HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2009/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 09 tháng 12 năm 2009 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Theo Tờ trình số 83/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực; phụ cấp kiêm nhiệm chức danh và khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức đoàn thể cấp xã;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chức danh và mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
1. Trưởng Ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng, Trưởng Ban Tuyên giáo, Trưởng Ban Dân vận, Phó Trưởng Công an xã (nơi chưa có Công an chính quy); Phó Chỉ huy trưởng Quân sự. Các chức danh này được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 1,0 so với mức lương tối thiểu chung.
2. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh, Phó Chủ tịch Hội Nông dân. Các chức danh này được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,98 so với mức lương tối thiểu chung.
3. Cán bộ Văn phòng Đảng ủy, cán bộ Nội vụ - công đoàn - thi đua, cán bộ thủ quỹ - văn thư - lưu trữ. Các chức danh này được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,95 so với mức lương tối thiểu chung.
4. Ngoài các chức danh nêu tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 điều này, tùy theo yêu cầu thực tế của địa phương, tùy theo phân loại đơn vị hành chính, tùy loại hình đơn vị hành chính nông thôn hay đô thị, các xã, phường, thị trấn được bố trí thêm từ 03 đến 06 người hoạt động không chuyên trách để đảm bảo các lĩnh vực công tác ở địa phương đều có cán bộ đảm nhiệm và không vượt quá số lượng quy định theo phân loại xã (cấp xã loại 1 không quá 22 người, cấp xã loại 2 không quá 20 người, cấp xã loại 3 không quá 19 người), với các chức danh như sau: Phó Trưởng Công an xã (xã loại 1, loại 2, xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự), Phó Chỉ huy trưởng Quân sự xã, phường, thị trấn các chức danh này được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 1,0 so với mức lương tối thiểu chung; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,98 so với mức lương tối thiểu chung; cán bộ đài truyền thanh, cán bộ quản lý nhà văn hóa, cán bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, cán bộ lao động - thương binh và xã hội, cán bộ xóa đói giảm nghèo, cán bộ quản lý quy hoạch xây dựng đô thị - môi trường. Các chức danh này được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,95 so với mức lương tối thiểu chung.
Điều 2. Kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách cấp xã
Cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã kiêm nhiệm một trong các chức danh quy định tại
Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế.
Điều 3. Mức khoán và hỗ trợ kinh phí hoạt động của các đoàn thể cấp xã; ấp, khu vực
Tùy theo phân loại xã, khả năng cân đối ngân sách của địa phương quy định mức khoán và hỗ trợ hoạt động phí cho các đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực như sau:
1. Kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam từ 20 triệu đến 25 triệu đồng/năm.
2. Kinh phí hoạt động của Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, với mức khoán kinh phí hoạt động của mỗi đoàn thể từ 10 triệu đến 15 triệu đồng/năm.
3. Các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp khác ở cấp xã, trên cơ sở nhiệm vụ, công việc được giao, được hỗ trợ hoạt động phí tùy theo khả năng cân đối ngân sách của địa phương theo quy định pháp luật; đồng thời, khoán để hỗ trợ cán bộ đoàn thể ở ấp, khu vực, bao gồm: cán bộ phụ trách Hội Nông dân, cán bộ phụ trách Hội Cựu chiến binh, cán bộ phụ trách Phụ nữ, Bí thư Chi đoàn Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, cán bộ phụ trách Hội Người cao tuổi, cán bộ phụ trách Hội Chữ thập đỏ, các chức danh này được hưởng mức hỗ trợ hàng tháng bằng 0,4 so với mức lương tối thiểu chung.
Điều 4. Chức danh và mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu vực
1. Bí thư Chi bộ (hoặc Đảng bộ bộ phận) ấp, khu vực kiêm Trưởng Ban Công tác Mặt trận hoặc kiêm Trưởng ấp, khu vực được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,9 so với mức lương tối thiểu chung.
3. Phó Trưởng ấp, khu vực được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,8 so với mức lương tối thiểu chung.
1. Mỗi xã, thị trấn được bố trí không quá 03 Công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại trụ sở làm việc và được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,95 so với mức lương tối thiểu chung.
2. Mỗi ấp được bố trí 01 Công an viên; đối với ấp thuộc xã, thị trấn loại 1 và loại 2 được bố trí không quá 02 Công an viên, được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,7 so với mức lương tối thiểu chung.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định pháp luật.
2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố hướng dẫn cụ thể và tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
4. Bãi bỏ Điều 1, khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 09/2009/NQ-HĐND ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực;
lực lượng công an, quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Ban Bảo vệ dân phố
ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND về số lượng, mức phụ cấp lực lượng công an xã, thị trấn; Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn; Tổ bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách phường, xã, thị trấn, ấp, khu vực và mức khoán, hỗ trợ kinh phí hoạt động của các đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực; lực lượng công an, quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân thường trực tại quận, huyện, xã, phường, thị trấn; Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã; quy định mức khoán và hỗ trợ kinh phí hoạt động của đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực và mức phụ cấp cho Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy cấp xã do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5 Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6 Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành đến năm 2013 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 7 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 công bố văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Cần Thơ, thành phố Cần Thơ ban hành hết hiệu lực thi hành
- 8 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 công bố văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Cần Thơ, thành phố Cần Thơ ban hành hết hiệu lực thi hành
- 1 Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở
- 2 Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn và quản lý đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp kiêm thêm nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3 Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND quy định chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6 Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND sửa đổi phụ lục kèm theo Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND quy định về mức khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức ấp, khóm do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 7 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 8 Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở
- 2 Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn và quản lý đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp kiêm thêm nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3 Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND quy định chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6 Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND sửa đổi phụ lục kèm theo Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND quy định về mức khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức ấp, khóm do tỉnh Vĩnh Long ban hành