ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2013/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 21 tháng 08 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO ĐẦU PHƯƠNG TIỆN ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thưc hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002;
Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2013/NQ-HĐND ngày 31/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 159/TTr-STC-QLG&TS ngày 21/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Mức thu Phí (không bao gồm xe máy điện)
Số TT | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu (đồng/năm) |
1 | Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3 | 50.000 |
2 | Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 | 100.000 |
3 | Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh | 2.160.000 |
2. Đối tượng chịu phí: Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, bao gồm: Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (sau đây gọi chung là xe mô tô) thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ.
3. Người nộp phí: Tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) là người nộp phí sử dụng đường bộ.
4. Các trường hợp miễn phí:
a) Xe mô tô của lực lượng Công an, Quốc phòng;
b) Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.
5. Đơn vị tổ chức thu phí
a) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) là cơ quan thu phí đối với xe mô tô của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân (chủ phương tiện) trên địa bàn;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo thôn, khối phố, khu phố hướng dẫn kê khai phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn theo Mẫu số 02/TKNP tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dungh đường bộ theo đầu phương tiện và tổ chức thu phí.
c) Chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí như sau:
c.1) Đối với xe mô tô phát sinh trước ngày 01/01/2013 thì thực hiện kê khai từ tháng 01/2013, nộp phí cả năm 2013, mức thu phí 12 tháng.
c.2) Đối với xe mô tô phát sinh từ ngày 01/01/2013 trở đi thì việc khai, nộp phí thực hiện như sau:
- Thời điểm phát sinh từ ngày 01/01 đến 30/6 hàng năm, chủ phương tiện phải khai, nộp phí đối với xe mô tô, mức thu phí bằng 1/2 mức thu năm. Thời điểm khai nộp chậm nhất là ngày 31/7.
- Thời điểm phát sinh từ ngày 01/7 đến 31/12 hàng năm, thì chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí vào tháng 01 năm sau (chậm nhất ngày 31/01) và không phải nộp phí đối với thời gian còn lại của năm phát sinh.
d) Khi thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô, cơ quan thu phí phải lập và cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định.
đ) Việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại Biên lai thu phí sử dụng đường bộ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước.
6. Chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng tiền Phí thu được
a) Đối với các phường, thị trấn được trích để lại 10% trên tổng số phí sử dụng đường bộ thu được, đối với các xã được trích để lại 20% trên tổng số phí sử dụng đường bộ thu được để trang trải cho các hoạt động tổ chức thu phí theo quy định trước khi nộp vào tài khoản của “Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Lạng Sơn”.
b) Số tiền còn lại cơ quan thu phí phải nộp (hàng tuần) vào tài khoản của “Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Lạng Sơn” mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Lạng Sơn và được sử dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh quyết, toán Quỹ bảo trì đường bộ và hướng dẫn của cơ quan Tài chính.
Điều 2. Giao trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải chủ trì theo dõi, kiểm tra, đôn đốc báo cáo UBND tỉnh việc quản lý, sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Lạng Sơn để triển khai thực hiện các công việc liên quan đến quản lý, sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ;
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Giao Thông Vận tải và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Lạng Sơn ban hành văn bản Hướng dẫn thực hiện; Kiểm tra, giám sát quá trình tổ chức thực hiện;
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: chỉ đạo các đơn vị, bộ phận chức năng liên quan và UBND cấp xã tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo đúng theo quy định;
4. Đơn vị được giao nhiệm vụ thu Phí: có trách nhiệm mua Biên lai thu Phí sử dụng đường bộ với cơ quan Thuế và quản lý sử dụng các loại Biên lai thu Phí sử dụng đường bộ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 34/QĐ-UBND ngày 10/01/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở: Tài chính, Giao Thông vận tải; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1 Công văn 8217/UBND-KT năm 2013 thu nộp phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3 Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 42/2013/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5 Quyết định 30/2013/QĐ-UBND mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô tỉnh Kon Tum
- 6 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7 Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8 Nghị quyết 120/2013/NQ-HĐND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9 Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10 Nghị quyết 73/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí, tỷ lệ để lại cho đơn vị thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô, áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 11 Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phương án thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho cơ quan thu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 12 Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND mức phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô, mức trích để lại cho đơn vị thu phí và chính sách hỗ trợ phí sử dụng đường bộ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 13 Thông tư liên tịch 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 14 Thông tư 197/2012/TT-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15 Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16 Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 17 Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 18 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 19 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 20 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 21 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 22 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 23 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 24 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Nghị quyết 73/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí, tỷ lệ để lại cho đơn vị thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô, áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 42/2013/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 30/2013/QĐ-UBND mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô tỉnh Kon Tum
- 4 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5 Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6 Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7 Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND mức phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô, mức trích để lại cho đơn vị thu phí và chính sách hỗ trợ phí sử dụng đường bộ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 8 Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phương án thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho cơ quan thu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 9 Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10 Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 11 Công văn 8217/UBND-KT năm 2013 thu nộp phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 12 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn