ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1404/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 30 tháng 06 năm 2015 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội và Nghị định 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 366/QĐ-TTg ngày 31/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 304/TTr-NS ngày 19/5/2015 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị thẩm định và trình phê duyệt quy hoạch nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 117/TTr-KHĐT-TH,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Quan điểm phát triển.
Phát triển nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Lâm Đồng đặt trong mối quan hệ gắn kết với vùng Tây Nguyên và các địa phương lân cận; phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn, các quy hoạch ngành và lĩnh vực khác có liên quan của tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020; khai thác và sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên nước; bảo vệ môi trường sinh thái.
2. Mục tiêu.
a) Mục tiêu chung: Phát triển nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Lâm Đồng nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cấp nước và vệ sinh môi trường cho người dân nông thôn và ven đô, góp phần đảm bảo sức khỏe và nâng cao nhận thức của người dân trong việc khai thác và bảo vệ môi trường, từng bước thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ chiến lược quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, đồng thời góp phần thực hiện mục tiêu thiên niên kỷ của Việt Nam.
b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2020.
- 99% dân số nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh (HVS).
- 73% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn QCVN 02/2009 của Bộ Y tế.
- 100% các trường học, trạm y tế xã ở nông thôn đủ nước HVS (hoàn thành trước năm 2018).
- 99% dân cư nông thôn sử dụng hố xí HVS và thực hiện tốt vệ sinh cá nhân, giữ sạch vệ sinh môi trường làng, xã.
- 100% các trường học mầm non và phổ thông, trạm y tế ở các xã nông thôn có nhà tiêu HVS (hoàn thành trước năm 2017).
3. Nội dung quy hoạch đến năm 2020:
a) Nước sinh hoạt:
- Đầu tư, xây dựng mới 40 công trình, cung cấp nước cho 32.430 hộ (tăng thêm 17,2% hộ sử dụng nước sạch), nâng cấp sửa chữa 36 công trình cấp nước sinh hoạt tập trung và 172 giếng khoan tập trung để đấu nối thêm cho khoảng 2.950 hộ dân (tăng 1,4% hộ sử dụng nước sạch).
- Xây dựng mới 303 giếng khoan tập trung quy mô vừa và nhỏ, có áp dụng công nghệ lọc để cấp nước cho 31.230 hộ (tăng 16,3% hộ sử dụng nước sạch)
- Khuyến khích, hỗ trợ nhân dân nâng cấp 9.111 giếng khoan và 2.278 giếng đào hộ gia đình hiện có bằng cách đầu tư thêm công nghệ lọc (tăng 6,3% hộ sử dụng nước sạch); xây dựng mới 21.300 giếng khoan và 5.457 giếng đào hoặc bể chứa nước mưa (tăng 13,8% hộ sử dụng nước sạch)
- Riêng các xã của thành phố Đà Lạt thực hiện phương án dẫn nước từ mạng cấp nước của nhà máy nước Đà Lạt (tăng 1,3% số người sử dụng nước sạch); xã Quảng Trị, huyện Đạ Tẻh sẽ dẫn nước từ nước của nhà máy ở thị trấn Đạ Tẻh cấp cho khoảng 500 hộ (tăng 0,3% số người sử dụng nước sạch).
Phấn đấu đến năm 2020, nâng tỷ lệ người dân nông thôn sử dụng nước HVS đạt 99%, trong đó có 73% sử dụng nước sạch, cụ thể từ các nguồn sau:
- Nguồn nước mặt: 25,3% (tương đương 49.022 hộ/206.360 người), trong đó áp dụng hình thức nước tự chảy đạt 15,8%; áp dụng hình thức bơm dẫn nước mặt từ sông, suối, hồ thủy lợi đạt 9,5%.
- Nguồn nước ngầm tầng sâu 20% (tương đương 36.735 hộ/154.577 người).
- Nước ngầm tầng nông 51,7% (tương đương 96.446 hộ/414.718 người).
- Nước mưa 2,0% (tương đương 3.730 hộ/16.043 người).
b) Công trình cấp nước cho các trường học, trạm y tế:
- Đầu tư mới 30 hệ thống nước sạch của các trường học, trạm y tế chưa có hệ thống cung cấp nước hợp vệ sinh.
- Bổ sung các hệ thống lọc nước quy mô nhỏ cho 643 trường học và 120 trạm y tế đã có hệ thống nước hợp vệ sinh để đến hết năm 2018 có 100% trường học, trạm y tế có nước sạch theo quy chuẩn QCVN 02/2009.
c) Công trình vệ sinh môi trường nông thôn:
- Vận động nhân dân đầu tư xây dựng khoảng 100.200 công trình nhà tiêu hợp vệ sinh theo các hình thức hố xí tự hoại, hố xí 2 ngăn, hố xí chìm, hố xí dội thấm; xây dựng 28.250 chuồng trại chăn nuôi và 14.130 hầm Biogas.
- Đầu tư xây dựng mới 03 nhà máy xử lý rác, 48 nhà vệ sinh của các chợ, 120 hố rác công cộng và 234 bể chứa, xử lý bao bì thuốc bảo vệ thực vật, phân bón.
- Đầu tư nâng cấp, sửa chữa 123 nhà vệ sinh cho trạm y tế, 539 nhà vệ sinh trường học, 119 nhà vệ sinh của UBND cấp xã.
Chi tiết tại các Phụ lục I, II, III, IV kèm theo.
4. Tổng nhu cầu vốn đầu tư: 3.262 tỷ đồng, bao gồm:
a) Vốn đầu tư cho nước sạch, nước hợp vệ sinh: 2.327 tỷ đồng;
b) Vốn đầu tư cho vệ sinh môi trường nông thôn: 933 tỷ đồng
c) Kinh phí thực hiện công tác tuyên truyền: 02 tỷ đồng
Chi tiết tại Phụ lục V kèm theo.
5. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
a) Về truyền thông, tuyên truyền:
- Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, thông qua các tuyên truyền viên cấp nước thôn, buôn, cán bộ y tế thôn và các ban, ngành, đoàn thể chính trị - xã hội; phát tài liệu tại các buổi truyền thông trực tiếp hoặc các sự kiện khác như các ngày phát động, biểu diễn ca nhạc, thi, đóng kịch... để tuyên truyền đến nhân dân những thông tin về sức khỏe và vệ sinh, vai trò, ý nghĩa của việc sử dụng nước hợp vệ sinh, nề nếp sinh hoạt vệ sinh sạch sẽ....
- Vận động nhân dân chủ động tham gia giám sát, đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng để nâng cao hiệu quả các công trình nước sạch và vệ sinh môi trường;
- Hướng dẫn, phổ biến các chính sách có liên quan đến cấp nước sạch và vệ sinh môi trường; các điều kiện và thủ tục làm đơn xin vay vốn và trợ cấp cho việc cải thiện các công trình cấp nước.
b) Về nguồn vốn đầu tư
- Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư để thu hút các thành phần kinh tế trong và ngoài nước đầu tư hệ thống cung cấp nước sạch, nước hợp vệ sinh để cung cấp cho nhân dân, xây dựng các nhà máy xử lý rác tại khu vực nông thôn. Mở rộng hình thức liên doanh, liên kết giữa doanh nghiệp, nhà đầu tư với người dân trong việc phát triển nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn từ các Chương trình về nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn để đầu tư các hạng mục công trình theo kế hoạch hàng năm; bố trí nguồn vốn ngân sách Nhà nước, nguồn vốn ODA đầu tư xây dựng các công trình cung cấp nước sạch tập trung (ưu tiên cho các khu vực vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số), các công trình vệ sinh tại khu vực công cộng.
- Khuyến khích, vận động nhân dân tự đầu tư nhà tiêu hợp vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi, hầm biogas và các công trình nước hợp vệ sinh quy mô nhỏ, nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí đối với các hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ đồng bào dân tộc thiểu số thông qua các chính sách hỗ trợ giảm nghèo, đề án giải quyết nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số và các chương trình, chính sách khác....
c) Về phát triển nguồn nhân lực
- Chú trọng công tác đào tạo và thu hút nguồn nhân lực cho phát triển nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. Xã hội hóa công tác đào tạo, đa dạng hóa trình độ và hình thức đào tạo, gắn đào tạo với sử dụng lao động và giải quyết việc làm, quan tâm đào tạo tại chỗ và thu hút lao động trẻ ở nông thôn; hợp tác, liên kết giữa các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp để đào tạo, đào tạo lại; lồng ghép và sử dụng hiệu quả kinh phí từ các chương trình đào tạo.
- Thu hút và có chính sách đãi ngộ đối với cán bộ khoa học kỹ thuật, công nhân có tay nghề cao đến làm việc tại các trạm, nhà máy nước sạch, xử lý chất thải và vệ sinh môi trường nông thôn ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
d) Về khoa học công nghệ
- Công nghệ cấp nước và áp dụng tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng nước:
+ Áp dụng công nghệ thích hợp trên cơ sở ưu tiên ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, duy trì công nghệ truyền thống phù hợp.
+ Phát triển công nghệ cấp nước tiên tiến với các quy mô phù hợp, mở rộng tối đa cấp nước đến hộ gia đình, từng bước hạn chế việc phát triển các công trình cấp nước bằng các giếng khoang đường kính nhỏ theo kiểu Unicef, tiến tới việc phát triển cấp nước tới hộ gia đình bằng hệ thống cấp nước tập trung.
+ Đánh giá chất lượng nước theo các theo chuẩn quy định do Bộ Y tế ban hành (QCVN 01:2009 và 02:2009).
- Công nghệ đối với nhà tiêu hộ gia đình: thống nhất thiết kế và sản xuất các cấu kiện vệ sinh bằng các loại vật liệu, phụ kiện khác nhau để đảm bảo kỹ thuật. Đẩy mạnh áp dụng loại hình nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu sinh thái và nhà tiêu dội nước. Những nơi thuận lợi về nguồn nước thì xây dựng nhà tiêu tự hoại, thấm dội nước; những nơi nguồn nước và điều kiện địa lý khó khăn khuyến khích xây dựng loại nhà tiêu sinh thái (hai ngăn).
- Công nghệ xử lý chất thải chăn nuôi:
+ Tiếp tục nghiên cứu, đưa ra nhiều loại hình công nghệ giúp người dân có điều kiện lựa chọn, áp dụng và giảm giá thành sản phẩm.
+ Ưu tiên áp dụng công nghệ Biogas và kết hợp xử lý chất thải với sản xuất phân hữu cơ vi sinh từ quy mô hộ gia đình (đơn giản, rẻ tiền), phù hợp với tập quán ủ phân chuồng truyền thống của hộ nông dân, vừa đảm bảo xử lý phân, xử lý rác thải vừa tạo ra nguồn phân hữu cơ vi sinh có chất lượng tốt, phù hợp với vùng không bị ngập lụt.
đ) Về cơ chế chính sách
- UBND tỉnh ban hành các quy định về xây dựng, cấp phép xây dựng trạm, nhà máy xử lý nước sạch, xử lý chất thải, vệ sinh môi trường nông thôn; ban hành quy chế phối hợp giữa các ngành và địa phương trong quy hoạch, thiết kế và xây dựng hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung cần ngầm hóa trên địa bàn tỉnh; xây dựng cơ chế, chính sách thu hút đầu tư phát triển nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư sản xuất nước sạch và xử lý vệ sinh môi trường nông thôn tại các khu vực có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa.
- Thực hiện có hiệu quả nguồn vốn từ các Chương trình mục tiêu về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, Chương trình mục tiêu về giáo dục, Chương trình mục tiêu về Y tế, Đề án giải quyết nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 2217/QĐ-UBND ngày 23/10/2014 của UBND tỉnh để thực hiện Quy hoạch.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan đầu mối chủ trì triển khai và tổ chức thực hiện quy hoạch, có trách nhiệm:
- Xây dựng kế hoạch hàng năm, hướng dẫn, theo dõi các địa phương thực hiện các mục tiêu, nội dung, giải pháp của quy hoạch;
- Tham mưu, đề xuất cụ thể hóa các cơ chế chính sách và huy động các nguồn lực để thực hiện quy hoạch;
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra và giám sát tình hình thực hiện, định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm quá trình triển khai thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đưa vào cân đối kế hoạch ngân sách Nhà nước hàng năm, tham mưu lồng ghép nguồn vốn các chương trình, dự án liên quan, đảm bảo kinh phí thực hiện quy hoạch.
3. Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để hướng dẫn, chỉ đạo và đôn đốc tổ chức thực hiện nội dung về nước sạch, vệ sinh môi trường tại các trường học, trạm y tế.
4. Các sở, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao đôn đốc thực hiện các nội dung, giải pháp của quy hoạch theo lĩnh vực phụ trách.
5. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc chỉ đạo các cơ quan chuyên môn lập kế hoạch để triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung, giải pháp, đảm bảo tính hiệu quả của quy hoạch trên địa bàn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và thủ trưởng các ngành, cơ quan, đoàn thể, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm thi hành Quyết định từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TẬP TRUNG ƯU TIÊN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh)
STT | Tên công trình | Công suất (hộ dân) | Địa điểm | Hình thức cấp | Vốn đầu tư (triệu đồng) |
I | Huyện Lạc Dương | 100 |
|
| 5.000 |
1 | Hệ cấp nước Păng Tiêng Ruông | 100 | Xã Lát | Tự chảy | 5.000 |
II | Huyện Đơn Dương | 2.500 |
|
| 86.500 |
1 | Hệ cấp nước Lạc Xuân 2 | 500 | Lạc Xuân | Tự chảy | 22.500 |
2 | Hệ cấp nước Ka Đô | 2.000 | Ka Đô | Tự chảy | 64.000 |
III | Huyện Đức Trọng | 4.250 |
|
| 100.500 |
1 | Hệ cấp nước K'Long A | 250 | Hiệp An | Tự chảy | 12.500 |
2 | Hệ cấp nước Tân Hội | 2.000 | Tân Hội | Suối | 44.000 |
3 | Hệ cấp nước Phú Hội | 2.000 | Phú Hội | Hồ Đại Ninh | 44.000 |
IV | Huyện Lâm Hà | 4.000 |
|
| 88.000 |
1 | Hệ cấp nước Tân Đức, Tân Hòa | 1.500 | Tân Văn | Hồ Tân Hòa | 33.000 |
2 | Hệ cấp nước thôn 10 | 1.500 | Tân Thanh | Hồ Thôn 3 | 33.000 |
3 | Hệ cấp nước Trung tâm ngã 9 | 1.000 | Liên Hà | Hồ Đạ Sa | 22.000 |
V | Huyện Di Linh | 2.700 |
|
| 76.500 |
1 | Hệ cấp nước Đinh Lạc | 2.000 | Đinh Lạc | Hồ thanh Bạch | 44.000 |
2 | Hệ cấp nước thôn Nao Sẻ | 200 | Gia Bắc | Tự chảy | 10.000 |
3 | Hệ cấp nước B'Sụt | 500 | Bảo Thuận | Tự chảy | 22.500 |
VI | Thành phố Bảo Lộc | 2.000 |
|
| 44.000 |
1 | Hệ cấp nước tập trung | 2.000 | Lộc Thanh | Hồ Lộc Thanh | 44.000 |
VII | Huyện Bảo Lâm | 300 |
|
| 15.000 |
1 | Hệ cấp nước thôn 2 | 300 | Lộc Lâm | Tự chảy | 15.000 |
VIII | Huyện Đạ Huoai | 1.200 |
|
| 42.000 |
1 | Hệ cấp nước Hà Lâm | 700 | Hà Lâm | Tự chảy | 24.500 |
2 | Hệ cấp nước Phước Lộc | 500 | Phước Lộc | Tự chảy | 17.500 |
IX | Huyện Đạ Tẻh | 1.400 |
|
| 51.300 |
1 | Hệ cấp nước thôn 10 | 400 | Đạ Kho | Hồ | 12.800 |
2 | Hệ cấp nước Thôn Xuân Phong | 500 | Đạ Pal | Tự chảy | 22.500 |
3 | Hệ cấp nước Hương Thanh | 500 | Hương Lâm | Hồ Thanh Sơn | 16.000 |
X | Huyện Cát Tiên | 1.600 |
|
| 40.000 |
1 | Hệ cấp nước Đức Phổ | 800 | Đức Phổ | Hồ Đaklô | 20.000 |
2 | Hệ cấp nước Bù khiêu | 800 | Phước Cát 2 | Sông | 20.000 |
XI | Huyện Đam Rông | 1.060 |
|
| 47.600 |
1 | Hệ cấp nước Đạ K’nàng | 300 | Đạ K’nàng | Tự chảy | 15.000 |
2 | Hệ cấp nước Phi Liêng | 760 | Xã Phi Liêng | Tự chảy | 26.600 |
| Cộng 23 công trình | 21.110 |
|
| 590.400 |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TẬP TRUNG ƯU TIÊN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh)
STT | Tên công trình | Công suất | Địa điểm | Hình thức cấp | Vốn đầu tư (triệu đồng) |
I | Huyện Đơn Dương | 620 |
|
| 31.000 |
1 | Hệ cấp nước Lạc Viên A+B | 620 | Lạc Xuân | Tự chảy | 31.000 |
II | Huyện Đức Trọng | 3.200 |
|
| 124.000 |
1 | Hệ cấp nước khu trung tâm xã | 2.000 | Hiệp Thạnh | Sông Đa Tam | 64.000 |
2 | Hệ cấp nước Ma Tà Nùng | 700 | Đạ Quyn | Tự chảy | 35.000 |
3 | Hệ cấp nước Phú Ao | 500 | Tà Hine | Tự chảy | 25.000 |
III | Huyện Lâm Hà | 1.400 |
|
| 71.500 |
1 | Hệ cấp nước thôn 9 | 100 | Mê linh | Tự chảy | 6.500 |
2 | Hệ cấp nước tập trung Đa Sor | 800 | Tân Thanh | Tự chảy | 40.000 |
3 | Hệ cấp nước tập trung | 500 | Phú Sơn | Tự chảy | 25.000 |
IV | Huyện Di Linh | 2.150 |
|
| 73.750 |
1 | Hệ cấp nước Tân Châu T3,4 | 2.000 | Tân Châu | Hồ thôn 3 | 64.000 |
2 | Hệ cấp nước thôn 6 | 150 | Hòa Bắc | Tự chảy | 9.750 |
V | TP Bảo Lộc | 1.500 |
|
| 48.000 |
1 | Hệ cấp nước thôn 2 + 3 | 1.500 | Đại Lào | Tự chảy | 48.000 |
VI | Huyện Bảo Lâm | 600 |
|
| 21.000 |
1 | Hệ cấp nước cụm thôn 1,2,3,4 | 600 | Tân Lạc | Suối Đại Nga | 21.000 |
VII | Huyện Đạ Huoai | 500 |
|
| 25.000 |
1 | Hệ cấp nước Đạm Ri | 500 | Đạm Ri | Tự chảy | 25.000 |
VIII | Huyện Đạ Tẻh | 800 |
|
| 48.000 |
1 | Hệ cấp nước cụm thôn 5,6,7 | 300 | Đạ Kho | Tự chảy | 18.000 |
2 | Hệ cấp nước thôn 7 | 500 | Mỹ Đức | Tự chảy | 30.000 |
IX | Huyện Cát Tiên | 800 |
|
| 28.000 |
1 | Hệ cấp nước xã Tiên Hoàng | 800 | Tiên Hoàng | Hồ Đạ Sị | 28.000 |
X | Huyện Đam Rông | 650 |
|
| 40.500 |
1 | Hệ cấp nước Đạ Tông | 350 | Đạ Tông | Tự chảy | 21.000 |
2 | Hệ cấp nước Đạ Mun | 300 | Đạ K'nàng | Tự chảy | 19.500 |
| Cộng 17 công trình | 12.220 |
|
| 510.750 |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN ƯU TIÊN XÂY DỰNG NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh)
STT | Hạng mục | Tỷ lệ đạt được năm 2014 (%) | Năm 2015 | |
Số lượng công trình (cái) | Tỷ lệ đạt được (%) | |||
1 | Xây dựng hố xí hộ gia đình: | 70,5 | 2.363 | 71,77 |
| - Xây dựng hố xí tự hoại | 26,5 | 1.182 | 27,13 |
| - Xây dựng hố xí 2 ngăn + hố xí chìm | 23,0 | 591 | 23,32 |
| - Xây dựng hố xí dội thấm | 21,0 | 590 | 21,32 |
2 | Xây dựng chuồng trại | 58 | 0 | 58 |
3 | Xây dựng hầm Biogas | 0 | 0 | 0 |
4 | Xây dựng nhà vệ sinh cho trường học | 95,30 | 31 | 100 |
5 | Xây dựng nhà vệ sinh cho trạm y tế | 96,90 | 3 | 100 |
6 | Xây dựng nhà vệ sinh cho Ủy ban xã | 96,90 | 3 | 100 |
7 | Xây dựng nhà vệ sinh cho chợ | 58 | 0 | 58 |
8 | Xây dựng hố rác công cộng | 0 | 60 | 50 |
9 | Xây dựng bể chứa, xử lý (bao bì phân bón, bao bì thuốc bảo vệ thực vật) | 0 | 117 | 50 |
10 | Sửa chữa nhà vệ sinh cho trường học | 0 | 202 | 45 |
11 | Sửa chữa nhà vệ sinh cho trạm y tế | 0 | 123 | 45 |
12 | Sửa chữa nhà vệ sinh cho Ủy ban xã | 0 | 54 | 45 |
13 | Xây dựng nhà máy xử lý rác thải | 0 | 0 | 0 |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN ƯU TIÊN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016 -2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh)
TT | Hạng mục | Tỷ lệ đạt được năm 2015 (%) | Giai đoạn 2016 - 2020 | Tỷ lệ đạt được năm 2020 (%) | |
Số lượng công trình (cái) | Tỷ lệ tăng thêm (%) | ||||
1 | Xây dựng hố xí hộ gia đình | 71,37 | 97.836 | 28,3 | 100 |
| - Xây dựng hố xí tự hoại hộ gia đình | 27,13 | 34.818 | 16,0 | 43,13 |
| - Xây dựng hố xí 2 ngăn + hố xí chìm | 23,32 | 19.103 | 6,50 | 29,82 |
| - Xây dựng hố xí dội thấm | 21,32 | 15.709 | 5,8 | 27,12 |
2 | Xây dựng chuồng trại | 58,00 | 28.252 | 42 | 100 |
3 | Xây dựng hầm Biogas | 0 | 14.129 | 50 | 50 |
4 | Xây dựng nhà vệ sinh cho trường học | 100 | 0 | 100 | 100 |
5 | Xây dựng nhà vệ sinh cho trạm y tế | 100 | 0 | 100 | 100 |
6 | Xây dựng nhà vệ sinh cho Ủy ban xã | 100 | 0 | 100 | 100 |
7 | Xây dựng nhà vệ sinh cho chợ | 58 | 48 | 42 | 42 |
8 | Xây dựng hố rác công cộng | 50 | 60 | 50 | 50 |
9 | Xây dựng bể chứa, xử lý (bao bì phân bón, bao bì thuốc bảo vệ thực vật) | 50 | 117 | 50 | 100 |
10 | Sửa chữa nhà vệ sinh cho trường học | 45 | 337 | 55 | 100 |
11 | Sửa chữa nhà vệ sinh cho trạm y tế | 45 | 0 | 55 | 100 |
12 | Sửa chữa nhà vệ sinh cho Ủy ban xã | 45 | 65 | 55 | 100 |
13 | Xây dựng nhà máy xử lý rác thải | 0 | 3 | 25 | 25 |
PHÂN BỔ CƠ CẤU NGUỒN VỐN THỰC HIỆN QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
Giai đoạn | Tổng vốn | Vốn quốc tế, trung ương | Vốn doanh nghiệp | Vốn địa phương | Vốn dân |
Năm 2015 | 104.508 | 1.750 | 0 | 500 | 102.258 |
- Nước sạch | 54.430 | 700 | 0 | 0 | 53.730 |
- VSMTNT | 49.578 | 1.050 | 0 |
| 48.528 |
- Tuyên truyền | 500 |
|
| 500 |
|
Giai đoạn 2016-2017 | 1.026.500 | 283.478 | 245.590 | 77.356 | 420.076 |
- Nước sạch | 682.052 | 257.700 | 195.590 | 76.356 | 152.406 |
- VSMTNT | 343.448 | 25.778 | 50.000 |
| 267.670 |
- Tuyên truyền | 1.000 |
|
| 1.000 |
|
Giai đoạn 2018 | 673.732 | 177.170 | 231.500 | 55.024 | 210.038 |
- Nước sạch | 476.527 | 164.300 | 181.500 | 54.524 | 76.203 |
- VSMTNT | 196.705 | 12.870 | 50.000 |
| 133.835 |
- Tuyên truyền | 500 |
|
| 500 |
|
Giai đoạn 2019-2020 | 1.458.038 | 622.390 | 353.000 | 62.572 | 420.076 |
- Nước sạch | 1.113.628 | 596.650 | 303.000 | 61.572 | 152.406 |
- VSMTNT | 343.410 | 25.740 | 50.000 |
| 267.670 |
- Tuyên truyền | 1.000 |
|
| 1.000 |
|
Cộng | 3.262.778 | 1.084.788 | 830.090 | 195.452 | 1.152.448 |
- 1 Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng và khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 906/QĐ-UBND.HC năm 2015 phê duyệt nội dung “Rà soát, cập nhật Quy hoạch Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030”
- 3 Quyết định 1742/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kế hoạch thực hiện Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Thái Nguyên
- 4 Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án giải quyết đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã, thôn, buôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 6 Quyết định 366/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 1231/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đề cương và dự toán lập Quy hoạch tổng thể cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2011 - 2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 8 Quyết định 1208/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Dự án quy hoạch tổng thể cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2015 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9 Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 10 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Quyết định 104/2000/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 1208/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Dự án quy hoạch tổng thể cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2015 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 3 Quyết định 1231/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đề cương và dự toán lập Quy hoạch tổng thể cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2011 - 2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Quyết định 906/QĐ-UBND.HC năm 2015 phê duyệt nội dung “Rà soát, cập nhật Quy hoạch Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030”
- 5 Quyết định 1742/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kế hoạch thực hiện Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Thái Nguyên
- 6 Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng và khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng