- 1 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2 Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- 3 Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do thành phố Cần Thơ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 133/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 10 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ MỤC V TẠI PHỤ LỤC V BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2013/QĐ-UBND NGÀY 25 THÁNG 9 NĂM 2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU PHÍ, LỆ PHÍ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt;
Xét đề nghị của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ Mục V (Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải); tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- 4 Quyết định 33/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu, tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí; phân bổ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5 Nghị quyết 61/2007/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí; phân bổ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và chế độ công tác phí, chi tiêu tổ chức hội nghị, đón tiếp khách nước ngoài đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XV, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 6 Nghị quyết 87/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 33/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu, tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí; phân bổ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2 Nghị quyết 61/2007/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí; phân bổ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và chế độ công tác phí, chi tiêu tổ chức hội nghị, đón tiếp khách nước ngoài đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XV, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 3 Nghị quyết 87/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí do thành phố Cần Thơ ban hành