ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1477/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 15 tháng 9 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định 250/QĐ-TTg ngày 13/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 25-KL/TW ngày 02/8/2012 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 16/8/2004 của Bộ Chính trị khóa IX, nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Trung bộ đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư (tại văn bản số 426/SKHĐT-THQH ngày 23/7/2014), ý kiến của các sở, ngành có liên quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Kế hoạch triển khai Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 13/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 25-KL/TW ngày 02/8/2012 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 16/8/2004 của Bộ Chính trị khóa IX, nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Trung bộ đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 250/QĐ-TTG NGÀY 13/02/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 25-KL/TW NGÀY 02/8/2012 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 39-NQ/TW NGÀY 16/8/2004 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ KHÓA IX NHẰM ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ BẢO ĐẢM QUỐC PHÒNG, AN NINH VÙNG BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI TRUNG BỘ ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1477/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND Tỉnh)
Thực hiện Quyết định 250/QĐ-TTg ngày 13/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 25-KL/TW ngày 02/8/2012 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 16/8/2004 của Bộ Chính trị khóa IX, nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Trung bộ đến năm 2020; Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành kế hoạch triển khai Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 13/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với các nội dung sau:
1. Tổ chức thực hiện đầy đủ các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra trong Quyết định số 250/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
2. Tiếp tục thực hiện Chương trình hành động số 38-CTr/TU ngày 19/8/2005 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Chương trình hành động số 1542/CTr-UBND ngày 02/11/2005 của UBND Tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Trung bộ.
3. Xác định nhiệm vụ để các ngành và các địa phương xây dựng kế hoạch hành động, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch này nhằm tiếp tục đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh với tốc độ nhanh và bền vững, góp phần đưa vùng Duyên hải miền Trung trở thành vùng phát triển năng động, là một trong những đầu cầu quan trọng của cả nước trong giao lưu hợp tác quốc tế; giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh, bảo vệ chủ quyền biển, đảo của đất nước.
4. Phấn đấu đến năm 2020: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Tỉnh theo hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, phát huy được sức mạnh của các nguồn lực để phục vụ xây dựng mô hình phát triển phù hợp, tạo tăng trưởng nhanh, bền vững. Cụ thể:
- Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2016 - 2020: 16-17%/năm.
- Cơ cấu các ngành kinh tế trong GDP đến năm 2020: ngành nông-lâm-thủy sản khoảng 10-10,5%; công nghiệp-xây dựng 48-48,5%; dịch vụ 41-41,5%.
- GDP bình quân đầu người đến năm 2020 đạt khoảng 70-75 triệu đồng, bằng 1,1 lần so mức trung bình toàn quốc.
- Đến năm 2020, xây dựng 60% số xã đạt tiêu chí nông thôn mới.
Trong điều kiện nền kinh tế có xuất phát điểm thấp, Phú Yên thực hiện các đột phá tăng trưởng kết hợp phát triển tuần tự theo các ngành, vùng, lãnh thổ, thành phần kinh tế và trên các mặt vốn đầu tư, lao động, khoa học kỹ thuật; hình thành mô hình phát triển phù hợp; rà soát, khắc phục những thiếu sót tạo ra trong quá trình thực hiện các đột phát tăng trưởng, góp phần đạt mục tiêu về kinh tế - xã hội Tỉnh đề ra.
1. Tiếp tục quán triệt, phổ biến, tuyên truyền để các cấp, các ngành và nhân dân nhận rõ vị trí vai trò của mình trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh nhất là bảo vệ vững chắc chủ quyền quốc gia trên biển đảo trong chiến lược biển của cả nước. Trên cơ sở đó, xác định trách nhiệm của từng cấp, từng ngành trong việc huy động, sử dụng và quản lý nguồn lực bảo đảm hợp lý, hiệu quả phát huy tối đa lợi thế của Tỉnh.
2. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng huyện, thị xã, thành phố; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu của Tỉnh theo hướng khai thác tối đa tiềm năng, thế mạnh của Tỉnh và từng địa phương phù hợp với điều kiện cụ thể của từng ngành và địa phương; bảo đảm sự phát triển gắn kết, hài hòa, tạo thành không gian kinh tế liên hoàn, hợp lý.
3. Nghiên cứu đổi mới cơ chế, chính sách huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư (vốn ngân sách nhà nước, vốn tư nhân trong nước, vốn FDI, ODA, vốn vay của các tổ chức tín dụng quốc tế,…), với nhiều hình thức đầu tư (BOT, BTO, PPP,…) đa dạng, phù hợp để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái và bảo đảm quốc phòng an ninh.
4. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tập trung phát triển cơ sở hạ tầng khu kinh tế, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, thu hút đầu tư xây dựng và phát triển các cơ sở công nghiệp, dịch vụ có quy mô lớn làm động lực phát triển cho Tỉnh; chú trọng phát triển các ngành công nghiệp có giá trị gia tăng, hàm lượng công nghệ cao, các ngành công nghiệp có thế mạnh trong các lĩnh vực: công nghiệp lọc - hóa dầu, công nghiệp chế biến, công nghiệp khai khoáng, sinh học; tập trung phát triển dịch vụ cao cấp như tài chính, ngân hàng, thương mại, thương mại điện tử, viễn thông, vận tải, khoa học công nghệ, đào tạo, y tế, du lịch.
5. Tăng cường liên kết vùng với các tỉnh Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, các tỉnh thuộc hành lang kinh tế Đông - Tây nhằm phát huy lợi thế so sánh của từng địa phương; xây dựng thành phố Tuy Hòa, thị xã Sông Cầu, trở thành những đô thị lớn của cả nước. Đến năm 2020, xây dựng huyện Đông Hòa trở thành thị xã thuộc Tỉnh; tập trung nguồn lực, từng bước xây dựng các thị trấn, huyện lỵ trở thành những đô thị lớn của khu vực.
6. Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 80/KH-UBND ngày 24/12/2012 của UBND Tỉnh về việc thực hiện Kết luận số 104-KL/TU ngày 11/7/2012 của Tỉnh ủy về bổ sung các quan điểm, mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp Chương trình hành động số 06-CTr/TU ngày 24/6/2011 của Tỉnh ủy về đầu tư xây dựng một số kết cấu hạ tầng quan trọng và Khu kinh tế Nam Phú Yên, đến năm 2020, hệ thống kết cấu hạ tầng của Phú Yên được xây dựng cơ bản đồng bộ, tương đối hiện đại, đáp ứng điều kiện xây dựng Phú Yên trở thành một trong những trung tâm kinh tế - xã hội của vùng duyên hải Nam Trung bộ, xứng tầm là cửa ngõ ra biển Đông cho khu vực Tây nguyên.
7. Tập trung triển khai hoàn thành các dự án trọng điểm của Tỉnh: Nhà máy lọc dầu Vũng Rô, Hầm đường bộ Đèo Cả, tuyến đường bộ nối hai tỉnh Phú Yên - Gia Lai, Tuyến đường cứu hộ, cứu nạn, tránh lũ nối các huyện, thành phố: Tây Hòa, Phú Hòa, thành phố Tuy Hòa và Tuy An, Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao…
8. Đầu tư phát triển đồng bộ hệ thống các công trình văn hóa ở cấp tỉnh, huyện và xã. Nâng cao chất lượng các hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao. Tôn tạo các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa phi vật thể gắn với phát triển du lịch; xây dựng thiết chế văn hóa ở các cấp.
9. Đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu phát triển của Tỉnh, vùng Duyên hải miền Trung và cả nước; hoàn thành việc kiên cố hóa trường, lớp học, xây dựng trường học phổ thông các cấp đạt chuẩn quốc gia; tập trung đầu tư hoàn thiện cơ sở vật chất trường Đại học Phú Yên, trường Cao đẳng Nghề, Cao đẳng Y tế; hỗ trợ trường cao đẳng Công nghiệp Tuy Hòa phát triển thành trường Đại học Công Thương miền Trung; tiếp tục hỗ trợ phát triển trường Đại học Xây dựng miền Trung. Tiếp tục kiện toàn, nâng cao chất lượng đào tạo của các trường đại học, cao đẳng, các cơ sở đào tạo nghề của Tỉnh; chú trọng nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên của các trường.
10. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở khám, chữa bệnh các cấp; phát triển kỹ thuật y học, củng cố nâng cao năng lực hoạt động các bệnh viện tuyến Tỉnh; nâng cao chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng ở các tuyến, giảm tình trạng quá tải ở các bệnh viện tuyến trên. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chủ trương xã hội hóa trong lĩnh vực y tế để thu hút đầu tư phát triển các cơ sở khám chữa bệnh, dịch vụ y tế chất lượng cao theo định hướng quy hoạch.
11. Tăng cường quản lý, khai thác và sử dụng hợp lý, hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Tăng cường trách nhiệm thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường, tăng cường các biện pháp thanh tra, kiểm tra và xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường. Đẩy mạnh phối hợp giữa các ngành, địa phương trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và xử lý chất thải, gắn với các biện pháp chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
12. Tăng cường phối hợp chặt chẽ với các cấp, các ngành, củng cố lòng tin của nhân dân, xây dựng thế trận an ninh nhân dân kết hợp với thế trận quốc phòng toàn dân, đảm bảo giải quyết mối quan hệ giữa phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường an ninh quốc phòng trên từng địa bàn, cũng như toàn Tỉnh.
1. Trên cơ sở những nhiệm vụ, nội dung công việc chủ yếu trong Kế hoạch này, căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện, chỉ đạo xây dựng kế hoạch và cụ thể hóa thành các nhiệm vụ hàng năm của đơn vị mình. Cụ thể:
1.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Thực hiện rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương tiến hành tham mưu điều chỉnh các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội các huyện để phù hợp với tình hình thực tế từng ngành, từng địa phương.
- Nghiên cứu rà soát, bổ sung hoặc xây dựng mới các cơ chế chính sách huy động các nguồn lực đầu tư phát triển chung toàn Tỉnh.
- Cân đối nguồn lực đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng quan trọng của Tỉnh, phát triển khu kinh tế, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, các khu, cụm công nghiệp; phối hợp với các ngành, địa phương tổ chức xúc tiến đầu tư kêu gọi vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước để xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo nhanh và bền vững.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã được UBND Tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1533/QĐ-UBND ngày 10/9/2013.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 30-CT/TU ngày 18/3/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày 06/8/2013 của UBND Tỉnh về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Phú Yên.
1.2. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương rà soát, đề xuất các cơ chế chính sách về phân bổ ngân sách, tài chính, tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu,... phù hợp với tính chất đặc thù nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.
- Xây dựng đề án khung giá đất để chủ động thu hút đầu tư ngoài ngân sách, đề án triển khai thực hiện huy động vốn từ quỹ đất nhằm phục vụ cho yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.
1.3. Sở Công Thương: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương điều chỉnh một số quy hoạch ngành, lĩnh vực do mình quản lý, đặc biệt chú trọng đến các mặt như công nghiệp, thương mại, hậu cần nghề cá trên biển, khoáng sản…
1.4. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương điều chỉnh quy hoạch ngành giao thông vận tải phù hợp với điều kiện thực tế và xây dựng danh mục các dự án hạ tầng giao thông nhằm định hướng phát triển ngành đến năm 2020.
1.5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì phối hợp các ngành, địa phương xây dựng kế hoạch, đề án, chương trình cụ thể hóa chính sách điều chỉnh cơ cấu ngành nông nghiệp.
- Chủ trì rà soát, điều chỉnh quy hoạch thủy lợi, quy hoạch ngành thủy sản theo hướng phát triển bền vững, giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
- Phối hợp với các ngành và địa phương thúc đẩy thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Chủ trì, phối hợp với Ban quản lý Dự án Thủy lợi và phòng chống thiên tai, Ban quản lý dự án các công trình trọng điểm, các ngành, địa phương có liên quan:
+ Đầu tư nâng cấp và xây dựng mới các công trình thủy lợi theo hướng đa chức năng để phục vụ nhiều loại cây trồng, nuôi trồng thủy sản, cung cấp nước cho dân sinh và sản xuất công nghiệp theo tiêu chuẩn an toàn cao; trong đó ưu tiên đầu tư theo chương trình An toàn hồ chứa; hoàn thành hoặc cơ bản hoàn thành các công trình như: Hồ chứa nước Suối Vực - huyện Sơn Hòa; hồ chứa nước Mỹ Lâm - huyện Tây Hòa; hồ chứa nước Lỗ Ân, hồ chứa nước Lỗ Chài, hồ chứa nước Suối Cái - huyện Phú Hòa….
+ Đầu tư hoàn thành kè xóm Rớ thuộc phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa; đầu tư xây dựng hệ thống công trình đê biển, kè sông, trồng cây chắn sóng trước đê; trong đó ưu tiên: kè bờ tả tại khu vực thượng lưu đập Ông Tấn, xã An Thạch, huyện Tuy An; kè bờ tả tại khu vực cầu La Hai mới, thị trấn La Hai, huyện Đồng Xuân thuộc Dự án hệ thống thoát lũ, bảo vệ dân cư dọc sông Kỳ Lộ; kè chống xói lở bờ bắc thôn Phú Lộc, xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa; kè chống xói lở thôn Thạch Bàn, xã Hòa Phú, huyện Tây Hòa thuộc Dự án hệ thống thoát lũ, bảo vệ dân cư dọc sông Ba; hệ thống thoát lũ phía Nam Khu công nghiệp Hòa Tâm - huyện Đông Hòa; kè biển Xuân Hải - thị xã Sông Cầu; xây dựng tuyến đê kè biển kết hợp đường giao thông ven biển ở những đoạn xung yếu thuộc Quy hoạch hệ thống đê biển tỉnh Phú Yên (giai đoạn 2010-2020) nhằm chủ động thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng, nâng mức bảo đảm an toàn về lũ, bão, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững, phát triển du lịch ven biển, bảo vệ môi trường và tuyến đường giao thông quốc phòng.
- Đầu tư nâng cấp và xây dựng mới hệ thống hạ tầng phục vụ phát triển thủy sản bền vững như: Cảng cá Phú Lạc - huyện Đông Hòa, cảng cá Dân Phước - TX. Sông Cầu, cảng cá Đông Tác - TP. Tuy Hòa; Khu dịch vụ hậu cần nghề cá gắn với Khu tránh trú bão cho tàu cá tại các huyện Đông Hòa, Tuy An, TX. Sông Cầu, TP. Tuy Hòa.
1.6. Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng quy hoạch phát triển đô thị, quy hoạch chung một số đô thị mới và đề án phát triển thị trường bất động sản của Tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương điều chỉnh bổ sung phân cấp quản lý đầu tư các dự án thuộc Tỉnh quản lý để phù hợp với các văn bản pháp luật hiện hành và điều kiện thực tế.
1.7. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương điều chỉnh quy hoạch ngành giáo dục và đào tạo, đồng thời xây dựng Đề án nâng cao chất lượng đào tạo gắn với xu thế hội nhập với Vùng duyên hải miền Trung và Tây nguyên.
1.8. Sở Lao động-Thương binh và xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương điều chỉnh một số quy hoạch của ngành nhằm mục tiêu giảm nghèo, nâng cao chất lượng đào tạo và giảm quyết việc làm cho lao động của Tỉnh.
1.9. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của Tỉnh, trong đó chú trọng đến quỹ đất sạch nhằm phục vụ phát triển kinh tế của Tỉnh.
1.10. Ban Dân tộc tỉnh tiếp tục triển khai các chương trình, đề án phát triển kinh tế - xã hội khu vực miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số; dự án định canh, định cư đối với đồng bào dân tộc thiểu số. Chủ trì, phối hợp với các ngành và địa phương tiếp tục thực hiện các chính sách phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã vùng đặc biệt khó khăn vùng miền núi; triển khai thực hiện chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020; triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và hỗ trợ có mục tiêu đã được xác định tại Nghị quyết 39-NQ/TW của Bộ Chính trị.
1.11. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương điều chỉnh một số quy hoạch và đề án về văn hóa, thể thao và du lịch quan trọng.
1.12. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng Đề án nâng cao chất lượng phục vụ của hệ thống bệnh viện Tỉnh, gắn với hệ thống bệnh viện tuyến huyện, xã.
1.13. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương điều chỉnh một số quy hoạch và triển khai các chương trình thuộc lĩnh vực của ngành quản lý về công nghệ thông tin, bưu chính viễn thông.
1.14. Ban quản lý Khu kinh tế: Tập trung hoàn thành các dự án hạ tầng trong Khu kinh tế Phú Yên, các khu công nghiệp: Đông Bắc Sông Cầu, Hòa Hiệp, An Phú.
Tập trung hoàn chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 các khu chức năng như: Khu vực cảng Vũng Rô, khu đô thị dịch vụ ven biển, khu du lịch sinh thái, khu dân cư Hòa Xuân Đông, Hòa Xuân Tây; xúc tiến công tác đầu tư để kêu gọi các nhà đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng cho các khu chức năng đã lập quy hoạch chi tiết trong khu kinh tế để đảm bảo thu hút các dự án đầu tư thuộc ngành nghề làm động lực phát triển kinh tế, các dự án đầu tư thu hút nhiều lao động, đóng góp lớn cho ngân sách Nhà nước.
Rà soát lại các khu chức năng thuộc Khu kinh tế Nam Phú Yên, đánh giá tình hình và điều kiện lợi thế để tham mưu UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ xin điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nam Phú Yên.
1.15. Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương, các chuyên gia xây dựng cơ chế chính sách đặc biệt ưu đãi và khuyến khích thu hút đầu tư vào nghiên cứu và các dự án khoa học công nghệ.
1.16. Ban quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: Tập trung hoàn thành quy hoạch chung và chi tiết Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để tạo điều kiện nhanh chóng đưa vào hoạt động và thu hút đầu tư.
1.17. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng nông thôn mới phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển của địa phương giai đoạn 2015-2020, trong đó xác định rõ các lĩnh vực ưu tiên, giải pháp về huy động và sử dụng vốn cho từng chương trình, dự án trình UBND Tỉnh.
- Cập nhật các dự báo, xem xét lại khả năng hiện thực, xác định lại cơ cấu kinh tế theo hướng phát huy tiềm năng, lợi thế của địa phương; gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm và đảm bảo phát triển bền vững.
1.18. Công an Tỉnh phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng, các địa phương trong Tỉnh bảo đảm quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị, xã hội, bảo vệ vững chắc chủ quyền. Gắn phát triển kinh tế với xây dựng lực lượng và thế trận an ninh nhân dân, nhất là thế trận lòng dân; nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về an ninh trật tự, củng cố, xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
1.19. Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh chủ trì, phối hợp với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng, các địa phương rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể các khu vực có liên quan đến mục tiêu quân sự, khu vực phòng thủ, khu kinh tế quốc phòng đến năm 2020; tiến hành xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ nhu cầu quốc phòng - an ninh đến năm 2020.
1.20. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh, các địa phương rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới các đồn biên phòng; tiến hành xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ nhu cầu kinh tế dân sinh tại các xã ven biển.
2. Sở Tài chính: Căn cứ chức năng nhiệm vụ của mình, cân đối nguồn vốn để đảm bảo Kế hoạch này được triển khai đúng tiến độ.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan quản lý triển khai thực hiện Kế hoạch này, phối hợp với Văn phòng UBND Tỉnh, có trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND Tỉnh:
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các ngành, địa phương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Định kỳ hàng năm tổ chức kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm, trên cơ sở đó tổng hợp xây dựng báo cáo sơ kết, tổng kết theo đúng tiến độ thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan báo cáo đề xuất trình UBND Tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ trong trường hợp cần thiết./.
DANH MỤC MỘT SỐ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
Triển khai thực hiện Quyết định số 1477/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND Tỉnh
TT | Cơ quan chủ trì thực hiện | Nhiệm vụ | Cơ quan phối hợp | Hình thức văn bản | Thời gian thực hiện |
1 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. | Các Sở, ngành và các địa phương | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2014 - 2015 |
Xây dựng đề án không gian phát triển kinh tế xã hội tỉnh Phú Yên | Các Sở, ngành và các địa phương | Quyết định của UBND Tỉnh | 2015 - 2016 | ||
Triển khai Kế hoạch liên kết - hợp tác phát triển với các tỉnh Duyên hải miền Trung và Tây Nguyên. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2014 - 2015 | ||
Xây dựng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn NSNN giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Phú Yên. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Nghị quyết của HĐND Tỉnh | 2015 | ||
Xây dựng Đề án đổi mới và nâng cao hiệu quả đầu tư công và các nguồn vốn đầu tư phát triển từ xã hội. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2014 - 2015 | ||
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 30-CT/TU ngày 18/3/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày 06/8/2013 của UBND Tỉnh về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Phú Yên. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2014 | ||
Xây dựng Chương trình hành động của Tỉnh thực hiện Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011-2020 | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2014 | ||
Xây dựng Đề án nâng cao hiệu quả vận động, quản lý, sử dụng các dự án sử dụng vốn ODA tỉnh Phú Yên và Danh mục dự án gọi vốn ODA giai đoạn 2015-2020. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2014 - 2015 | ||
Xây dựng Đề án hỗ trợ một số doanh nghiệp trọng điểm, xây dựng thương hiệu mạnh trên địa bàn tỉnh đến năm 2020. | Hội doanh nghiệp, các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2015 - 2016 | ||
Xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 05 năm tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016 - 2020. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Nghị quyết HĐND Tỉnh | 2014 - 2015 | ||
2 | Sở Tài chính | Xây dựng cơ chế chính sách tài chính ưu đãi phát triển kinh tế - xã hội các huyện khó khăn. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2014 - 2015 |
Xây dựng Đề án triển khai thực hiện huy động nguồn vốn từ quỹ đất trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2014 - 2015 | ||
Xây dựng định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Phú Yên. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Nghị quyết của HĐND Tỉnh | 2015 | ||
Xây dựng Đề án khung giá cho thuê đất để chủ động thu hút đầu tư ngoài ngân sách. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2015 | ||
3 | Sở Công Thương | Điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành công nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn 2030. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2015 - 2016 |
Xây dựng chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2014 | ||
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển mạng lưới Cụm công nghiệp tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2014 | ||
Xây dựng Quy hoạch các khu hậu cần nghề cá trên biển trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2014 - 2016 | ||
Triển khai kế hoạch phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2014 - 2016 | ||
Điều chỉnh quy hoạch phát triển hệ thống chợ tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2014 | ||
Đề án phát triển ngành công nghiệp chế biến các sản phẩm có sử dụng nguyên liệu đầu vào là diatomit, sét bentonit, sét cao lanh, bột đá canxi trên địa bàn tỉnh đến năm 2020. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2014 - 2015 | ||
4 | Sở Giao thông vận tải | Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2014 - 2015 |
Xây dựng Danh mục ưu tiên đầu tư các dự án hạ tầng giao thông khối tỉnh và khối huyện đến năm 2020. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2014 - 2015 | ||
5 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Xây dựng kế hoạch hành động thực hiện Đề án tái cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững theo Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2014 - 2015 |
Điều chỉnh quy hoạch tổng thể ngành thủy sản của Tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2014 - 2015 | ||
Xây dựng Quy hoạch phát triển làng nghề truyền thống trên địa bàn Tỉnh | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2015 - 2016 | ||
Xây dựng chương trình phát triển giống, cây trồng, vật nuôi chất lượng cao. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2014 - 2015 | ||
Xây dựng cơ chế chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2014 - 2015 | ||
Xây dựng Danh mục ưu tiên đầu tư các dự án hạ tầng nông nghiệp khối tỉnh và khối huyện đến năm 2020. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2015 - 2016 | ||
Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh đến năm 2020. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2014 - 2015 | ||
Điều chỉnh quy hoạch thủy lợi chi tiết tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2015 - 2016 | ||
6 | Sở Xây dựng | Xây dựng Chương trình phát triển đô thị tỉnh Phú Yên đến năm 2025, tầm nhìn 2030. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2015 |
Lập Quy hoạch chung xây dựng các đô thị Sơn Long, Ô Loan, Đồng Cam | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2015-2017 | ||
Điều chỉnh, bổ sung phân cấp quản lý đầu tư các dự án thuộc tỉnh Phú Yên quản lý theo các Luật, Quy định mới của Chính phủ, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2014 - 2015 | ||
Xây dựng Đề án phát triển thị trường Bất động sản. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2016 | ||
7 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Điều chỉnh quy hoạch ngành giáo dục đào tạo đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2014 - 2015 |
Xây dựng Đề án nâng cao chất lượng đào tạo gắn với xu thế hội nhập Vùng Duyên hải miền Trung và cả nước. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2015 - 2016 | ||
8 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Rà soát, điều chỉnh kế hoạch phát triển mạng lưới các trường dạy nghề. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | Đến 2015 |
Xây dựng Đề án đào tạo nghề và sử dụng lao động sau đào tạo gắn với cân đối nguồn lao động trong nền kinh tế trên địa bàn tỉnh đến năm 2020. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | Đến 2015 | ||
Xây dựng quy hoạch phát triển mạng lưới trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2014 | ||
Xây dựng Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016 - 2020. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Nghị quyết của HĐND Tỉnh | 2015 | ||
9 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Xây dựng đề án phát triển quỹ đất sạch phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Yên đến năm 2020. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2015 - 2016 |
Xây dựng Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2015 - 2016 | ||
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2016 - 2020. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2015 | ||
10 | Ban Dân tộc tỉnh | Một số chính sách đặc thù về phát triển kinh tế - xã hội cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2014 - 2015 |
11 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Xây dựng đề án đầu tư xây dựng một số công trình văn hóa cấp quốc gia tại một số địa phương đến năm 2020. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2015 - 2016 |
Xây dựng đề án phát triển du lịch nghỉ dưỡng biển. | 2015 | ||||
Xây dựng Quy hoạch phát triển thể dục thể thao tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và tầm nhìn 2030. | đến 2015 | ||||
12 | Sở Y tế | Xây dựng Đề án nâng cao chất lượng phục vụ của hệ thống bệnh viện tỉnh, gắn với hệ thống bệnh viện tuyến huyện, xã đến năm 2020. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2014 - 2026 |
13 | Sở Thông tin và Truyền thông | Triển khai Chương trình Quốc gia phát triển công nghệ Thông tin đến năm 2020. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2014 - 2020 |
Điều chỉnh Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2015 | ||
Điều chỉnh Quy hoạch Bưu chính - viễn thông tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2015 | ||
14 | BQL Khu kinh tế | Xây dựng quy hoạch chi tiết các khu chức năng trong Khu kinh tế theo Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nam Phú Yên tại Quyết định 17172/QĐ-TTg ngày 23/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2014 - 2016 |
Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nam Phú Yên. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2014 - 2016 | ||
15 | Sở Khoa học và Công nghệ | Xây dựng cơ chế chính sách đặc biệt ưu đãi và khuyến khích thu hút đầu tư vào nghiên cứu khoa học công nghệ và các dự án khoa học công nghệ theo luật Khoa học Công nghệ mới ban hành. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2014 - 2015 |
16 | BQL Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Xây dựng Quy hoạch chung xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan Thủ tướng Chính | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2014 |
Xây dựng Quy hoạch chi tiết một số khu chức năng thuộc Khu nông nghiệp công nghệ cao. | Các Sở, ngành và các địa phương liên quan | Quyết định của UBND Tỉnh | 2014 - 2015 | ||
17 | Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của huyện, thị xã, thành phố đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. | |||
Xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển của địa phương giai đoạn 2015 - 2020, trong đó xác định rõ các lĩnh vực ưu tiên, giải pháp về huy động và sử dụng vốn cho từng chương trình, dự án trình UBND Tỉnh. | |||||
Cập nhật các dự báo, xem xét lại khả năng hiện thực, xác định lại cơ cấu kinh tế theo hướng phát huy tiềm năng, lợi thế của địa phương; gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm và đảm bảo phát triển bền vững. |
- 1 Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2016 về tiếp tục thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2 Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thực hiện Kết luận 213-KL/TU về đẩy mạnh thực hiện Kết luận 27-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết 53-NQ/TW đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh Vùng Đông Nam bộ và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long 5 năm 2016 - 2020
- 4 Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2014 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2010-2015 do thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Nghị quyết 98/2014/NQ-HĐND tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm và một số nhiệm vụ giải pháp 6 tháng cuối năm 2014 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 6 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 7 Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2014 cấp kinh phí cho địa phương để giải quyết chế độ, chính sách đối với chủ nhiệm hợp tác xã theo Quyết định 250/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8 Quyết định 250/QĐ-TTg năm 2014 Kế hoạch thực hiện Kết luận 25-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Trung bộ đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 10 Công văn 4533/BHXH-CSXH năm 2013 hướng dẫn thực hiện Quyết định 250/QĐ-TTg do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 11 Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 12 Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2013 tăng cường thực hiện nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh và nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) của tỉnh Phú Yên giai đoạn 2013-2015
- 13 Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 250/QĐ-TTg giải quyết chế độ chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 14 Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 15 Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Kế hoạch 80/KH-UBND thực hiện Kết luận 104-KL/TU bổ sung quan điểm, mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp Chương trình hành động 06-CTR/TU để bảo đảm thực hiện tốt Nghị quyết 13-NQ/TW về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 17 Nghị quyết 57/2012/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh năm 2013 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 18 Quyết định 1712/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nam Phú Yên tỉnh Phú Yên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19 Quyết định 31/2007/QĐ-UBND về Chương trình hành động triển khai Quyết định 123/2006/QĐ-TTg phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh Vùng Đông Nam bộ và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 20 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 250/QĐ-TTg giải quyết chế độ chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2 Công văn 4533/BHXH-CSXH năm 2013 hướng dẫn thực hiện Quyết định 250/QĐ-TTg do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3 Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4 Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2014 cấp kinh phí cho địa phương để giải quyết chế độ, chính sách đối với chủ nhiệm hợp tác xã theo Quyết định 250/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5 Nghị quyết 98/2014/NQ-HĐND tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm và một số nhiệm vụ giải pháp 6 tháng cuối năm 2014 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 6 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 7 Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2014 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2010-2015 do thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long 5 năm 2016 - 2020
- 9 Nghị quyết 57/2012/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh năm 2013 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 10 Quyết định 31/2007/QĐ-UBND về Chương trình hành động triển khai Quyết định 123/2006/QĐ-TTg phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh Vùng Đông Nam bộ và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11 Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thực hiện Kết luận 213-KL/TU về đẩy mạnh thực hiện Kết luận 27-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết 53-NQ/TW đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh Vùng Đông Nam bộ và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12 Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2016 về tiếp tục thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh do tỉnh Vĩnh Long ban hành