UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2012/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 06 tháng 9 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH, NHIỆM VỤ, TIÊU CHUẨN VÀ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; Ở THÔN, XÓM, BẢN, TỔ NHÂN DÂN VÀ PHỤ CẤP KIÊM THÊM NHIỆM VỤ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã; Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 4 về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp kiêm thêm nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 155/TTr-SNV ngày 21/8/2012 về việc ban hành Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn và quản lý đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp kiêm thêm nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn và quản lý đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân (gọi chung là thôn) và phụ cấp kiêm thêm nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã.
Việc quản lý, bố trí, sắp xếp người hoạt động không chuyên trách thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ của Đảng, quy định của các tổ chức và Quyết định này.
Điều 2. Số lượng, chức danh, phụ cấp, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn; việc kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách và cán bộ cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ quy định như sau:
1. Số lượng
1.1. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
a) Xã, phường, thị trấn loại 1 bố trí không quá 17 người.
b) Xã, phường, thị trấn loại 2 bố trí không quá 16 người.
c) Xã, phường, thị trấn loại 3 bố trí không quá 14 người.
1.2. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn
Mỗi thôn bố trí không quá 03 người.
2. Chức danh, phụ cấp
TT | Chức danh | Phụ cấp (So với mức lương tối thiểu) |
2.1 | Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã |
|
2.1.1 | Chủ tịch Hội người cao tuổi | 0,8 |
2.1.2 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 0,7 |
2.1.3 | Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 0,7 |
2.1.4 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 0,7 |
2.1.5 | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ | 0,7 |
2.1.6 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 0,7 |
2.1.7 | Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 0,7 |
2.1.8 | Phó Trưởng Công an (Trừ các đơn vị hành chính được bố trí Công an chính quy) | 1,0 |
2.1.9 | Chỉ huy Phó Ban Chỉ huy Quân sự | 1,0 |
2.1.10 | Văn phòng Đảng ủy | 1,0 |
2.1.11 | Nhân viên khuyến nông, lâm, ngư nghiệp | 1,0 |
2.1.12 | Phó Chủ nhiệm nhà văn hóa, phụ trách Đài truyền thanh | 1,0 |
2.1.13 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy | 0,7 |
2.1.14 | Nhân viên thú y | 1,0 |
2.2 | Ở thôn |
|
2.2.1 | Bí thư Chi bộ | 1,0 |
2.2.2 | Trưởng thôn | 1,0 |
2.2.3 | Phó Trưởng thôn | 0,6 |
2.2.4 | Công an viên | 0,6 |
2.3. | Cán bộ cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ |
|
2.3.1 | Bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm phụ trách công tác Tổ chức, Tuyên giáo; | 0,2 |
2.3.2 | Phó Bí thư hoặc Thường trực Đảng ủy kiêm nhiệm Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy, phụ trách công tác Dân vận | 0,2 |
3. Việc kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách
Cán bộ, công chức cấp xã; người hoạt động không chuyên trách cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở thôn có thể kiêm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách. Một người đảm nhiệm không quá 02 chức danh và phải đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ.
4. Bố trí tăng thêm người hoạt động không chuyên trách
4.1. Đối với cấp xã
Các chức danh sau có thể bố trí tối đa 02 người nhưng phải đảm bảo số lượng quy định tại Điểm 1.1, Khoản 1 Điều này:
a) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;
b) Phó Trưởng Công an: Đối với xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự; xã, thị trấn loại 1, loại 2;
c) Chỉ huy Phó Ban Chỉ huy Quân sự: Đối với xã trọng điểm về quốc phòng - an ninh; xã, phường, thị trấn loại 1, loại 2;
Uỷ ban nhân dân cấp huyện căn cứ tình hình, đặc điểm cụ thể từng xã, phường, thị trấn quyết định bố trí người hoạt động không chuyên trách cấp xã theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân cấp xã theo quy định.
4.2. Đối với thôn
Đối với thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, xã loại 1, loại 2; thôn vùng sâu, vùng xa có địa hình phức tạp, địa bàn rộng, dân cư không tập trung thì có thể bố trí thêm 01 Công an viên hoặc 01 Phó Trưởng thôn kiêm Công an viên nhưng không được vượt quá số lượng tối đa quy định tại Điểm 1.2 Khoản 1 Điều này và chỉ áp dụng đối với những thôn đã bố trí Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng thôn và Phó Trưởng thôn kiêm Công an viên. Trường hợp đặc biệt do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
5. Những người kiêm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách quy định tại Khoản 3 Điều này hưởng phụ cấp kiêm nhiệm như sau:
5.1. Đối với cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh của người hoạt động không chuyên trách được hưởng hệ số phụ cấp 0,2 mức lương tối thiểu chung;
5.2. Đối với người hoạt động không chuyên trách kiêm thêm nhiệm vụ chức danh người hoạt động không chuyên trách khác được hưởng phụ cấp của chức danh có hệ số cao nhất và hưởng thêm 50% hệ số phụ cấp của chức danh có hệ số thấp hơn.
