ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1419/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 08 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG XẾP LOẠI ĐƯỜNG TỈNH ĐỂ XÁC ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 18/02/2016 của UBND tỉnh về việc sửa đổi Khoản 3 Điều 11, Khoản 4 của các Điều 14, 15, 16, 23 và 24 của Quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 79/TTr-SGTVT ngày 15/8/2018 về việc ban hành Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:
TT | Tuyến đường | Chiều dài (Km) | Loại đường/số Km đường | |||||
Loại | Loại | Loại | Loại | Loại | Loại | |||
| TỔNG CỘNG | 406,00 |
|
| 7,00 | 386,26 |
| 12,74 |
1 | Châu Ổ - Sa Kỳ (ĐT.621) | 23,60 |
|
|
| 23,60 |
|
|
| Km0+000 - Km23+600 | 23,60 |
|
|
| D1 |
|
|
2 | Quốc lộ 1 - Tây Trà (ĐT.622B) | 73,10 |
|
|
| 73,10 |
|
|
| Km0+000 - Km15+600 và đoạn trùng với Quốc lộ 24C | 32,40 |
|
|
| D1 |
|
|
| Km30+00-Km66 và đoạn Km26+650 -Km31+300 (ĐT.622B cũ) | 40,70 |
|
|
| D1 |
|
|
3 | Tịnh Phong - Trà Bình (ĐT.622C) | 23,70 |
|
|
| 23,70 |
|
|
| Km0+000 - Km23+700 | 23,70 |
|
|
| D1 |
|
|
4 | Sơn Hà - Sơn Tây (ĐT.623) | 27,00 |
|
|
| 27,00 |
|
|
| Km0+000 - Km27+000 | 27,00 |
|
|
| D1 |
|
|
5 | Quảng Ngãi - Thạch Nham (DT.623B) | 22,00 |
|
| 7,00 | 15,00 |
|
|
| Km0+000 - Km7+000 | 7,00 |
|
| C1 |
|
|
|
| Km7+000 - Km22+000 | 15,00 |
|
|
| C2 |
|
|
6 | Quảng Ngãi - Ba Động (ĐT.624) | 54,00 |
|
|
| 41,26 |
| 12,74 |
| Km0+000 - Km33+000 | 33,00 |
|
|
| C2 |
|
|
| Km33+000 - Km45+740 | 12,74 |
|
|
|
|
| D3 |
| Km45+740 - Km54+000 | 8,26 |
|
|
| D1 |
|
|
7 | Quán Lát - Đá Chát (ĐT.624B) | 29,80 |
|
|
| 29,80 |
|
|
| Km0+000 - Km28+600 và nhánh rẽ cầu Cộng Hòa dài 1,2 Km | 29,80 |
|
|
| C2 |
|
|
8 | Đạm Thủy - Suối Bùn (ĐT.624C) | 17,80 |
|
|
| 17,80 |
|
|
| Km0+000 - Km17+800 | 17,80 |
|
|
| D1 |
|
|
9 | Di Lăng - Trà Lãnh (ĐT.626) | 31,70 |
|
|
| 31,70 |
|
|
| Km0+000 - Km31+700 | 31,70 |
|
|
| D1 |
|
|
10 | Bồ Đề - Mỹ Á (ĐT.627B) | 39,70 |
|
|
| 39,70 |
|
|
| Km0+000 - Km39+700 | 39,70 |
|
|
| D1 |
|
|
11 | Quốc lộ 1 - Sơn Kỳ (ĐT.628) | 63,60 |
|
|
| 63,60 |
|
|
| Km0+00 - Km63+600 | 63,60 |
|
|
| D1 |
|
|
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bảng xếp loại đường tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định này là căn cứ để các tổ chức có liên quan thực hiện các nhiệm vụ:
a) Căn cứ lập dự toán kinh phí trợ giá, trợ cước hàng năm cho các mặt hàng thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước thực hiện chính sách vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định hiện hành của Nhà nước.
b) Cơ sở để lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt chi phí vận chuyển vật liệu xây dựng, thiết bị, máy móc thi công trong dự toán xây dựng công trình để xác định giá xây dựng công trình.
c) Cơ sở để các tổ chức, cá nhân tham khảo trong quá trình thương thảo, ký kết hợp đồng giá cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô đối với những hàng hóa ngoài các trường hợp nêu trên.
2. Trên cơ sở Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tiến hành kiểm tra, rà soát, đánh giá và xếp lại loại đường cho phù hợp với thực tế để xác định cước vận tải đường bộ trên những tuyến đường do mình quản lý (sau khi có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của Sở Giao thông vận tải).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1397/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2019 về Bảng xếp loại đường để xác định cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 3717/QĐ-UBND năm 2018 về xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải đường bộ do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 899/QĐ-UBND năm 2018 về xếp loại đường tỉnh để xác định giá cước vận tải đường bộ do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4 Quyết định 4460/QĐ-UBND năm 2017 về công bố xếp loại đường tỉnh lộ (ĐT) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam để xác định giá cước vận tải đường bộ từ năm 2018
- 5 Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2017 về Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6 Quyết định 08/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 11, khoản 4 của các Điều 14, 15, 16, 23 và 24 của Quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 15/2015/QĐ-UBND
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 9 Luật giao thông đường bộ 2008
- 10 Quyết định 32/2005/QĐ-BGTVT về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1 Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2017 về Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 4460/QĐ-UBND năm 2017 về công bố xếp loại đường tỉnh lộ (ĐT) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam để xác định giá cước vận tải đường bộ từ năm 2018
- 3 Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2017 về Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4 Quyết định 899/QĐ-UBND năm 2018 về xếp loại đường tỉnh để xác định giá cước vận tải đường bộ do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 5 Quyết định 3717/QĐ-UBND năm 2018 về xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải đường bộ do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6 Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2019 về Bảng xếp loại đường để xác định cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7 Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2020 về Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8 Quyết định 909/QĐ-UBND năm 2021 về Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi