ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1315/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 04 tháng 5 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT MỨC HỖ TRỢ HỌC NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ DƯỚI BA THÁNG CHO LAO ĐỘNG VĨNH PHÚC THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956/QĐ-TTG VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 46/2015/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020";
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc tại Tờ trình số 49/TTr-SLĐTBXH ngày 11/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mức hỗ trợ học nghề trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng cho lao động Vĩnh Phúc:
1. Nguyên tắc hỗ trợ:
Việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo đối với người học được thực hiện thông qua cơ sở đào tạo tổ chức khóa đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
Mỗi người học chỉ được hỗ trợ đào tạo một lần theo chính sách quy định tại Quyết định này. Những người đã được hỗ trợ đào tạo theo các chính sách hiện hành khác của Nhà nước thì không được tiếp tục hỗ trợ đào tạo theo chính sách quy định tại Quyết định này. Riêng những người đã được hỗ trợ đào tạo nhưng bị mất việc làm do nguyên nhân khách quan thì Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định tiếp tục hỗ trợ đào tạo để chuyển đổi việc làm theo chính sách quy định tại Quyết định này, nhưng tối đa không quá 03 lần.
2. Điều kiện người học được hỗ trợ:
Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng.
3. Hỗ trợ chi phí đào tạo:
a) Đối tượng được hỗ trợ chi phí đào tạo:
Người lao động Vĩnh Phúc thuộc các đối tượng nêu tại Điểm b của Khoản này tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo Kế hoạch của UBND tỉnh (thực hiện QĐ số 1956/QĐ-TTg và Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ) ban hành hàng năm.
b) Mức hỗ trợ chi phí đào tạo cụ thể cho từng đối tượng căn cứ vào mức chi phí đào tạo của từng nghề đã được UBND tỉnh phê duyệt, thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa không vượt quá mức hỗ trợ cho từng nhóm đối tượng quy định tại Khoản 1,2,3,4,5 Điều 4 Chương II Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:
- Người khuyết tật: Mức tối đa 06 triệu đồng/người/khóa học.
- Người thuộc hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; người thuộc hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: Mức tối đa 04 triệu đồng/người/khóa học.
- Người dân tộc thiểu số; người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh theo quy định tại Quyết định 63/2015/QĐ-TTg ; lao động nữ bị mất việc làm: Mức tối đa 03 triệu đồng/người/khóa học.
- Người thuộc hộ cận nghèo: Mức tối đa 2,5 triệu đồng/người/khóa học.
- Người học là phụ nữ, lao động nông thôn khác không thuộc các đối tượng nêu trên: Mức tối đa 02 triệu đồng/người/khóa học.
- Trường hợp người học đồng thời thuộc các đối tượng nêu trên chỉ được hưởng một mức hỗ trợ chi phí đào tạo cao nhất.
4. Hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại:
a) Đối tượng được hỗ trợ:
Người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng; người khuyết tật; người dân tộc thiểu số; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh; lao động nữ bị mất việc làm tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo Kế hoạch thực hiện QĐ số 1956/QĐ-TTg và Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành hàng năm.
b) Mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ tiền ăn 30.000 đồng/người/ngày thực học.
- Hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.
- Riêng đối với người khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: Mức hỗ trợ tiền đi lại 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn UBND các huyện, thị và các cơ sở đào tạo tổ chức thực hiện dạy nghề cho lao động Vĩnh Phúc theo mức hỗ trợ học nghề quy định tại
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội; Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về bổ sung Quy định chính sách hỗ trợ học nghề đối với lao động thuộc diện chính sách, xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 31/2016/QĐ-UBND
- 2 Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ học nghề nội trú đối với học sinh, sinh viên trên địa bàn không được hưởng chính sách nội trú theo Quyết định 53/QĐ-TTg do Hội đồng nhân dân tỉnh LKai Châu ban hành
- 3 Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 63/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 3952/2015/QĐ-UBND phê duyệt mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ học nghề cho người khuyết tật tỉnh Thanh Hóa
- 6 Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 9 Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do tỉnh Nam Định ban hành
- 10 Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về bổ sung Quy định chính sách hỗ trợ học nghề đối với lao động thuộc diện chính sách, xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 31/2016/QĐ-UBND
- 2 Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ học nghề nội trú đối với học sinh, sinh viên trên địa bàn không được hưởng chính sách nội trú theo Quyết định 53/QĐ-TTg do Hội đồng nhân dân tỉnh LKai Châu ban hành
- 3 Quyết định 3952/2015/QĐ-UBND phê duyệt mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ học nghề cho người khuyết tật tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do tỉnh Nam Định ban hành