6. Mức phụ cấp quy định tại Khoản 2, Khoản 5 Điều này không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
7. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn được cử đi đào tạo, bồi dưỡng thì được hưởng chế độ, chính sách theo quy định hiện hành.
Điều 3. Nhiệm vụ, tiêu chuẩn của người hoạt động không chuyên trách.
1. Đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã
1.1. Nhiệm vụ, tiêu chuẩn của người hoạt động không chuyên trách thuộc tổ chức Đảng, Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể thực hiện theo quy định của pháp luật, Điều lệ, Quy chế hoạt động của tổ chức và hướng dẫn của tổ chức cấp trên.
1.2. Nhiệm vụ, tiêu chuẩn của người hoạt động không chuyên trách các lĩnh vực thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã quản lý thực hiện theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của cơ quan chuyên môn cấp trên, phân công của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã và phải đảm bảo: có phẩm chất tốt, đủ sức khoẻ thực hiện nhiệm vụ được giao. Ưu tiên bố trí, sắp xếp người trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên.
2. Đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn
Thực hiện theo quy định Điều lệ Đảng, của pháp luật về tổ chức và hoạt động của thôn, xóm, bản, tổ nhân dân; pháp luật về Công an xã và các văn bản hiện hành có liên quan.
Điều 4. Quản lý người hoạt động không chuyên trách
1. Uỷ ban nhân dân cấp huyện
1.1. Quyết định bố trí các chức danh hoạt động không chuyên trách cấp xã thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã và thực hiện chế độ, chính sách đối với các chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã; bố trí việc kiêm nhiệm theo quy định tại
1.2. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo số lượng, chất lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn theo quy định.
2. Uỷ ban nhân dân cấp xã
2.1. Quản lý số lượng, chất lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn;
2.2. Nhận xét, đánh giá đối với người hoạt động không chuyên trách thực hiện nhiệm vụ chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã, Trưởng thôn, Phó Trưởng thôn kiêm Công an viên;
2.3. Thực hiện chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách;
2.4. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai quyết định này, tổng hợp báo cáo theo quy định.
2. Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành liên quan theo chức năng nhiệm vụ hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này.
3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn; việc kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách và cán bộ cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ được thực hiện kể từ ngày 29/7/2012 (ngày Nghị quyết số 10/2012/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 4 có hiệu lực thi hành).
Quyết định này thay thế:
1. Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND ngày 01/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về mức hỗ trợ đối với nhân viên thú y cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
2. Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 01/9/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp của cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm.
Điều 7. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về mức hỗ trợ đối với nhân viên thú y cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp của cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3 Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực thi hành do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4 Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, tiêu chuẩn, bố trí và quản lý đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5 Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 6 Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 1 Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về quản lý đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Nghị quyết 32/2013/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3 Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tuyển dụng, điều động, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, chế độ, chính sách và quản lý những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4 Quyết định 43/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, chức trách nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp kiêm thêm nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6 Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, bố trí chức vụ, chức danh, cán bộ, công chức cấp xã theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP do tỉnh Lai Châu ban hành
- 7 Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 8 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9 Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 10 Quyết định 93/2009/QĐ-UBND về thực hiện chế độ trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức,và những người hoạt động không chuyên trách đang công tác tại 13 xã còn nhiều khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 11 Quyết định 94/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định số lượng, chức danh, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và cán bộ ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 12 Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 13 Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực; phụ cấp kiêm nhiệm chức danh và khoán kinh phí hoạt động các tổ chức đoàn thể cấp xã do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 14 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 15 Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 16 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 17 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về quản lý đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Nghị quyết 32/2013/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3 Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tuyển dụng, điều động, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, chế độ, chính sách và quản lý những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4 Quyết định 43/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, chức trách nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, bố trí chức vụ, chức danh, cán bộ, công chức cấp xã theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP do tỉnh Lai Châu ban hành
- 6 Quyết định 94/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định số lượng, chức danh, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và cán bộ ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 7 Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 8 Quyết định 93/2009/QĐ-UBND về thực hiện chế độ trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức,và những người hoạt động không chuyên trách đang công tác tại 13 xã còn nhiều khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 9 Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 10 Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực; phụ cấp kiêm nhiệm chức danh và khoán kinh phí hoạt động các tổ chức đoàn thể cấp xã do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành