- 1 Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3 Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 6 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 7 Quyết định 3505/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt mức chi tiền thưởng thực hiện theo Nghị định 42/2010/NĐ-CP do tỉnh Bình Định ban hành
- 8 Quyết định 1329/QĐ-UBND năm 2019 quy định về mức chi tiền thưởng theo Nghị định 91/2017/NĐ-CP được điều chỉnh trên mức lương cơ sở quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP do tỉnh Bến Tre ban hành
- 9 Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi tiền thưởng tại các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1317/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 04 tháng 7 năm 2023 |
VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỨC CHI TIỀN THƯỞNG THEO MỨC LƯƠNG CƠ SỞ ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 24/2023/NĐ-CP NGÀY 14/5/2023 CỦA CHÍNH PHỦ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ về quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1600/TTr-SNV ngày 30/6/2023 về việc thực hiện mức tiền thưởng theo mức lương cơ sở.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện thống nhất trong toàn tỉnh mức chi tiền thưởng đối với các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng, tính theo mức lương cơ sở được quy định tại Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ là: 1.800.000 đồng (Một triệu tám trăm nghìn đồng chẵn), từ ngày 01/7/2023 (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. - Quyết định này có hiệu lực kể từ ký và thay thế Quyết định số 1269/QĐ-UBND ngày 19/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện mức chi tiền thưởng theo quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ.
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
MỨC TIỀN THƯỞNG CHO TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
(Kèm theo Quyết định số: 1311/QĐ-UBND ngày 04/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | DANH HIỆU THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG | Mức tiền thưởng theo quy định tại Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ | |
Hệ số | Tiền thưởng (Hệ số x 1.800.000đ) | ||
I | DANH HIỆU THI ĐUA: |
|
|
1 | Danh hiệu: "Chiến sỹ thi đua toàn quốc" | 4,5 | 8.100.000 |
2 | Danh hiệu: "Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh" | 3,0 | 5.400.000 |
3 | Danh hiệu: "Chiến sỹ thi đua cơ sở" | 1,0 | 1.800.000 |
4 | Danh hiệu: "Lao động tiên tiến"; "Chiến sỹ tiên tiến" | 0,3 | 540.000 |
5 | Cờ Thi đua của Chính phủ | 12,0 | 21.600.000 |
6 | Cờ Thi đua của tỉnh | 8,0 | 14.400.000 |
7 | Danh hiệu: "Tập thể lao động xuất sắc"; "Đơn vị Quyết thắng" | 1,5 | 2.700.000 |
8 | Danh hiệu: "Tập thể lao động tiên tiến"; Đơn vị tiên tiến" | 0,8 | 1.440.000 |
II | HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG: |
|
|
A | HUÂN CHƯƠNG CÁC LOẠI |
|
|
1 | Huân chương Sao vàng |
|
|
- | Tập thể | 92,0 | 165.600.000 |
- | Cá nhân | 46,0 | 82.800.000 |
2 | Huân chương Hồ Chí Minh |
|
|
- | Tập thể | 61,0 | 109.800.000 |
- | Cá nhân | 30,5 | 54.900.000 |
3 | Huân chương Độc lập: |
|
|
- | Huân chương Độc lập hạng Nhất |
|
|
| Tập thể | 30,0 | 54.000.000 |
| Cá nhân | 15,0 | 27.000.000 |
- | Huân chương Độc lập hạng Nhì |
|
|
| Tập thể | 25,0 | 45.000.000 |
| Cá nhân | 12,5 | 22.500.000 |
- | Huân chương Độc lập hạng Ba |
|
|
| Tập thể | 21,0 | 37.800.000 |
| Cá nhân | 10,5 | 18.900.000 |
4 | Huân chương Lao động |
|
|
- | Huân chương Lao động hạng Nhất |
|
|
| Tập thể | 18,0 | 32.400.000 |
| Cá nhân | 9,0 | 16.200.000 |
- | Huân chương Lao động hạng Nhì |
|
|
| Tập thể | 15,0 | 27.000.000 |
| Cá nhân | 7,5 | 13.500.000 |
- | Huân chương Lao động hạng Ba |
|
|
| Tập thể | 9,0 | 16.200.000 |
| Cá nhân | 4,5 | 8.100.000 |
5 | Huân chương Đại đoàn kết dân tộc |
|
|
- | Cá nhân | 7,5 | 13.500.000 |
6 | Huân chương Dũng cảm |
|
|
- | Cá nhân | 4,5 | 8.100.000 |
B | DANH HIỆU VINH DỰ NHÀ NƯỚC |
|
|
1 | Danh hiệu "Bà mẹ Việt Nam Anh hùng" | 15,5 | 27.900.000 |
2 | Danh hiệu: "Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân", "Anh hùng Lao động" |
|
|
- | Tập thể | 31,0 | 55.800.000 |
- | Cá nhân | 15,5 | 27.900.000 |
3 | Danh hiệu: Nhà giáo nhân dân, Thầy thuốc nhân dân, Nghệ sỹ nhân dân, Nghệ nhân nhân dân | 12,5 | 22.500.000 |
4 | Danh hiệu: Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc ưu tú, Nghệ sỹ ưu tú, Nghệ nhân ưu tú | 9,0 | 16.200.000 |
C | BẰNG KHEN, GIẤY KHEN |
|
|
- | Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
| Tập thể | 7,0 | 12.600.000 |
| Cá nhân | 3,5 | 6.300.000 |
- | Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh |
|
|
| Tập thể | 2,0 | 3.600.000 |
| Cá nhân | 1,0 | 1.800.000 |
- | Giấy khen của thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố |
|
|
| Tập thể | 0,6 | 1.080.000 |
| Cá nhân | 0,3 | 540.000 |
- | Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã |
|
|
| Tập thể | 0,3 | 540.000 |
| Cá nhân | 0,15 | 270.000 |
- 1 Quyết định 3505/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt mức chi tiền thưởng thực hiện theo Nghị định 42/2010/NĐ-CP do tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 1329/QĐ-UBND năm 2019 quy định về mức chi tiền thưởng theo Nghị định 91/2017/NĐ-CP được điều chỉnh trên mức lương cơ sở quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi tiền thưởng tại các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu