ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2396/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 04 tháng 8 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/08/2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 6669/TTr-SGTVT ngày 28/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố quy hoạch tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh và quy định vị trí lắp đặt các điểm đón, trả khách tuyến vận tải khách cố định trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Danh mục tuyến vận tải khách cố định (đính kèm Phụ lục I).
2. Các điểm đón, trả khách tuyến vận tải khách cố định (đính kèm Phụ lục II).
Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị
1. Sở Giao thông vận tải
a) Triển khai Quyết định này đến các cơ quan, đơn vị, Doanh nghiệp, Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh thực hiện đúng quy định, đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
b) Trong quá trình xét duyệt, thẩm định thiết kế các dự án đầu tư mới hoặc nâng cấp mở rộng các tuyến đường bộ phải yêu cầu chủ đầu tư đưa vào dự án đầu tư hạng mục các điểm đón, trả khách tuyến cố định theo quy định.
c) Tổ chức, quản lý hoạt động vận tải khách cố định trên địa bàn và các biển báo đón, trả khách tại các vị trí đã lắp đặt, đảm bảo an ninh, trật tự an toàn giao thông.
d) Phối hợp với Cục Quản lý đường bộ IV và cơ quan có liên quan trong công tác quản lý vận tải tại các điểm đón, trả khách cố định trên các tuyến quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh.
đ) Chỉ đạo Khu Quản lý Đường bộ Đường thủy thực hiện đầu tư, quản lý, duy tu, bảo dưỡng các biển báo đón, trả khách tuyến cố định đã được lắp đặt trên các tuyến đường tỉnh theo quy định.
e) Chỉ đạo Thanh tra Sở Giao thông vận tải thực hiện kiểm tra, xử lý nghiêm các phương tiện vận tải khách tuyến cố định dừng đón, trả khách không đúng nơi quy định.
g) Chỉ đạo các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh thực hiện phương án chạy xe và dừng đón, trả khách đúng các vị trí đã quy định.
2. Công an tỉnh
Thực hiện tuần tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các phương tiện kinh doanh vận tải khách tuyến cố định dừng đón, trả khách không đúng nơi quy định.
3. Sở Tài Chính
Cân đối nguồn vốn thực hiện việc đầu tư, duy tu, bảo dưỡng các biển báo được lắp đặt trên các tuyến đường tỉnh theo quy định.
4. Ban An toàn giao thông tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải thực hiện thông tin, tuyên truyền đến các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh biết về vị trí lắp đặt các biển báo đón, trả khách tuyến cố định để xây dựng phương án kinh doanh phù hợp.
5. UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa:
a) Phối hợp tuyên truyền đến các đơn vị vận tải khách tuyến cố định trên địa bàn về vị trí các biển báo đón, trả khách đã được lắp đặt để thực hiện theo đúng quy định.
b) Đảm bảo an ninh, trật tự an toàn giao thông tại các vị trí đã lắp đặt biển báo.
c) Xử lý các đối tượng lấn chiếm các vị trí lắp đặt biển báo để buôn bán.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thường trực Ban An toàn giao thông tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính, Công an tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Hiệp hội vận tải ô tô tỉnh, tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TUYẾN VẬN TẢI KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /8/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai)
1. Tuyến từ Bến xe Phú Lý (xã Phú Lý, huyện Vĩnh Cửu) đi Bến xe Đồng Nai (phường Bình Đa, thành phố Biên Hòa) và ngược lại, cự ly 65 km.
2. Tuyến từ Trạm xe Xuân Quế thuộc Bến xe Cẩm Mỹ (xã Xuân Quế, huyện Cẩm Mỹ) đi Bến xe Long Khánh (thị xã Long Khánh) và ngược lại, cự ly 35 km.
3. Tuyến từ Trạm xe Cẩm Đường thuộc Bến xe Cẩm Mỹ (xã Cẩm Đường, huyện Cẩm Mỹ) đi Bến xe Long Khánh (thị xã Long Khánh) và ngược lại, cự ly 37 km.
4. Tuyến từ Bến xe Long Khánh (thị xã Long Khánh) đi Bến xe Sông Ray (xã Sông Ray, huyện Cẩm Mỹ) và ngược lại, cự ly 35 km.
VỊ TRÍ LẮP ĐẶT CÁC BIỂN ĐÓN, TRẢ KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /8/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai)
I. Tuyến Quốc lộ 1A:
STT | Lý trình | Vị trí | Địa danh | Ghi chú | |||||
Bên trái (hướng Hà Nội đi TPHCM) | Bên phải (hướng Hà Nội đi TPHCM) | Công trình | Số nhà | Ấp (khu phố) | Xã (Phường) | Huyện |
| ||
1 | Km 1867+300 | x |
| Phòng vé Cty CP Bến xe & DVVT Đồng Nai |
|
| P.Long Bình | TP.BH |
|
2 | Km 1865+650 | x |
| Ngã 4 Amata (Cty DonaFood) |
|
| P.Long Bình | TP.BH |
|
3 | Km 1856+650 | x |
| Tr.Mẫu Giáo Hoa Hồng |
|
| Hố Nai 3 | Tr.Bom |
|
4 | Km 1847+600 |
| x | Công viên Trảng Bom (cách 20m) |
|
| TT Trảng Bom | Tr.Bom |
|
5 | Km 1840+200 | x |
| Tiệm vàng Thanh Thảo |
|
| Đông Hoà | Tr.Bom |
|
6 | Km 1839+050 |
| x |
|
|
| Hưng Thịnh | Tr.Bom |
|
7 | Km 1832 | x |
| Ngã 4 Dầu Giây |
|
| Xuân Thạnh | Thống Nhất |
|
8 | Km 1824+400 | x |
| Nông trường An Lộc |
| Dưỡng đường | Suối Tre | TX LK |
|
9 | Km 1824+520 |
| x | Nông trường An Lộc |
| Suối Tre | Suối Tre | TX LK |
|
10 | Km 1817+000 | x |
| Tiệm thuốc Kim Cương |
| Cẩm Tân | Xuân Tân | TX LK |
|
11 | Km 1817+100 |
| x | Biển hiện hữu |
| Cẩm Tân | Xuân Tân | TX LK |
|
12 | Km 1813+200 | x |
| Giao đường Xuân Định-Sông Ray |
|
| Xuân Định | XL |
|
13 | Km 1813+100 |
| x | Giao đường Xuân Định-Sông Ray |
|
| Xuân Định | XL |
|
14 | Km 1809+700 | x |
| Chợ trái cây Bảo Hoà |
|
| Bảo Hoà | XL |
|
15 | Km 1809+800 |
| x | Chợ trái cây Bảo Hoà |
|
| Bảo Hoà | XL |
|
16 | Km 1805+050 | x |
| UBND xã Xuân Phú |
|
| Xuân Phú | XL |
|
17 | Km 1805+200 |
| x | UBND xã Xuân Phú |
|
| Xuân Phú | XL |
|
18 | Km 1800+850 |
| x | Nhà chờ hiện hữu (Chỉ thị 01/2004) |
|
| Suối Cát | XL |
|
19 | Km 1800+950 | x |
| Bệnh viện Đa Khoa Xuân Lộc |
|
| Suối Cát | XL |
|
20 | Km 1788+100 | x |
| Chợ Xuân Đà |
|
| Xuân Tâm | XL |
|
21 | Km 1788+200 |
| x | Chợ Xuân Đà |
|
| Xuân Tâm | XL |
|
22 | Km 1782+300 |
| x | Đường Xuân Hưng-Xuân Tâm |
|
| Xuân Hưng | XL |
|
23 | Km 1782+200 | x |
| Đường Xuân Hưng-Xuân Tâm |
|
| Xuân Hưng | XL |
|
24 | Km 1778+500 | x |
| Chợ ấp 2 |
|
| Xuân Hưng | XL |
|
25 | Km 1778+600 |
| x | Chợ ấp 2 |
|
| Xuân Hưng | XL |
|
II. Quốc lộ 20:
STT | Lý trình | Vị trí | Địa danh | Ghi chú | |||||
Bên trái (hướng LĐ đi BH) | Bên phải (hướng LĐ đi BH) | Công trình | Số nhà | Ấp (khu phố) | Xã (Phường) | Huyện |
| ||
1 | Km 00+300 | x |
| Phở Nhung |
|
| Xuân Thạnh | Thống Nhất |
|
2 | Km 00+350 |
| x | đ/d Phở Nhung |
|
| Xuân Thạnh | Thống Nhất |
|
3 | Km 15+000 |
| x | Trung tâm văn hoá Cộng đồng xã Gia Tân 2 |
|
| Gia Tân | Thống Nhất |
|
4 | Km 22+500 |
| x | Cây xăng Đức Thành 1 |
|
| Phú Túc | Định Quán |
|
5 | Km 22+550 | x |
| Vật liệu Tấn Tài |
|
| Túc Trưng | Định Quán |
|
6 | Km 40+200 |
| x |
|
| ấp 4 | Phú Ngọc | Định Quán |
|
7 | Km 04+250 | x |
|
|
| ấp 3 | Phú Ngọc | Định Quán |
|
8 | Km 61+600 |
| x | Cách đường 129 20 m |
|
| Phú Thanh | Tân Phú |
|
9 | Km 61+700 | x |
| Ngã 3 Phú Xuân-Núi Tượng |
|
| Phú Xuân | Tân Phú |
|
10 | Km 64+900 |
| x | Giáo xứ Phương Lâm |
|
| Phú Lâm | Tân Phú |
|
11 | Km 67+150 | x |
| Đối diện cây xăng Hùng Thắng |
|
| Phú Bình | Tân Phú |
|
12 | Km 70+980 |
| x | Giáo xứ Phú Lâm |
|
| Phú Sơn | Tân Phú |
|
13 | Km 71+250 | x |
| Trạm ý xã Phú Sơn |
|
| Phú Sơn | Tân Phú |
|
III. Tuyến Quốc lộ 56:
STT | Lý trình | Vị trí | Địa danh | Ghi chú | |||||
Bên trái (hướng LK đi VT) | Bên phải (hướng LK đi VT) | Công trình | Số nhà | Ấp (khu phố) | Xã (Phường) | Huyện |
| ||
1 | Km 03+950 |
| x | Nông trường Hàng Gòn |
|
| Hàng Gòn | LK |
|
2 | Km 03+850 | x |
| Nông trường Hàng Gòn |
|
| Hàng Gòn | LK |
|
3 | Km 15+950 |
| x | Nội thất Hiệp Long |
|
| Xuân Mỹ | Cẩm Mỹ |
|
4 | Km 16+100 | x |
| Giáo xứ Cẩm Mỹ |
|
| Xuân Mỹ | Cẩm Mỹ |
|
IV. Tuyến Quốc lộ 51:
STT | Lý trình | Vị trí | Địa danh | Ghi chú | |||||
Bên trái (hướng BH đi VT) | Bên phải (hướng BH đi VT) | Công trình | Số nhà | Ấp (khu phố) | Xã (Phường) | Huyện |
| ||
1 | Km 00+600 |
| x | Cây xăng dầu Long Bình Tân |
|
| Long Bình Tân | TP.BH |
|
2 | Km 00+100 | x |
| Ngân hàng IVB |
|
| Long Bình Tân | TP.BH |
|
3 | Km 08+800 |
| x | Nội thất Huy Vũ |
| Tân Mai 2 | Tam Phước | TP.BH |
|
4 | Km 08+800 | x |
| Trường Mầm non Hồng Ân |
| Tân Mai 2 | Tam Phước | TP.BH |
|
5 | Km 20+200 |
| x | Sa lon xe An Khê |
| TT Long Thành | TT Long Thành | LT |
|
6 | Km 20+100 | x |
| Nhà hàng Phương Xa |
|
| Lộc An | LT |
|
7 | Km 24+000 |
| x | Cách ngã 3 Nhơn Trạch 30m |
|
| Long An | LT |
|
8 | Km 23+900 | x |
| Cách ngã 3 Nhơn Trạch 50m |
|
| Long An | LT |
|
9 | Km 33+070 |
| x | Nội thất Vũ Quỳnh Nguyên |
|
| Phước Thái | LT |
|
10 | Km 33+000 | x |
| DNTN Chí Thọ |
|
| Phước Thái | LT |
|
11 | Km 37+200 |
| x | KCN Gò Dầu |
|
| Phước Bình | LT |
|
12 | Km 37+150 | x |
| Cây xăng Phước Bình |
|
| Phước Bình | LT |
|
V. Tuyến đường tỉnh ĐT 764:
STT | Lý trình | Vị trí | Địa danh | Ghi chú | |||||
Bên trái (hướng Cẩm Mỹ đi BRVT) | Bên phải (hướng Cẩm Mỹ đi BRVT) | Công trình | Số nhà | Ấp (khu phố) | Xã (Phường) | Huyện |
| ||
1 | Km 02+500 |
| x | Đồi Sơn Thuỷ |
|
| Xuân Mỹ | Cẩm Mỹ |
|
2 | Km 02+550 | x |
| Đồi Sơn Thuỷ |
|
| Xuân Mỹ | Cẩm Mỹ |
|
3 | Km 09+400 | x |
| Cây xăng Chính Thái (Ngã 4 Biên Hoà 2) |
|
| Xuân Tây | Cẩm Mỹ |
|
4 | Km 09+700 |
| x | Cách ngã 4 Biên Hoà 2 |
|
| Xuân Tây | Cẩm Mỹ |
|
5 | Km 14+600 | x |
| Ngã 4 Công Viên Sông Ray |
|
| Sông Ray | Cẩm Mỹ |
|
6 | Km 15+600 |
| x |
|
|
| Sông Ray | Cẩm Mỹ |
|
VI. Tuyến đường tỉnh ĐT 765:
STT | Lý trình | Vị trí | Địa danh | Ghi chú | |||||
Bên trái (hướng Cẩm Mỹ đi Xuân Lộc) | Bên phải (hướng Cẩm Mỹ đi Xuân Lộc) | Công trình | Số nhà | Ấp (khu phố) | Xã (Phường) | Huyện |
| ||
1 | Km 24+700 | x | x | Khu dân cư Xuân Hiệp |
|
| Xuân Hiệp | Cẩm Mỹ |
|
2 | Km 08+000 | x | x |
|
|
| Xuân Hiệp | Cẩm Mỹ |
|
3 | Km 05+600 | x | x | Ngã 4 Lang Minh |
|
| Lang Minh | Xuân Lộc |
|
VII. Tuyến đường tỉnh ĐT 767:
STT | Lý trình | Vị trí | Địa danh | Ghi chú | |||||
Bên trái (hướng QL1A đi Vĩnh Cửu) | Bên phải (hướng QL1A đi Vĩnh Cửu) | Công trình | Số nhà | Ấp (khu phố) | Xã (Phường) | Huyện |
| ||
1 | Km 01+700 |
| x | Chợ Sông Mây |
|
| Bắc Sơn | Tr.Bom |
|
2 | Km 02+300 | x |
| Cty RoYal |
|
| Bắc Sơn | Tr.Bom |
|
3 | Km 06+500 |
| x | Quầy thuốc Thuận An |
|
| Bình Minh | Tr.Bom |
|
4 | Km 06+550 | x |
| Đ/d Quầy thuốc Thuận An |
|
| Bình Minh | Tr.Bom |
|
- 1 Quyết định 1370/QĐ-UBND năm 2018 bổ sung Khoản 1, Điều 1 Quyết định 2396/QĐ-UBND công bố quy hoạch tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh và quy định vị trí lắp đặt các điểm đón, trả khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Quyết định 1370/QĐ-UBND năm 2018 bổ sung Khoản 1, Điều 1 Quyết định 2396/QĐ-UBND công bố quy hoạch tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh và quy định vị trí lắp đặt các điểm đón, trả khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1 Quyết định 4651/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt vị trí các điểm đón, trả khách tuyến vận tải hành khách cố định trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điểm đón, trả khách tuyến cố định trên quốc lộ thuộc địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 3013/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt vị trí điểm đón, trả khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 4 Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt vị trí các điểm đón, trả khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5 Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6 Nghị định 93/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 91/2009/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 7 Quyết định 3619/QĐ-SGTVT năm 2011 về Quy chế phối hợp kiểm tra hoạt động kinh doanh vận tải tuyến cố định và hoạt động khai thác bến xe liên tỉnh giữa Ban Quản lý bến xe vận tải hành khách thành phố và Thanh tra Sở Giao thông vận tải do Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Nghị định 91/2009/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 9 Quyết định 18/2007/QĐ-UBND ban hành tiêu chí mở tuyến vận tải khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 4651/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt vị trí các điểm đón, trả khách tuyến vận tải hành khách cố định trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điểm đón, trả khách tuyến cố định trên quốc lộ thuộc địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 3013/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt vị trí điểm đón, trả khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 4 Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt vị trí các điểm đón, trả khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5 Quyết định 3619/QĐ-SGTVT năm 2011 về Quy chế phối hợp kiểm tra hoạt động kinh doanh vận tải tuyến cố định và hoạt động khai thác bến xe liên tỉnh giữa Ban Quản lý bến xe vận tải hành khách thành phố và Thanh tra Sở Giao thông vận tải do Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Quyết định 18/2007/QĐ-UBND ban hành tiêu chí mở tuyến vận tải khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành