ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2001/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 18 tháng 09 năm 2001 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/08/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/06/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020
Căn cứ quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại tờ trình 342/TTr- KTST ngày 06/07/2001.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Trung Hoà-Nhân Chính thuộc địa bàn quận Thanh Xuân và quận Cầu Giấy, Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Công ty Tư vấn xây dựng cấp thoát nước và môi trường lập tháng 05/2001 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Vị trí, phạm vi, ranh giới và quy mô:
a) Khu đô thị mới Trung Hoà-Nhân Chính nằm ở phía Tây Nam của Thành phố, thuộc địa giới hành chính phường Trung Hoà, quận Cầu Giấy và phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
b) Phạm vi nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch chi tiết: 244392,30m2
c) Ranh giới:
- Phía Đông Bắc: Giáp thôn Trung Kính Thượng và Sư đoàn 361;
- Phía Đông Nam: Giáp mương Mễ Trì - Hoà Mục và đường Láng Hạ-Thanh Xuân;
- Phía Tây Nam: Giáp đường quy hoạch nối từ đường 6 đến đường 32;
- Phía Tây Bắc: Giáp đường Láng-Hoà Lạc.
d) Quy mô:
- Tổng diện tích khu đô thị mới: 328.635,66m2
- Tổng số dân dự kiến: 12.600 người
2. Nội dung quy hoạch chi tiết:
2.1 Mục tiêu
· Xây dựng một khu đô thị mới hoàn chỉnh, đồng bộ có cơ sở hạ tầng đô thị phù hợp quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy, quận Thanh Xuân và điều chỉnh quy hoạch chung Thành phố Hà Nội, đạt các tiêu chuẩn về môi trường, điều kiện sống của một đô thị hiện đại.
· Nhà ở được xây dựng với hai thể loại chính: chung cư cao tầng (9-33 tầng) chiếm gần 61,26% diện tích đất xây dựng nhà ở và nhà thấp tầng kiểu biệt thự hay kiểu nhà vườn chiếm 38,74% diện tích đất xây dựng nhà ở. Các khu nhà ở được xây dựng đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, đáp ứng nhu cầu di dân, giải phóng mặt bằng phục vụ cho các yêu cầu trước mắt và tương lai của Thành phố.
2.2 Các chỉ tiêu quy hoạch đạt được
Tổng diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu: 328.635,66m2
( Theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt tại Quyết định số 1435/QĐ-UB ngày 08/04/1998 của UBND Thành phố, tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch là 32,96 ha. Nay trên cơ sở giữ nguyên mốc giới, Sở Địa chính - Nhà đấ kiểm tra lại, thực tế tổng diện tích nghiên cứu giảm xuống còn 32,86ha ).
Đất thuộc quận Cầu Giấy: 259.943,66m2
Đất thuộc quận Thanh Xuân: 68.692,00m2
Chỉ tiêu | Đã phê duyệt theo QĐ 1435/QĐ-UB ngày 08/04/1998 | Nay điều chỉnh |
Tổng diện tích đất ở | 146.400,00m2 | 147.020,51m2 |
Diện tích xây dựng nhà ở | 60.300,00m2 | 60.372,46m2 |
Diện tích sàn nhà ở | 290.800,00m2 | 396.847,94m2 |
Mật độ xây dựng | 41,20% | 41,06m2 |
Hệ số sử dụng đất | 1,99 lần | 2,70 lần |
Tầng cao trung bình | 4,8 tầng | 6,57 tầng |
Số dân | 12.600 người | 12.600 người |
Chỉ tiêu diện tích sàn | 23,1m2 sàn/người | 31,5m2 sàn/người |
Tỷ lệ đất xây dựng nhà ở cao tầng (9 tầng trở lên) |
| 61,26% |
Tỷ lệ đất xây dựng nhà ở thấp tầng (kiểu biệt thự) |
| 38,74% |
Trong đó:
Loại đất | Diện tích (m2) |
* Đất mương Thành phố | 8.495,00 |
* Đất đường Thành phố | 31.675,58 |
* Đất khu vực | 19.160,00 |
* Đất cơ quan, trường đào tạo | 19.043,42 |
* Đất công nghiệp không độc hại | 4.329,36 |
* Đất công trình công cộng Thành phố | 2.942,73 |
* Đất quan sự | 6.900,00 |
* Đất đơn vị ở | 236.089,57 |
Đất đơn vị ở bao gồm:
Loại đất | Diện tích (m2) |
* Đất công cộng đơn vị ở (trụ sở, thương mại, dịch vụ) | 9.433,00 |
* Đất trường TH, THCS | 15.796,60 |
* Đất nhà, trẻ mẫu giáo | 10.975,24 |
* Đất ở | 147.020,51 |
* Đất đường đơn vị ở | 35.978,54 |
*Đất cây xanh-TDTT | 10.747,00 |
* Đất bãi đỗ xe | 6.138,68 |
· Tỷ lệ đất xây dựng nhà ở cao tầng (từ 9 tầng trở lên) bao gồm các lô đất O3, O4a, O9a, O10a, O10b, O10c, O11 và O13) đạt 61,26% diện tích đất xây dựng nhà ở.
