ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4460/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 22 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ XẾP LOẠI ĐƯỜNG TỈNH LỘ (ĐT) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TỪ NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2438/TTr-SGTVT ngày 18/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố xếp loại đường các tuyến đường tỉnh lộ (ĐT) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam để xác định giá cước vận tải đường bộ từ năm 2018 (có bảng phân loại đường bộ kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018, thay thế Quyết định số 452/QĐ-UBND ngày 03/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG BỘ - CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
(Kèm theo Quyết định số 4460/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Tên đường | Địa phận huyện, TX, TP | Từ Km đến Km | Chiều dài (km) | Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | Loại 6 | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
ĐT.603 | Ngã ba Tứ Câu - Điện Ngọc |
| 4.27 |
|
| 4.27 |
|
|
| Điểm đầu Km0 nối vào Km942/QL.1 tại ngã ba Tứ Câu giáp TP.Đà Nẵng; điểm cuối Km4+270 tại Doanh trại quân đội, phường Điện Ngọc; tuyến giao với tuyến ĐT.607 tại ngã tư Điện Ngọc Km3+870 |
| Điện Bàn | 000 - 004+270 | 4.27 |
|
| 4.27 |
|
|
| |
ĐT.603B | Điện Ngọc - Ngã ba Cửa Đại |
| 11.83 | 11.83 |
|
|
|
|
| Điểm đầu Km0 nối tiếp điểm cuối đường Trường Sa/TP. Đ.Nẵng, điểm cuối Km11+831 nối vào Km3+120/QL,14H tại ngã ba Cửa Đại TP. Hội An; tuyến giao với cuối tuyến ĐT.607B tại ngã ba Điện Dương Km4+431 |
| Điện Bàn | 000 - 007+150 | 7.15 | 7.15 |
|
|
|
|
| |
Hội An | 007+150 - 010+759 | 3.61 | 3.61 |
|
|
|
|
| ||
010+759 - 011+831 | 1.07 | 1.07 |
|
|
|
|
| |||
ĐT.605 | Điện Hòa - Điện Hồng |
| 7.71 |
|
| 7.71 |
|
|
| Điểm đầu Km0 tại cầu Đỏ /TP.Đà Nẵng; ranh giới giữa TP.Đà Nẵng -Quảng Nam tại Km6+200; điểm cuối Km13+911 nối vào Km10+380/ĐT.609 |
| Điện Bàn | 006+200 - 013+911 | 7.71 |
|
| 7.71 |
|
|
| |
ĐT.606 | Ngã ba Azứt - Trung tâm xã Tr'hy |
| 40.00 |
|
|
|
| 40.00 |
| Điểm đầu Km0 nối vào Km425+500 nhánh Tây đường HCM tại Azứt; điểm cuối Km40 là đầu tuyến ĐH1.TG; tuyến đi qua TT.Tơ Viêng từ Km12+400 đến Km14 và ngã ba xã Lăng tại Km18 |
| Tây Giang | 000 - 040 | 40.00 |
|
|
|
| 40.00 |
| |
ĐT.607 | Điện Ngọc - thành phố Hội An |
| 14.73 | 6.93 |
| 7.79 |
|
|
| Điểm đầu Km0 nối tiếp điểm cuối đường Lê Văn Hiến/TP. Đà Nẵng), điểm cuối Km14+727 tại trung tâm TP. Hội An; tuyến giao với tuyến ĐT.603 tại ngã tư Điện Ngọc Km1+874, giao với đầu tuyến ĐH8.ĐB tại Km6+934 và giao với tuyến ĐT.607B tại ngã tư Thương Tín Km10+324 |
| Điện Bàn | 000 - 006+934 | 6.93 | 6.93 |
|
|
|
|
| |
006+934 - 010+324 | 3.39 |
|
| 3.39 |
|
|
| |||
Hội An | 010+324 - 014+727 | 4.40 |
|
| 4.40 |
|
|
| ||
ĐT.607B | Ngã ba Lai Nghi - Ngã ba Điện Dương |
| 5.75 |
|
| 5.75 |
|
|
| Điểm đầu Km0 nối vào Km4+714/ ĐT.608 tại ngã ba Lai Nghi, điểm cuối nối vào Km4+431/ ĐT.603B tại ngã ba Điện Dương; tuyến giao với ĐT.607 tại ngã tư Thương Tín Km1+545 |
| Điện Bàn | 000 - 005+750 | 5.75 |
|
| 5.75 |
|
|
| |
ĐT.608 | Vĩnh Điện - Ngã ba bến phà Thanh Hà |
| 6.45 |
|
| 6.45 |
|
|
| Điểm đầu Km0 nối vào Km949+ 050/QL.1 tại tuyến tránh Vĩnh Điện, điểm cuối Km6+720 nối vào Km10+520/QL.14H tại ngã ba bến phà Thanh Hà, TP Hội An; tuyến giao khác mức với QL.1 tại cầu Chui Km1+438 và giao với đầu tuyến ĐT.607B tại ngã ba Lai Nghi Km4+714; đoạn Km0-Km1 dài 734m |
| Điện Bàn | 000 - 004+714 | 4.45 |
|
| 4.45 |
|
|
| |
Hội An | 004+714 - 006+720 | 2.01 |
|
| 2.01 |
|
|
| ||
ĐT.609 | Thị trấn Vĩnh Điện - Ngã ba An Điềm |
| 46.81 |
| 12.08 | 25.41 |
| 9.32 |
| Điểm đầu Km0 nối vào Km948+300/QL.1 (cũ) tại ngã ba Khu phố chợ Vĩnh Điện, điểm cuối Km46+ 813 tại ngã ba thủy điện An Điềm (Đại Lộc) đi Đông Giang; tuyến giao khác mức với đường cao tốc ĐN-QN tại Phong Thử Km9+050, giao với tuyến ĐT.609B tại ngã tư Ái Nghĩa Km15+250, giao khác mức với tuyến QL.14B tại cầu Chui Hà Nha Km29+870, đi qua Hà Tân Km38, trại giam An Điềm Km45+830 |
| Điện Bàn | 000 - 008+360 | 8.36 |
|
| 8.36 |
|
|
| |
008+360 - 013+581 | 5.22 |
| 5.22 |
|
|
|
| |||
Đại Lộc | 013+581 - 020+440 | 6.86 |
| 6.86 |
|
|
|
| ||
020+440 - 037+490 | 17.05 |
|
| 17.05 |
|
|
| |||
037+490 - 046+813 | 9.32 |
|
|
|
| 9.32 |
| |||
ĐT.609B | Ngã ba Đại Hiệp - Ngã tư Kiểm Lâm |
| 11.87 |
|
| 11.87 |
|
|
| Điểm đầu Km0 nối vào Km32+447/ QL.14B tại ngã ba Đại Hiệp, điểm cuối Km11+874 nối vào Km19+800/ ĐT.610 tại ngã tư Kiểm Lâm; tuyến giao với ĐH2.ĐL tại ngã ba Hoà Đông Km4+730, giao với tuyến ĐT.609 tại ngã tư Ái Nghĩa Km6+580, giao với ĐH3.ĐL tại ngã ba Quảng Huế Km9+120, cầu Giao Thủy Km10+889, dài 1.023m |
| Đại Lộc | 000 - 010+889 | 10.89 |
|
| 10.89 |
|
|
| |
Duy Xuyên | 010+889 - 011+874 | 0.99 |
|
| 0.99 |
|
|
| ||
ĐT.610B | Ngã ba Đình An - Vân Ly |
| 14.84 |
|
| 14.84 |
|
|
| Điểm đầu Km0 nối vào Km954+500/QL.1 (cũ) tại ngã ba Đình An, Nam Phước, điểm cuối Km14+840 giáp bờ kè sông Thu Bồn thuộc Vân Ly, Điện Quang; tuyến giao khác mức với đường sắt Thống nhất tại cầu chui Km9+093 và với đường cao tốc ĐN-QN tại cầu chui Km9+300 |
| Duy Xuyên | 000 - 002+200 | 2.20 |
|
| 2.20 |
|
|
| |
Điện Bàn | 002+200 - 014+840 | 12.64 |
|
| 12.64 |
|
|
| ||
ĐT.611 | Ngã ba Hương An-Ngã ba Trung Phước |
| 37.65 |
|
| 27.56 | 3.53 | 6.56 |
| Điểm đầu Km0 nối vào Km964+700/QL.1 tại ngã ba Hương An, điểm cuối Km37+650 nối vào Km39+209/ĐT.610 tại ngã ba Trung Phước; tuyến giao khác mức với đường cao tốc ĐN-QN tại cầu chui Km5+270, giao với đầu tuyến ĐT.611B tại ngã ba Đông Phú Km18+100, đoạn qua đèo Le từ Km22+538 đến Km29+100, giao khác mức với đường tránh lũ Nông Sơn tại cầu chui Km37+100 |
| Quế Sơn | 000 - 019+012 | 19.01 |
|
| 19.01 |
|
|
| |
019+012 - 022+538 | 3.53 |
|
|
| 3.53 |
|
| |||
022+538 - 025+850 | 3.31 |
|
|
|
| 3.31 |
| |||
Nông Sơn | 025+850 - 029+100 | 3.25 |
|
|
|
| 3.25 |
| ||
029+100 - 037+650 | 8.55 |
|
| 8.55 |
|
|
| |||
ĐT.611B | TT. Đông Phú - Ngã ba Phú Bình |
| 7.80 |
|
|
| 7.80 |
|
| Điểm đầu Km0 nối vào Km18+100/ĐT.611 tại ngã ba Đông Phú, điểm cuối Km7+795 nối vào Km35+750/QL.14E tại ngã ba Phú Bình |
| Quế Sơn | 000 - 006+800 | 6.80 |
|
|
| 6.80 |
|
| |
Hiệp Đức | 006+800 - 007+795 | 1.00 |
|
|
| 1.00 |
|
| ||
ĐT.613 | Ngã ba Bình Nguyên - Bình Minh |
| 16.54 |
|
| 6.66 | 9.89 |
|
| Điểm đầu Km0 nối vào Km967+450/QL.1 tại ngã ba Bình Nguyên, điểm |
| Thăng Bình | 000 - 006+656 | 6.66 |
|
| 6.66 |
|
|
| cuối Km16+541 nối vào Km0+730/QL.14E kéo dài tại ngã ba Bình Minh; tuyến qua trung tâm sát hạch lái xe Km0+647, qua ngã tư Bình Dương Km6+656, giao với đường ven biển VN tại Km9+800 |
006+656 - 016+541 | 9.89 |
|
|
| 9.89 |
|
| |||
ĐT.614 | TT. Tiên Kỳ - Ngã ba Việt An |
| 25.33 |
|
|
| 14.93 | 10.41 |
| Điểm đầu Km0 nối vào Km34+049/QL.40B tại ngã tư Tiên Kỳ, điểm cuối nối vào Km32+860/QL.14E tại ngã ba Việt An; đoạn Km0-Km0+637 đi trùng đường nội thị; đoạn Km0- Km1 dài 1.236m; tuyến giao với cuối tuyến ĐT.615 tại ngã tư Sơn Cẩm Hà Km9 |
| Tiên Phước | 000 - 009 | 9.24 |
|
|
| 9.24 |
|
| |
009 - 019+407 | 10.41 |
|
|
|
| 10.41 |
| |||
| Hiệp Đức | 019+407 - 025+096 | 5.69 |
|
|
| 5.69 |
|
| |
ĐT.615 | Tam Thăng - Ngã tư Sơn Cẩm Hà |
| 29.91 |
|
| 7.33 | 10.79 | 11.80 |
| Điểm đầu Km0 giáp cầu Tĩnh Thủy, điểm cuối Km29+921 nối vào Km9/ĐT.614 tại ngã tư Sơn Cẩm Hà; tuyến giao với đường ven biển VN tại Km2+100, với Km989/QL.1 tại ngã tư Kỳ Lý Km8+495, giao khác mức với đường cao tốc ĐN-QN tại cầu chui Km14+100; qua cầu Kênh Phú Ninh Km18+125, đỉnh Eo Gió Km25+950 |
| Tam Kỳ | 000 - 008 | 8.00 |
|
|
| 8.00 |
|
| |
Phú Ninh | 008 - 010+797 | 2.79 |
|
|
| 2.79 |
|
| ||
010+787 - 018+125 | 7.33 |
|
| 7.33 |
|
|
| |||
018+125 - 025+950 | 7.83 |
|
|
|
| 7.83 |
| |||
Tiên Phước | 025+950 - 029+921 | 3.97 |
|
|
|
| 3.97 |
| ||
ĐT.617 | Ngã ba Tam Hiệp - Tam Trà |
| 22.34 |
|
| 5.85 | 5.15 | 11.34 |
| Điểm đầu Km0 nối vào Km1014+800/QL.1 tại ngã ba Tam Hiệp, điểm cuối Km22+335 giáp ngầm Sông Mùi, Tam Trà; tuyến giao khác mức với đường cao tốc ĐN- QN tại cầu chui Km2+800, qua dốc Kiểm Lâm Km11, cầu Sông Quán Km14+050, ngầm Sông Ngang Km14+907 |
| Núi Thành | 000 - 005+846 | 5.85 |
|
| 5.85 |
|
|
| |
005+846 - 011 | 5.15 |
|
|
| 5.15 |
|
| |||
| Núi Thành | 011 - 022+335 | 11.34 |
|
|
|
| 11.34 |
| |
ĐT.618 | Ngã tư Tam Quang - Ngã ba An Tân |
| 5.29 |
|
| 5.29 |
|
|
| Điểm đầu Km0 tại ngã tư Tam Quang (theo quy hoạch) cách cảng Kỳ Hà về phía Tây 600m, điểm cuối Km5+291 nối vào Km1019+250/QL.1 tại ngã ba An Tân |
| Núi Thành | 000 - 005+291 | 5.29 |
|
| 5.29 |
|
|
| |
Tổng cộng |
|
| 309.13 | 18.77 | 12.08 | 136.79 | 52.07 | 89.42 |
|
|
- 1 Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2018 về Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 899/QĐ-UBND năm 2018 về xếp loại đường tỉnh để xác định giá cước vận tải đường bộ do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3 Quyết định 478/QĐ-UBND về Bảng xếp loại đường bộ để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2018
- 4 Quyết định 757/QĐ-UBND công bố xếp loại đường huyện (ĐH) và đường đô thị (ĐĐT) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam để làm cơ sở xác định giá cước vận tải đường bộ từ năm 2018
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Quyết định 1036/QĐ-UBND năm 2015 về xếp loại đường để tính giá cước vận tải đường bộ do Tỉnh Quảng Trị ban hành
- 7 Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2012 về Bảng xếp loại đường bộ tuyến tỉnh và huyện lộ tỉnh Phú Yên để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 8 Luật giao thông đường bộ 2008
- 9 Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2007 xếp loại đường tỉnh lộ để xác định tính cước vận tải đường bộ năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 10 Quyết định 32/2005/QĐ-BGTVT về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1 Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2007 xếp loại đường tỉnh lộ để xác định tính cước vận tải đường bộ năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 2 Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2012 về Bảng xếp loại đường bộ tuyến tỉnh và huyện lộ tỉnh Phú Yên để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 3 Quyết định 452/QĐ-UBND công bố xếp loại đường bộ tuyến tỉnh lộ (ĐT) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam để xác định cước vận tải đường bộ từ năm 2015
- 4 Quyết định 1036/QĐ-UBND năm 2015 về xếp loại đường để tính giá cước vận tải đường bộ do Tỉnh Quảng Trị ban hành
- 5 Quyết định 757/QĐ-UBND công bố xếp loại đường huyện (ĐH) và đường đô thị (ĐĐT) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam để làm cơ sở xác định giá cước vận tải đường bộ từ năm 2018
- 6 Quyết định 478/QĐ-UBND về Bảng xếp loại đường bộ để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2018
- 7 Quyết định 899/QĐ-UBND năm 2018 về xếp loại đường tỉnh để xác định giá cước vận tải đường bộ do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 8 Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2018 về Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9 Quyết định 541/QĐ-UBND về xếp loại đường tỉnh để xác định giá cước vận tải đường bộ năm 2021 do tỉnh Phú Thọ ban hành