ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1370/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 19 tháng 4 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG VÀO KHOẢN 1, ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 2396/QĐ-UBND NGÀY 04/8/2014 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ QUY HOẠCH TUYẾN VẬN TẢI KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH VÀ QUY ĐỊNH VỊ TRÍ LẮP ĐẶT CÁC ĐIỂM ĐÓN, TRẢ KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 8073/TTr-SGTVT ngày 25/12/2017, Văn bản giải trình số 1926/SGTVT-QLVTPT ngày 04/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung một số nội dung vào Khoản 1, Điều 1 Quyết định số 2396/QĐ-UBND ngày 04/8/2014 của UBND tỉnh về việc công bố quy hoạch tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh và quy định vị trí lắp đặt các điểm đón, trả khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
(Chi tiết tại phụ lục đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông Vận tải
a) Triển khai Quyết định này đến các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh thực hiện đúng quy định.
b) Tổ chức, quản lý hoạt động vận tải khách cố định nội tỉnh theo thẩm quyền đảm bảo an ninh, trật tự an toàn giao thông.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Ban An toàn giao thông tỉnh, Hội Kiến trúc sư tỉnh và các đơn vị có liên quan tham mưu việc tổ chức thi tuyển hoặc tuyển chọn phương án kiến trúc mẫu phù hợp thống nhất cho các điểm dừng đón, trả khách đáp ứng đồng thời nhiều tiêu chí, yêu cầu về không gian, hình thức kiến trúc, hiệu quả kinh tế, an toàn giao thông, xanh hóa đô thị, nét đặc trưng địa phương.
d) Phối hợp với UBND cấp huyện, Cục Quản lý đường bộ IV và các cơ quan, đơn vị có liên quan cập nhật, xác định, bổ sung, thay đổi, điều chỉnh vị trí các điểm đón, trả khách cố định nội tỉnh làm cơ sở để lắp đặt các biển dừng xe tuyến cố định, phục vụ tốt hoạt động kinh doanh vận tải và nhu cầu đi lại của hành khách.
đ) Chỉ đạo Khu Quản lý Đường bộ Đường thủy, các cơ quan quản lý đường nội tỉnh theo phân cấp, thực hiện đầu tư lắp đặt, quản lý, duy tu, bảo dưỡng các biển báo đón, trả khách tuyến cố định theo quy định.
e) Chỉ đạo Thanh tra Sở thực hiện kiểm tra, xử lý nghiêm các phương tiện vận tải khách tuyến cố định dừng đón, trả khách không đúng nơi quy định.
g) Chỉ đạo các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh thực hiện phương án chạy xe và dừng đón, trả khách đúng các vị trí đã quy định.
2. Ban An toàn giao thông tỉnh, Sở Tài chính, Công an tỉnh, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao để chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông Vận tải cùng các đơn vị liên quan thực hiện quản lý quy hoạch tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số 2396/QĐ-UBND ngày 04/8/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố quy hoạch tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh và quy định vị trí lắp đặt các điểm đón, trả khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thường trực Ban An toàn giao thông tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Tài chính, Công an tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Hiệp hội vận tải ô tô tỉnh, tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC QUY HOẠCH BỔ SUNG
Tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1370/QĐ-UBND ngày 19/4/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai)
STT | Bến đi | Bến đến | Hành trình | Cự ly (km) | Lưu lượng xe xuất bến/tháng |
1 | Bến xe Biên Hòa | Bến xe Biên Hòa | Bến xe BH - Đ. Nguyễn Ái Quốc - Đ. Nguyễn Văn Trị - Đ. Nguyễn Trãi - Đ. CMT8 - Đ. 30/4 - Đ. Hà Huy Giáp - Đ. CMT8 - Đ. Nguyễn Trãi - Đ. Nguyễn Văn Trị - Đ.Nguyễn Ái Quốc - Bến xe BH. | 4,4 | 360 chuyến |
2 | Bến xe Biên Hòa | Bến xe Biên Hòa | Bến xe Biên Hòa - Đ. Hồ Văn Đại - Đ. CMT8 - Đ. 30/4 - Đ. Phạm Văn Thuận - Đ. Dương Tử Giang - Đ. Nguyễn Ái Quốc - Bến xe Biên Hòa. | 9,7 | 360 chuyến |
3 | Bến xe Biên Hòa | Bến xe Biên Hòa | Bến xe Biên Hòa - Đ. Nguyễn Du - Văn miếu Trấn Biên - Đ. Huỳnh Văn Nghệ - Đ. CMT8 - Đ. Phan Đình Phùng - Đ. Nguyễn Ái Quốc - Bến xe Biên Hòa. | 8,7 | 360 chuyến |
4 | Bến xe Biên Hòa | Bến xe Biên Hòa | Bến xe Biên Hòa - Đ. Nguyễn Ái Quốc - Đ. CMT8 - Đ. 30/4 - Đ. Phạm Văn Thuận - Đ. Trương Định - Đ. Đồng Khởi - Đ. Nguyễn Ái Quốc - Bến xe Biên Hòa. | 10 | 360 chuyến |
5 | Bến xe Biên Hòa | Trạm xe Big C | Bến xe Biên Hòa - Đ. Nguyễn Ái Quốc - Đ. CMT8 - Đ. Nguyễn Thành Phương - Đ. Đặng Văn Trơn - Đ. Bùi Hữu Nghĩa - Trạm xe Big C | 9,2 | 360 chuyến |
6 | Bến xe Định Quán | Bến xe Nam Cát Tiên | Bến xe Định Quán - QL 20 - Đ. Tà Lài - Núi Tượng - Đ. 600A - Bến xe Nam Cát Tiên | 37 | 120 chuyến |
7 | Bến xe Tân Phú | Bến xe Phương Lâm | Bến xe Tân Phú - QL 20 - Bến xe Phương Lâm | 17 | 120 chuyến |
- 1 Quyết định 2396/QĐ-UBND năm 2014 công bố quy hoạch tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh và quy định vị trí lắp đặt điểm đón, trả khách tuyến vận tải khách cố định trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Quyết định 2396/QĐ-UBND năm 2014 công bố quy hoạch tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh và quy định vị trí lắp đặt điểm đón, trả khách tuyến vận tải khách cố định trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1 Quyết định 5596/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Quyết định 5041/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt bổ sung Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh quy hoạch tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6 Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 1 Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh quy hoạch tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 5041/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt bổ sung Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 5596/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 4 Quyết định 1708/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt bổ sung vị trí các điểm đón, trả khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh