ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 492/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 25 tháng 4 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 03 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện; Quyết định số 340/QĐ-BTC ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính-Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ Bảo trì đường bộ;
Thực hiện ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 72/HĐND-VP ngày 04 tháng 4 năm 2013;
Xét đề nghị của Sở Tài chính (Tờ trình số 153/STC-KHNS ngày 25 tháng 03 năm 2013),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định đối tượng, mức thu, nộp, miễn thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng theo quy định tại Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính.
2. Đối tượng chịu phí
Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (sau đây gọi chung là mô tô), thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ theo quy định đều phải nộp phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
3. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) là người nộp phí sử dụng đường bộ.
4. Các trường hợp miễn phí
Miễn phí sử dụng đường bộ đối với những trường hợp sau đây:
5.1. Xe mô tô công vụ của lực lượng công an, quốc phòng.
5.2. Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.
5. Mức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô (không bao gồm xe máy điện)
TT | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu |
1 | Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3 | 50.000 |
2 | Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 | 100.000 |
3 | Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh | 2.160.000 |
Điều 2. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô:
1. Tổ chức được phép trực tiếp thu phí
Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã) là cơ quan thu phí đối với xe mô tô của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân (chủ phương tiện) trên địa bàn.
2. Quản lý và sử dụng phí
a) Đối với các phường, thị trấn được để lại 10% số phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện thu được đối với xe mô tô trên địa bàn để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định, phần còn lại 90% nộp theo quy định;
b) Đối với các xã được để lại 20% số phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định, phần còn lại 80% nộp theo quy định;
c) Số tiền còn lại cơ quan thu phí phải nộp (hàng tuần) vào nộp vào ngân sách địa phương (khi địa phương thành lập Quỹ Bảo trì địa phương thì nộp vào Quỹ Bảo trì địa phương mở tại Kho bạc Nhà nước) và sử dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, thanh quyết toán Quỹ Bảo trì đường bộ.
3. Phương thức thu, nộp phí
a) Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn là cơ quan thu phí đối với xe mô tô của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân (chủ phương tiện) trên địa bàn.
b) UBND cấp xã chỉ đạo tổ dân phố (hoặc thôn, bản) hướng dẫn kê khai phí sử dụng đường bộ đối đối với xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn theo Mẫu số 02/TKNP ban hành kèm theo Quyết định này và tổ chức thu phí.
c) Chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí như sau:
- Đối với xe mô tô phát sinh trước ngày 01 tháng 01 năm 2013 thì tháng 01 năm 2013 thực hiện khai, nộp phí cả năm 2013, mức thu phí là 12 tháng.
- Đối với xe mô tô phát sinh từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 trở đi thì việc khai, nộp phí thực hiện như sau:
+ Thời điểm phát sinh từ ngày 01 tháng 01 đến 30 tháng 6, chủ phương tiện phải khai, nộp phí đối với xe mô tô, mức thu phí bằng 1/2 mức thu năm. Thời điểm khai nộp chậm nhất là ngày 31 tháng 7.
+ Thời điểm phát sinh từ 01 tháng 7 đến 31 tháng 12, thì chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí vào tháng 01 năm sau (chậm nhất ngày 31 tháng 01) và không phải nộp phí đối với thời gian còn lại của năm phát sinh.
4. Chứng từ thu phí
Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn liên hệ trực tiếp với Chi cục Thuế các huyện, thành phố để mua chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Cục Thuế phát hành. Khi thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô, cơ quan thu phí phải lập và cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí theo mẫu tại phụ lục 02 Thông tư số 197/2012/TT-BTC và thực hiện quyết toán biên lai thu phí theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Trách nhiệm của các ngành
1. Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thành phố có trách nhiệm
a) Tổ chức triển khai việc thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn; hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện thu phí, phương thức thu phí tại các xã, phường, thị trấn đối với xe mô tô và xem xét quyết định miễn đối với các đối tượng theo quy định của Pháp luật.
b) Phối hợp với các cơ quan: Công an, Thuế, Tài chính, Giao thông vận tải, báo, đàì phát thanh và truyền hình và cơ quan có liên quan tổ chức phổ biến, tuyên truyền đến cấp cơ sở các nội dung liên quan đến phí sử dụng đường bộ;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với mô tô trên địa bàn.
2. Cơ quan Thuế có trách nhiệm
a) In, phát hành, quản lý và sử dụng Biên lai thu phí sử dụng đường bộ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước để cung cấp cho các phường, thị trấn và các xã làm chứng từ thu phí.
b) Hướng dẫn đối với các tổ chức thu phí thực hiện kê khai, quyết toán phí, chứng từ thu phí theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, phí, lệ phí.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm
Phối hợp chặt chẽ với các Sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố đôn đốc kiểm tra, tổng hợp báo cáo, đánh giá việc triển khai thực hiện thu phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
4. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn
a) Thực hiện thu, nộp, kê khai, quyết toán phí, quyết toán chứng từ thu phí theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, phí, lệ phí.
b) Quyết định và sử dụng số tiền phí để lại đúng mục đích, đúng theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các đơn vị: Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Sở Giao thông Vận tải, Cục Thuế tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
(áp dụng đối với xe mô tô)
Kỳ tính phí: ............
Người nộp phí:...............................................................................................
Mã số thuế/Số CMND:..................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................
Quận/huyện: ............................ Tỉnh/Thành phố: ........................................
Điện thoại: ............................... Fax: ........................ Email: .......................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Số TT | Phương tiện chịu phí | Biển số xe | thời gian nộp phí | Số phí phải nộp |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
| Tổng số phí phải nộp: |
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.
| Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP PHÍ đóng dấu (nếu có), ký và ghi rõ họ tên |
- 1 Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai, ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2 Quyết định 37/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 35/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại, phương thức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5 Quyết định 340/QĐ-BTC năm 2013 đính chính Thông tư 197/2012/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7 Thông tư 197/2012/TT-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 10 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 13 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 35/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2013 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 3 Quyết định 37/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai, ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5 Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại, phương thức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên