực sản xuất, nuôi trồng thủy sản để hạn chế tác động xấu đến môi trường; bảo tồn đất ngập nước ven biển; bảo vệ, bảo tồn, tái tạo phục hồi nguồn lợi thủy sản bản địa; tổ chức khoanh vùng cấm, bảo tồn phục hồi, khai thác bền vững san hô, các loài hải sản có giá trị kinh tế, các khu bảo tồn biển, mô hình quản lý có sự tham gia của cộng đồng;

- Đầu tư cơ sở vật chất để thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, dịch bệnh, nguồn lợi thủy sản; tăng cường quan trắc môi trường, giám sát chặt chẽ

việc xả thải, đặc biệt tại các vùng nuôi trồng thủy sản gần các Khu công nghiệp, các nhà máy nhiệt điện, các khu đô thị ven sông, ven biển,… Hình thành “đường dây nóng” bảo vệ nguồn lợi gắn với đầu tư phương tiện, thiết bị hiện đại, đảm bảo tính cơ động cho lực lượng bảo vệ nguồn lợi thủy sản;

- Phân cấp cho chính quyền các địa phương công tác bảo vệ nguồn lợi thủy sản. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát, xử lý vi phạm đối với các hành vi gây ô nhiễm môi trường, hủy hoại nguồn lợi thủy sản.

4. Giải pháp vốn đầu tư

a) Tổng nhu cầu vốn và nguồn vốn đầu tư:

Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2016-2030 dự kiến khoảng 4.500 tỷ đồng (trong đó: Nguồn vốn ngân sách khoảng 2.130 tỷ đồng, nguồn vốn huy động khác khoảng 2.370 tỷ đồng), được chia thành các giai đoạn như sau:

- Giai đoạn 2016-2020: Khoảng 2.090 tỷ đồng (trong đó: Vốn ngân sách nhà nước khoảng 1.050 tỷ đồng; nguồn vốn khác khoảng 1.040 tỷ đồng).

- Giai đoạn 2021-2030: Khoảng 2.410 tỷ đồng (trong đó: Vốn ngân sách nhà nước khoảng 1.080 tỷ đồng; nguồn vốn khác khoảng 1.330 tỷ đồng).

- Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư đến năm 2030: Có phụ lục kèm theo. b) Định hướng xác định nguồn vốn:

- Thực hiện xác định, phân cấp ngân sách theo quy mô, loại hình đầu tư để đảm bảo tính khả thi và tính chủ động trong tổ chức thực hiện. Nguồn vốn thực hiện quy hoạch được huy động từ: Ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn của các thành phần kinh tế trong nước, vốn đầu tư và tài trợ từ nước ngoài;

- Đề xuất để Trung ương tiếp tục hỗ trợ tỉnh Quảng Ninh trong đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng cho vùng sản xuất giống tập trung, vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão, chợ thủy sản đầu mối, phát triển đội tàu khai thác xa bờ, mô hình sản xuất thủy sản ứng với biến đổi khí hậu...

c) Thu hút, huy động nguồn vốn đầu tư phát triển thủy sản:

- Điều chỉnh cơ cấu đầu tư công trong giai đoạn 2016-2020 và bố trí vốn đầu tư giai đoạn 2021-2030; hàng năm bố trí kinh phí từ ngân sách tỉnh tương đương khoảng 3% trong tổng nguồn vốn đầu tư phát triển ngân sách địa phương cho phát triển kinh tế thủy sản; thực hiện lồng ghép các nguồn vốn trung ương, ngân sách địa phương đầu tư cho phát triển kinh tế thủy sản;

- Tạo cơ chế, chính sách đồng bộ để thu hút vốn đầu tư từ các doanh nghiệp vào lĩnh vực thủy sản; xây dựng và tổ chức thực hiện mô hình hợp tác công - tư (PPP) trong đầu tư các lĩnh vực thủy sản; tạo điều kiện các doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn vay với lãi suất ưu đãi; chuyển hướng việc ngân sách hỗ trợ trực tiếp cho người sản xuất thủy sản sang hỗ trợ lãi suất tín dụng;

- Có chính sách khuyến khích thu hút đầu tư nước ngoài, cải thiện môi trường đầu tư; tranh thủ các nguồn vốn hỗ trợ, tài trợ quốc tế cho trong lĩnh vực thủy sản.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

- Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh và phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung của Quy hoạch.

- Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

2. Trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 kèm theo Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 11 năm 2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 11 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Đọc

 

PHỤ LỤC

HỆ THỐNG BẢNG BIỂU QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Biểu 01: Các chỉ tiêu Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

TT

Các chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2015

Quy hoạch

TĐ TTBQ (%/năm)

Năm 2020

Năm 2030

2016 - 2020

2021 - 2030

2016 - 2030

1

Sản lượng

Tấn

103.407

135.000

176.000

6,89

2,99

4,18

 

Nuôi trồng thủy sản

Tấn

46.287

70.000

98.000

10,89

3,81

5,94

 

Khai thác thủy sản

Tấn

57.120

65.000

78.000

3,28

2,05

2,43

2

Diện tích

Ha

20.667

20.690

21.910

0,03

0,64

0,45

 

Nước ngọt

Ha

3.407

3.120

3.110

-2,18

-0,04

-0,70

 

Nuôi mặn, lợ

Ha

17.260

17.570

18.800

0,45

0,75

0,66

 

Nuôi lồng, bè

Ô lồng

8.416

10.080

11.600

4,61

1,57

2,50

3

Số lượng tàu

Chiếc

8.015

7.000

6.680

-3,33

-0,52

-1,39

 

Dưới 20 CV

Chiếc

5.720

3.746

2.610

-10,04

-3,94

-5,86

 

Từ 20 CV - 50 CV

Chiếc

1.555

1.550

1.515

-0,08

-0,25

-0,20

 

Từ 50 CV- 90 CV

Chiếc

357

1.104

1.755

32,61

5,29

13,03

 

Từ 90 CV trở lên

Chiếc

383

600

800

11,88

3,25

5,83

4

Giá trị sản xuất:
(giá so sánh 2010)

Tỷ đồng

3.471

6.200

8.900

15,61

4,10

7,51

5

GTXK thủy sản

Tr.USD

55

100

200

16,12

8,01

10,44

 

CB XK thủy sản

Tr.USD

23

40

90

14,84

9,43

11,07

6

Lao động

Người

59.145

62.000

65.000

1,19

0,53

0,73

 

Biểu 02: Các chỉ tiêu phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

(Kèm theo Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

TT

Các chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2015

Quy hoạch

TĐ TTBQ (%/năm)

Năm 2020

Năm 2030

2016- 2020

2021- 2030

2016- 2030

1

Diện tích

ha

20.667

20.690

21.910

0,03

0,64

0,45

 

Nước ngọt

ha

3.407

3.120

3.110

-2,18

-0,04

-0,70

 

Nuôi mặn, lợ

Ha

17.260

17.570

18.800

0,45

0,75

0,66

 

Nuôi lồng, bè

Ô lồng

8.416

10.080

11.600

4,61

1,57

2,50

2

Sản lượng

Tấn

46.287

70.000

98.000

10,89

3,81

5,94

2.1

Nước ngọt

Tấn

10.100

12.860

15.900

6,23

2,39

3,55

 

Trong đó: Cá rô phi

Tấn

5.068

9.000

12.000

15,44

3,25

6,86

2.2

Mặn, lợ

Tấn

36.187

57.140

82.100

12,10

4,11

6,50

*

Tôm

Tấn

8.467

16.450

27.590

18,06

5,91

9,51

 

Tôm thẻ chân trắng

Tấn

6.920

13.950

24.590

19,16

6,50

10,24

 

Tôm sú

Tấn

1.547

2.500

3.000

12,76

2,05

5,23

*

Nhuyễn thể

Tấn

19.592

25.000

33.500

6,28

3,31

4,21

*

Cá biển

Tấn

3.655

7.020

9.650

17,72

3,60

7,75

*

Hải sản khác

Tấn

4.473

8.670

11.360

17,99

3,05

7,43

 

Trong đó: Cua biển

Tấn

1.000

2.000

3.000

18,92

4,61

8,82

3

Lao động

Người

24.348

25.000

26.000

0,66

0,44

0,51

4

Sản xuất giống

Triệu

1.100

6.000

8.000

56,1

3,3

17,4

 

Biểu 03: Các chỉ tiêu phát triển khai thác thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

(Kèm theo Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

TT

Các chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2015

Quy hoạch

TĐ TTBQ (%/năm)

Năm 2020

Năm 2030

2016-2020

2020-2030

2016-2030

1

Số lượng tàu

Chiếc

8.015

7.000

6.680

-3,33

-0,52

-1,39

 

Dưới 20 CV

Chiếc

5.720

3.746

2.610

-10,04

-3,94

-5,86

 

Từ 20 CV - 50 CV

Chiếc

1.555

1.550

1.515

-0,08

-0,25

-0,20

 

Từ 50 CV- 90 CV

Chiếc

357

1.104

1.755

32,61

5,29

13,03

 

Từ 90 CV trở lên

Chiếc

383

600

800

11,88

3,25

5,83

2

Sản lượng KTTS

Tấn

57.120

65.000

78.000

8,86

2,05

4,10

2.1

Khai thác biển

Tấn

56.206

64.000

77.000

15,05

2,08

5,90

 

Tấn

35.620

40.560

50.100

3,30

2,37

2,66

 

Tôm

Tấn

4.184

4.760

5.900

3,28

2,41

2,68

 

Mực

Tấn

3.725

4.240

5.200

3,29

2,29

2,60

 

Nhuyễn thể

Tấn

3.733

4.250

5.600

3,30

3,11

3,17

 

Hải sản khác

Tấn

8.944

10.190

10.200

3,31

0,01

1,02

2.2

Khai thác nội địa

Tấn

914

1.000

1.000

2,27

0,00

0,69

3

Nghề khai thác

Chiếc

8.015

7.000

6.680

-3,33

-0,52

-1,39

 

Lưới kéo

Chiếc

841

800

780

-1,24

-0,28

-0,58

 

Nghề câu

Chiếc

2.886

2.340

2.000

-5,11

-1,73

-2,78

 

Lưới rê

Chiếc

2.957

2.510

2.500

-4,01

-0,04

-1,28

 

Chài chụp

Chiếc

296

350

400

4,28

1,49

2,34

 

Nghề khác

Chiếc

877

750

700

-3,84

-0,76

-1,72

 

Tàu dịch vụ

Chiếc

158

250

300

12,16

2,05

5,06

4

Lao động

Người

29.600

29.000

29.000

-0,51

0,00

-0,16

 

Biểu 04: Quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản theo các địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

(Kèm theo Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

TT

Địa phương

Diện tích

Sản lượng

Tổng (ha)

Nước ngọt (ha)

Mặn, lợ (ha)

Nuôi lồng (ô lồng)

Tổng (tấn)

Nước ngọt (tấn)

Mặn, lợ (tấn)

Nuôi lồng (tấn)

I

ĐẾN NĂM 2020

20.690

3.120

17.570

10.080

70.000

12.860

52.240

4.900

1

TX. Quảng Yên

5.100

460

4.640

 

13.350

1.550

11.800

 

2

H. Vân Đồn

3.200

80

3.120

4.500

10.000

200

7.760

2.040

3

H. Tiên Yên

2.510

110

2.400

200

7.050

250

6.700

100

4

H. Hải Hà

2.158

258

1.900

340

7.930

900

6.800

230

5

H. Đầm Hà

2.100

100

2.000

1.000

6.520

340

5.500

680

6

TP. Móng Cái

1.900

100

1.800

250

10.910

400

10.300

210

7

TX. Đông Triều

1.500

1.500

 

 

7.500

7.500

 

 

8

TP. Uông Bí

850

400

450

 

2.330

1.430

900

 

9

TP. Hạ Long

530

10

520

700

1.820

20

1.400

400

10

TP. Cẩm Phả

400

30

370

3.000

1.870

70

600

1.200

11

H. Cô Tô

305

5

300

90

390

20

330

40

12

H. Hoành Bồ

70

40

30

 

220

120

100

 

13

H. Ba Chẽ

50

10

71,7

 

70

20

100

 

14

H. Bình Liêu

17

17

 

 

40

40

 

 

II

ĐẾN NĂM 2030

21.910

3.110

18.800

11.600

98.000

15.900

75.100

7.000

1

TX. Quảng Yên

5.100

460

4.640

 

16.960

2.260

14.700

 

2

H. Vân Đồn

4.200

100

4.100

4.500

15.000

260

12.000

2.740

3

H. Tiên Yên

2.570

110

2.460

550

10.410

340

9.650

420

4

H. Hải Hà

2.258

258

2.000

800

12.580

1.010

11.000

570

5

H. Đầm Hà

2.210

110

2.100

1.500

12.120

560

10.500

1.060

6

TP. Móng Cái

1.900

100

1.800

350

13.590

420

12.860

310

7

TX. Đông Triều

1.459

1.459

 

 

8.800

8.800

 

 

8

TP. Uông Bí

830

400

430

 

3.040

1.830

1.210

 

9

TP. Hạ Long

510

10

500

700

1.870

30

1.390

450

10

TP. Cẩm Phả

430

30

400

3.000

2.290

90

870

1.330

11

H. Cô Tô

305

5

300

200

840

20

700

120

12

H. Hoành Bồ

70

40

30

 

270

150

120

 

13

H. Ba Chẽ

50

10

71,7

 

130

30

1800

 

14

H. Bình Liêu

18

18

 

 

100

100

 

 

 

Biểu 05: Quy hoạch phát triển khai thác thủy sản theo các đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

(Kèm theo Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

TT

Theo địa phương

Tàu thuyền (chiếc)

Tổng SL
(tấn)

Tổng

< 20CV

20-50 CV

50-90 CV

>90 CV

I

QH Năm 2020

7.000

3.746

1.550

1.104

600

65.000

1

TX. Quảng Yên

2.570

1.410

450

500

210

13.600

2

H. Vân Đồn

1.300

630

330

220

120

12.500

3

TP. Móng Cái

775

500

160

80

35

6.000

4

H. Hải Hà

640

300

200

60

80

13.000

5

TP. Hạ Long

530

340

55

85

50

2.500

6

H. Cô Tô

365

140

170

20

35

6.000

7

H. Tiên Yên

212

120

70

20

2

2.400

8

H. Đầm Hà

182

120

30

25

7

3.500

9

TP. Uông Bí

170

80

20

40

30

1.200

10

TX. Đông Triều

123

80

20

22

3

800

11

TP. Cẩm Phả

111

11

40

30

30

3.300

12

H. Hoành Bồ

22

15

5

2

 

200

II

QH Năm 2030

6.680

2.610

1.515

1.755

800

78.000

1

TX. Quảng Yên

2.510

800

510

990

210

17.600

2

H. Vân Đồn

1.040

480

160

200

200

13.500

3

TP. Móng Cái

810

400

180

170

60

8.600

4

H. Hải Hà

620

250

220

50

100

14.000

5

TP. Hạ Long

530

300

70

100

60

2.500

6

H. Cô Tô

345

120

110

65

50

6.500

7

H. Tiên Yên

210

70

90

40

10

4.500

8

H. Đầm Hà

170

70

50

35

15

4.500

9

TP. Uông Bí

155

40

50

25

40

1.500

10

TX. Đông Triều

127

60

30

32

5

1.100

11

TP. Cẩm Phả

145

10

40

45

50

3.500

12

H. Hoành Bồ

18

10

5

3

 

200

 

Biểu 06: Danh mục Chương trình, dự án ưu tiên đầu tư phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

(Kèm theo Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Tên chương trình, dự án ưu tiên đầu tư

Địa điểm

Dự kiến tổng vốn đầu tư

Giai đoạn

2016-2020

2021-2030

I

Nuôi trồng và sản xuất giống thủy sản

 

1.565.000

730.000

835.000

1

Dự án nâng cấp hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và công nghệ cho các trại giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Toàn tỉnh

450.000

150.000

300.000

2

Dự án đầu tư xây dựng mới và nâng cấp hạ tầng các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung tại các địa phương

Toàn tỉnh

500.000

200.000

300.000

3

Dự án xây dựng hạ tầng vùng sản xuất giống nhuyễn thể tại Vân Đồn

Huyện Vân Đồn

95.000

95.000

 

4

Dự án đầu tư hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung trên biển huyện Đầm Hà

Huyện Đầm Hà

75.000

75.000

 

5

Dự án xây dựng chương trình giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm vùng thu hoạch nhuyễn thể

Các huyện ven biển

30.000

20.000

10.000

6

Đề án quan trắc cảnh báo môi trường và phòng trừ dịch bệnh thủy sản

Toàn tỉnh

30.000

15.000

15.000

7

Dự án nhập, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ tiên tiến để sản xuất giống và nuôi trồng các loài thủy hải sản chủ lực và đặc sản của địa phương

Toàn tỉnh

80.000

40.000

40.000

8

Dự án phát triển nghề nuôi tôm theo tiêu chuẩn VietGAP

Toàn tỉnh

25.000

20.000

5.000

9

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nuôi cá rô phi tập trung xuất khẩu tại Đông Triều

TX. Đông Triều

60.000

40.000

20.000

10

Dự án xây dựng mô hình quản lý cộng đồng tại các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung tại các địa phương

Toàn tỉnh

10.000

5.000

5.000

11

Dự án hỗ trợ đầu tư sản xuất giống và nuôi trồng các đối tượng thủy sản chủ lực

Toàn tỉnh

200.000

60.000

140.000

12

Dự án phát triển nuôi các đối tượng thủy đặc sản như: Bào ngư, hải sâm... ở đảo Cô Tô

Huyện Cô Tô

10.000

10.000

 

II

Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản

 

1.515.000

540.000

975.000

1

Điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản tỉnh Quảng Ninh

Các huyện ven biển

5.000

3.000

2.000

2

Dự án chuyển đổi nghề nghiệp khai thác thủy sản ven bờ kém hiệu quả, xâm hại nguồn lợi thủy sản sang nghề khác

Các huyện ven biển

30.000

15.000

15.000

3

Dự án đầu tư phát triển đội tàu cá xa bờ và tàu dịch vụ hậu cần thủy sản

Các huyện ven biển

1.200.000

400.000

800.000

4

Đầu tư xây dựng khu bảo tồn biển Đảo Trần - Cô Tô

Huyện Cô Tô

50.000

30.000

20.000

5

Dự án xây dựng “đường dây nóng” bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Quảng Ninh

Các huyện ven biển

5.000

2.000

3.000

6

Nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ, kỹ thuật tiên tiến trong khai thác hải sản để nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm khai thác

Toàn tỉnh

30.000

20.000

10.000

7

Hỗ trợ trang thiết bị an toàn cho tàu cá trong tỉnh và tăng cường năng lực hoạt động kiểm ngư

Các huyện ven biển

150.000

50.000

100.000

8

Xây dựng mô hình quản lý cộng đồng tại một số vùng bãi triều ven biển tại các địa phương

Các huyện ven biển

5.000

3.000

2.000

9

Dự án đầu tư bảo tàng Hải dương học ở Hạ Long

TP. Hạ Long

25.000

10.000

15.000

10

Dự án xây dựng thủy cung Cô Tô

Huyện Cô Tô

20.000

10.000

10.000

III

Chế biến và dịch vụ hậu cần thủy sản

 

1.420.000

820.000

600.000

1

Dự án đầu tư hoàn thiện các khu neo đậu tránh trú bão tại các địa phương

Các huyện ven biển

500.000

230.000

270.000

2

Dự án đầu tư khu neo đậu tránh trú bão kết hợp cảng cá loại 1 tại huyện Vân Đồn

Huyện Vân Đồn

90.000

80.000

10.000

3

Dự án đầu tư khu neo đậu tránh trú bão kết hợp cảng cá loại 1 tại huyện Cô Tô

Huyện Cô Tô

90.000

80.000

10.000

4

Dự án đầu tư xây dựng cảng cá loại 2 và khu neo đậu tránh trú bão cấp tỉnh

TP. Hạ Long

85.000

40.000

45.000

5

Dự án di dời các nhà máy chế biến thủy sản đến các địa điểm quy hoạch

Quảng Yên, Vân Đồn, Hạ Long

500.000

300.000

200.000

6

Dự án nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ mới trong sản xuất và chế biến, đóng gói, bảo quản sản phẩm thủy sản đảm bảo tiêu chuẩn an toàn thực phẩm

Toàn tỉnh

30.000

20.000

10.000

7

Dự án đầu tư chế biến các sản phẩm giá trị gia tăng, các sản phẩm thực phẩm chức năng từ nguồn nguyên liệu nuôi trồng, khai thác thủy sản

Toàn tỉnh

30.000

20.000

10.000

8

Dự án xúc tiến thương mại thủy sản Quảng Ninh

Toàn tỉnh

20.000

10.000

10.000

9

Dự án xây dựng các chợ đầu mối thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Cô Tô, Hạ Long, Vân Đồn, Móng Cái, Hải Hà

40.000

20.000

20.000

10

Dự án phát triển làng nghề chế biến thủy sản kết hợp với phát triển du lịch tại các địa phương.

Các huyện ven biển

20.000

10.000

10.000

11

Dự án đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành thủy sản

Toàn tỉnh

15.000

10.000

5.000

 

TỔNG CỘNG

 

4.500.000

2.090.000

2.410.000