· Tỷ lệ đất xây dựng nhà ở biệt thự ( bao gồm các lô đất O4c, O9b, O12, O14 và phần còn lại của các lô O1, O6, O8 ) đạt 38,74% diện tích đất xây dựng nhà ở.
· Đất dành để di dân GPMB, nhà chính sách, gồm các ô đất:
O3 (nhà cao tầng) diện tích: O4a (nhà cao tầng) diện tích: O4b (nhà phố cho CBNV q.Cầu Giấy), diện tích: Khối nhà ở 9 tầng lô đất O11 diện tích:
| 3.575,99m2 10.477,46 m2 4.681,73 m2 10.646,00 m2 |
- Tổng diện tích di dân GPMB và nhà chính sách của Thành phố là 29.381,18m2 đạt 20% diện tích đất ở, trong đó bao gồm diện tích đất ở cho cán bộ nhân viên quận Cầu Giấy ( ô đất 04b).
· Dọc theo tuyến đường có mặt cắt ngang rộng 40m nối đường 6 với đường 32 xây dựng các chung cư cao tầng với tầng cao từ 15 tầng đến 33 tầng. Khu đất trung tâm quy hoạch xây dựng một tổ hợp công trình cao tầng đa chức năng, với các tầng dưới phục vụ nhu cầu dịch vụ sinh hoạt, thương mại-giao dịch và các tầng trên là những căn hộ chung cư cao cấp. Tổ hợp công trình này, gắn liền với một quảng trường rộng, sẽ trở thành điểm giao tiếp trung tâm của toàn khu đô thị mới.
· Về không gian, quy hoạch chi tiết này bao gồm 2 khu vực: Khu vực cao tầng nằm dọc theo tuyến đường có mặt cắt ngang 40m nối đường 6 và đường 32, bao gồm các công trình nhà ở cao tầng, khối cao tầng hỗn hợp. Khu vực thấp tầng nằm phía sau, với chiều cao toàn khu vực thấp dần về phía đường Láng. Khu vực này bao gồm trường học, nhà trẻ, công viên cây xanh TDTT, nhà ở thấp tầng,v.v.
4. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
a) Giao thông
Về nguyên tắc giữ nguyên hệ thống giao thông công chính theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt tại Quyết định số 1435/QĐ-UB ngày 08/04/1998 của UBND Thành phố.
Mạng lưới đường trong khu vực có các cấp hạng sau:
- Đường khu vực có mặt cắt ngang 40m, lòng đường 11,5m x 2=23m.
- Đường có mặt cắt ngang 22m, lòng đường 12m.
- Đường đơn vị ở (phân chia nhóm ở) có mặt cắt ngang 13,5m, lòng đường 7,5m.
- Đường nối các nhóm ở có mặt cắt ngang 11,5m, lòng đường 5,5m.
· Tổng diện tích bãi đỗ xe: 6.138,68m2.
· Các công trình cơ quan, công cộng, v.v., đều phải bố trí diện tích đỗ xe trong ô đất xây dựng công trình.
b) San nền
Theo phương pháp đường đồng mức thiết kế, độ chênh cao giữa hai đường đồng mức DH=0,1m dốc về các tuyến đường bao quanh các ô đất.
Độ dốc nền các ô đất quy hoạch được thiết kế với mái dốc i³0,004 đảm bảo nước mặt tự chảy ra hệ thống giếng thu nước mưa và cống thoát nước.
Cao độ san nền khu đất được thiết kế phù hợp với cao độ tim đường và phù hợp với cao độ nền chung của khu vực.
Cao độ nền cao nhất 7,1m
Cao độ nền thấp nhất 6,4m
c) Thoát nước mưa và thoát nước bẩn
· Được tổ chức theo các hướng sau:
- Đổ ra sông Tô Lịch về phía Đông Bắc khu vực.
- Đổ ra mương Mễ Trì-Hoà Mục về phía Đông Nam khu vực.
- Đổ ra cống đặt trên đường Láng-Hoà Lạc về phía Tây Bắc khu vực.
· Hệ thống thoát nước mưa và nước bẩn được thiết kế tách riêng biệt. Trong giai đoạn đầu, khi hệ thống thoát nước bẩn chưa được xây dựng hoàn chỉnh có thể đấu nối vào một số tuyến thoát nước mưa. Khi xây dựng hoàn chỉnh sẽ tách ra và xử lý riêng với các trạm bơm và được bơm chuyển đến trạm làm sạch của Thành phố. Hướng thoát nước chính cho khu đô thị ra sông Tô Lịch (ĐB), mương Mễ Trì-Hoà Mục (ĐN). Cống chung của Thành phố sẽ được đặt trên đường Trần Duy Hưng (TB). Cống thoát nước mưa có đường kính từ 600mm đến 1500mm. Tổng chiều dài đường cống thoát nước mưa: 4.741m. Tổng chiều dài đường cống thoát nước bẩn: 6.965m.
d) Cấp nước
· Nguồn cấp nước cho khu đô thị được lấy chủ yếu từ nhà máy nước Mai dịch thông qua tuyến truyền dẫn D600 hiện có đi qua phía Bắc của khu đô thị.
· Mạng đường ống phân phối có kích thước từ D32¸D255 đảm bảo cấp nước tới từng ô đất xây dựng công trình.
· Mạng lưới họng cứu hoả được thiết kế theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành đảm bảo khả năng phòng cháy chữa cháy tốt.
· Tổng chiều dài đường ống cấp nước: 7591m.
e) Cấp điện
· Nguồn cấp cho khu vực được lấy từ trạm 110/22KV Thanh Xuân Bắc thông qua trạm cắt 22KV dự kiến xây dựng phía Đông Bắc khu vực.
f) Thông tin bưu điện
· Được lấy từ tổng đài Trung Yên đến tổng đài 7.000 số được xây dựng ở phía Bắc khu đô thị.
· Kiến trúc sư trưởng Thành phố có trách nhiệm phối hợp cùng Giám đốc Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường hướng dẫn Chủ đầu tư tổ chức nghiên cứu, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với đồ án quy hoạch chi tiết này theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt.
· Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy và Thanh Xuân có trách nhiệm kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
· Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, các nội dung khác không điều chỉnh vẫn thực hiện theo Quyết định 1435/QĐ-UB ngày 08/04/1998 của UBND Thành phố.
- | T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1 Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở hỗn hợp và thu nhập thấp An Phú tại phường Khai Quang – thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 1054/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 146/2004/QĐ-UB Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 Khu nhà ở từ B1 đến B14 Khu tập thể Kim Liên, Phường Kim Liên, Quận Đống Đa - Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 57/2003/QĐ-UB Phê duyệt quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy, tỉ lệ 1/2000 (Phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kĩ thuật) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 104/2001/QĐ-UB phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiếtKhu vực công viên Đống Đa và vùng phụ cận, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Quyết định 43/2001/QĐ-UB điều chỉnh Quy hoạch tổng mặt bằng các ô đất N1-N2-N3-N4-N5 thuộc dự án Khu đô thị Trung Hoà-Nhân Chính-Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 8 Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
- 1 Quyết định 146/2004/QĐ-UB Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 Khu nhà ở từ B1 đến B14 Khu tập thể Kim Liên, Phường Kim Liên, Quận Đống Đa - Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 57/2003/QĐ-UB Phê duyệt quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy, tỉ lệ 1/2000 (Phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kĩ thuật) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 43/2001/QĐ-UB điều chỉnh Quy hoạch tổng mặt bằng các ô đất N1-N2-N3-N4-N5 thuộc dự án Khu đô thị Trung Hoà-Nhân Chính-Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 104/2001/QĐ-UB phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiếtKhu vực công viên Đống Đa và vùng phụ cận, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở hỗn hợp và thu nhập thấp An Phú tại phường Khai Quang – thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 1054/QĐ-UBND