- 1 Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 2 Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 3 Luật giá 2012
- 4 Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7 Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2018/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 11 tháng 5 năm 2018 |
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số: 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên; số: 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hoá giống nhau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính (tại Tờ trình số 1135/TTr-STC ngày 20/4/2018).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Yên (có Bảng Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 28 tháng 5 năm 2018 và thay thế Quyết định số 47/2017/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh năm 2017 trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ TÍNH THUÊ ĐẤT TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 11/5/2018 của UBND tỉnh)
STT | Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tính thuế tài nguyên |
|
| ||||
| ||||
I | Gỗ nhóm I |
|
|
|
1 | Cẩm lai, lát |
|
|
|
1.1 | D<25cm | m3 | 12,500,000 |
|
1.2 | 25cm≤D<50cm | m3 | 24,650,000 |
|
1.3 | D≥50 cm | m3 | 33,600,000 |
|
2 | Cẩm liên (cà gần) | m3 | 6,205,000 |
|
3 | Dáng hương (giáng hương) | m3 | 23,000,000 |
|
| ||||
4 | Du sam | m3 | 21,000,000 |
|
5 | Gõ đỏ (Cà te/Hồ bì) |
|
|
|
5.1 | D<25cm | m3 | 5,850,000 |
|
5.2 | 25cm≤D<50cm | m3 | 23,800,000 |
|
5.3 | D≥50 cm | m3 | 31,600,000 |
|
6 | Gụ |
|
|
|
6.1 | D<25cm | m3 | 5,400,000 |
|
6.2 | 25cm≤D<50cm | m3 | 11,100,000 |
|
6.3 | D≥50 cm | m3 | 14,650,000 |
|
7 | Gụ mật (Gõ mật) |
|
|
|
7.1 | D<25cm | m3 | 3,650,000 |
|
7.2 | 25cm≤D<50cm | m3 | 7,500,000 |
|
7.3 | D≥50 cm | m3 | 13,250,000 |
|
8 | Hoàng đàn | m3 | 37,500,000 |
|
9 | Huê mộc, Sưa (Trắc thối/Huỳnh đàn đỏ) | m3 | 3,400,000,000 |
|
10 | Huỳnh đường | m3 | 7,700,000 |
|
11 | Hương |
|
|
|
11.1 | D<25cm | m3 | 6,550,000 |
|
11.2 | 25cm≤D<50cm | m3 | 16,300,000 |
|
11.3 | D≥50 cm | m3 | 22,100,000 |
|
12 | Hương tía | m3 | 15,400,000 |
|
13 | Lát | m3 | 10,450,000 |
|
14 | Mun | m3 | 16,000,000 |
|
15 | Muằng đen | m3 | 5,610,000 |
|
16 | Pơ mu |
|
|
|
16.1 | D<25cm | m3 | 7,956,000 |
|
16.2 | 25cm≤D<50cm | m3 | 15,300,000 |
|
16.3 | D≥50 cm | m3 | 21,000,000 |
|
17 | Sơn huyết | m3 | 8,500,000 |
|
18 | Trai | m3 | 9,350,000 |
|
19 | Trắc |
|
|
|
19.1 | D≤25cm | m3 | 7,400,000 |
|
19.2 | 25cm≤D<35cm | m3 | 13,450,000 |
|
19.3 | 35cm≤D<50cm | m3 | 24,800,000 |
|
19.4 | 50cm≤D<65cm | m3 | 62,815,000 |
|
19.5 | D≥65cm | m3 | 154,300,000 |
|
20 | Các loại khác |
|
|
|
20.1 | D<25cm | m3 | 5,100,000 |
|
20.2 | 25cm≤D<35cm | m3 | 8,000,000 |
|
20.3 | 35cm≤D<50cm | m3 | 11,300,000 |
|
20.4 | D≥50 cm | m3 | 19,650,000 |
|
II | Gỗ nhóm II |
|
|
|
1 | Cẩm xe | m3 | 6,700,000 |
|
2 | Đinh (đinh hương) |
|
|
|
2.1 | D<25cm | m3 | 8,550,000 |
|
2.2 | 25cm≤D<50cm | m3 | 12,200,000 |
|
2.3 | D≥50 cm | m3 | 15,000,000 |
|
3 | Lim xanh |
|
|
|
3.1 | D<25cm | m3 | 7,150,000 |
|
3.2 | 25cm≤D<50cm | m3 | 12,400,000 |
|
3.3 | D≥50 cm | m3 | 15,000,000 |
|
4 | Nghiến |
|
|
|
4.1 | D<25cm | m3 | 4,300,000 |
|
4.2 | 25cm≤D<50cm | m3 | 7,750,000 |
|
4.3 | D≥50 cm | m3 | 10,850,000 |
|
5 | Kiền kiền |
|
|
|
5.1 | D<25cm | m3 | 5,100,000 |
|
5.2 | 25cm≤D<50cm | m3 | 8,150,000 |
|
5.3 | D≥50 cm | m3 | 14,150,000 |
|
6 | Da đá | m3 | 5,525,000 |
|
7 | Sao xanh | m3 | 6,250,000 |
|
8 | Sến | m3 | 8,800,000 |
|
9 | Sến mật | m3 | 5,750,000 |
|
10 | Sến mủ | m3 | 4,050,000 |
|
11 | Táu mật | m3 | 8,900,000 |
|
12 | Trai ly | m | 12,650,000 |
|
13 | Xoay |
|
|
|
13.1 | D<25cm | m3 | 3,400,000 |
|
13.1 | 25cm≤D<50cm | m3 | 4,750,000 |
|
13.2 | D≥50 cm | m3 | 7,250,000 |
|
14 | Các loại khác |
|
|
|
14.1 | D<25cm | m3 | 3,700,000 |
|
14.2 | 25cm≤D<50cm | m3 | 7,650,000 |
|
14.3 | D≥50 cm | m3 | 11,250,000 |
|
III | Gỗ nhóm III |
|
|
|
1 | Bằng lăng | m3 | 4,400,000 |
|
2 | Cà chắc (cà chí) |
|
|
|
2.1 | D<25cm | m3 | 2,900,000 |
|
2.2 | 25cm≤D<50cm | m3 | 4,000,000 |
|
2.3 | D≥50 cm | m3 | 5,100,000 |
|
3 | Cà ổi | m3 | 5,500,000 |
|
4 | Chò chỉ |
|
|
|
4.1 | D<25cm | m3 | 3,050,000 |
|
4.2 | 25cm≤D<50cm | m3 | 4,550,000 |
|
4.3 | D≥50 cm | m3 | 9,500,000 |
|
5 | Chò chai | m3 | 5,500,000 |
|
6 | Chua khét, trường chua | m3 | 5,700,000 |
|
7 | Dạ hương | m3 | 6,600,000 |
|
8 | Giỗi |
|
|
|
8.1 | D<25cm | m3 | 7,650,000 |
|
8.2 | 25cm≤D<50cm | m3 | 11,050,000 |
|
8.3 | D≥50 cm | m3 | 15,500,000 |
|
9 | Dầu gió | m3 | 4,200,000 |
|
10 | Huỳnh | m | 5,500,000 |
|
11 | Re mit | m3 | 4,650,000 |
|
12 | Re hương | m3 | 4,950,000 |
|
13 | Săng lẻ | m3 | 6,600,000 |
|
14 | Sao đen | m | 4,650,000 |
|
15 | Sao cát | m3 | 3,750,000 |
|
16 | Trường mật | m3 | 5,500,000 |
|
17 | Trường chua | m3 | 5,500,000 |
|
18 | Vên vên | m3 | 4,200,000 |
|
19 | Các loại khác |
|
|
|
19.1 | D<25cm | m3 | 2,050,000 |
|
19.2 | 25cm≤D<35cm | m3 | 3,650,000 |
|
19.3 | 35cm≤D<50cm | m3 | 6,100,000 |
|
19.4 | D≥50 cm | m3 | 7,850,000 |
|
IV | Gỗ nhóm IV |
|
|
|
1 | Bô bô |
|
|
|
1.1 | Chiều dài <2m | m3 | 1,800,000 |
|
1.2 | Chiều dài ≥2m | m3 | 3,200,000 |
|
2 | Chặc khế | m3 | 3,750,000 |
|
3 | Cóc đá | m3 | 2,350,000 |
|
4 | Dầu các loại | m3 | 3,300,000 |
|
5 | Re (De) | m3 | 6,500,000 |
|
6 | Gội tía | m3 | 6,500,000 |
|
7 | Mỡ | m3 | 1,150,000 |
|
8 | Sến bo bo | m3 | 3,250,000 |
|
9 | Lim sừng | m3 | 3,250,000 |
|
10 | Thông | m3 | 2,650,000 |
|
11 | Thông lông gà | m3 | 4,950,000 |
|
12 | Thông ba lá | m3 | 3,100,000 |
|
13 | Thông nàng |
|
|
|
13.1 | D<35cm | m3 | 1,950,000 |
|
13.2 | D≥35cm | m3 | 3,800,000 |
|
14 | Vàng tâm | m3 | 6,500,000 |
|
15 | Các loại khác |
|
|
|
15.1 | D<25cm | m3 | 1,550,000 |
|
15.2 | 25cm≤D<35cm | m3 | 2,850,000 |
|
15.3 | 35cm≤D<50cm | m3 | 4,050,000 |
|
15.4 | D≥50 cm | m3 | 5,600,000 |
|
IV | Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác |
|
|
|
1 | Gỗ nhóm V |
|
|
|
1.1 | Chò xanh | m3 | 5,500,000 |
|
1.2 | Chò xót | m3 | 2,550,000 |
|
1.3 | Dải ngựa | m3 | 3,500,000 |
|
1.4 | Dầu | m3 | 4,150,000 |
|
1.5 | Dầu đỏ | m3 | 3,500,000 |
|
1.6 | Dầu đồng | m3 | 3,350,000 |
|
1.7 | Dầu nước | m3 | 3,300,000 |
|
1.8 | Lim vang (lim xẹt) | m3 | 4,950,000 |
|
1.9 | Muồng (Muồng cánh dán) | m3 | 2,050,000 |
|
1.10 | Sa mộc | m3 | 4,950,000 |
|
1.11 | Sau sau (Táu hậu) | m3 | 800,000 |
|
1.12 | Thông hai lá | m3 | 3,250,000 |
|
1.13 | Các loại khác |
|
|
|
1.13.1 | D<25cm | m3 | 1,530,000 |
|
1.13.2 | 25cm≤D<50cm | m3 | 2,750,000 |
|
1.13.2 | D≥50cm | m3 | 4,950,000 |
|
2 | Gỗ nhóm VI |
|
|
|
2.1 | Bạch đàn | m3 | 2,200,000 |
|
2.2 | Cáng lò | m3 | 3,300,000 |
|
2.3 | Chò | m3 | 3,750,000 |
|
2.4 | Chò nâu | m3 | 4,400,000 |
|
2.5 | Keo | m3 | 2,200,000 |
|
2.6 | Kháo vàng | m3 | 2,600,000 |
|
2.7 | Mận rừng | m3 | 2,050,000 |
|
2.8 | Phay | m3 | 2,050,000 |
|
2.9 | Trám hồng | m3 | 2,700,000 |
|
2.10 | Xoan đào | m3 | 3,400,000 |
|
2.11 | Sấu | m3 | 10,710,000 |
|
2.12 | Các loại khác |
|
|
|
2.12.1 | D<25cm | m3 | 1,105,000 |
|
2.12.2 | 25cm≤D<50cm | m3 | 2,300,000 |
|
2.12.3 | D≥50cm | m3 | 4,250,000 |
|
3 | Gỗ nhóm VII |
|
|
|
3.1 | Gáo vàng | m3 | 2,450,000 |
|
3.2 | Lồng mức | m3 | 2,900,000 |
|
3.3 | Mò cua (Mù cua/Sữa) | m3 | 2,550,000 |
|
3.4 | Trám trắng | m3 | 2,650,000 |
|
3.5 | Vang trứng | m3 | 2,900,000 |
|
3.6 | Xoăn | m3 | 1,700,000 |
|
3.7 | Các loại khác |
|
|
|
3.7.1 | D<25cm | m3 | 1,150,000 |
|
3.7.2 | 25cm≤D<50cm | m3 | 2,400,000 |
|
3.7.3 | D≥50cm | m3 | 3,750,000 |
|
4 | Gỗ nhóm VIII |
|
|
|
4.1 | Bồ đề | m3 | 1,150,000 |
|
4.2 | Bộp (đa xanh) | m3 | 4,550,000 |
|
4.3 | Trụ mỏ | m3 | 920,000 |
|
4.4 | Các loại khác |
|
|
|
4.4.1 | D<25cm | m3 | 900,000 |
|
4.4.2 | D≥25cm | m3 | 2,380,000 |
|
5 | Các loại gỗ khác | m3 |
|
|
VI | Cành, ngọn, gốc, rễ |
|
|
|
1 | Cành, ngọn | m3 | bằng 20% giá bán gỗ tương ứng |
|
2 | Gốc, rễ | m3 | bằng 40% giá bán gỗ tương ứng |
|
VII | Củi | Ste | 595,000 |
|
VIII | Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô |
|
|
|
1 | Tre |
|
|
|
1.1 | D<5cm | cây | 9,350 |
|
1.2 | 5cm≤D<6cm | cây | 15,300 |
|
1.3 | 6cm≤D<10cm | cây | 25,500 |
|
1.4 | D≥10 cm | cây | 35,000 |
|
2 | Trúc | cây | 8,500 |
|
3 | Nứa |
|
|
|
3.1 | D<7cm | cây | 3,400 |
|
3.2 | D≥7cm | cây | 6,800 |
|
4 | Mai |
|
|
|
4.1 | D<6cm | cây | 15,300 |
|
4.2 | 6cm≤D<10cm | cây | 25,500 |
|
4.3 | D≥10 cm | cây | 35,000 |
|
5 | Vầu |
|
|
|
5.1 | D<6cm | cây | 9,350 |
|
5.2 | 6cm≤D<10cm | cây | 17,850 |
|
5.3 | D≥10 cm | cây | 23,500 |
|
6 | Tranh | cây |
|
|
7 | Giang | cây |
|
|
7.1 | D<6cm | cây | 5,100 |
|
7.2 | 6cm≤D<10cm | cây | 8,500 |
|
7.3 | D≥10 cm | cây | 15,300 |
|
8 | Lồ ô |
|
|
|
8.1 | D<6cm | cây | 6,800 |
|
8.2 | 6cm≤D<10cm | cây | 12,750 |
|
8.3 | D≥10 cm | cây | 17,500 |
|
IX | Trầm hương, kỳ nam |
|
|
|
1 | Trầm hương |
|
|
|
1.1 | Loại 1 | kg | 425,000,000 |
|
1.2 | Loại 2 | kg | 85,000,000 |
|
1.3 | Loại 3 | kg | 17,000,000 |
|
2 | Kỳ nam |
|
|
|
2.1 | Loại 1 | kg | 885,000,000 |
|
2.2 | Loại 2 | kg | 654,500,000 |
|
X | Hồi, quế, sa nhân, thảo quả |
|
|
|
1 | Hồi |
|
|
|
1.1 | Tươi | kg | 68,000 |
|
1.2 | Khô | kg | 90,000 |
|
2 | Quế |
|
|
|
2.1 | Tươi | kg | 27,500 |
|
2.2 | Khô | kg | 100,000 |
|
3 | Sa nhân |
|
|
|
3.1 | Tươi | kg | 127,500 |
|
3.2 | Khô | kg | 255,000 |
|
4 | Thảo quả |
|
|
|
4.1 | Tươi | kg | 102,000 |
|
4.2 | Khô | kg | 340,000 |
|
|
|
|
|
|
| Ghi chú: |
|
|
|
| D: Đường kính sản phẩm rừng tự nhiên |
|
|
|
| 1Ste = 0,7m3 |
|
|
|
BẢNG TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI HẢI SẢN TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 11/5/2018 của UBND tỉnh)
STT | Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tính thuế tài nguyên |
|
| ||||
| ||||
I | Ngọc trai, bảo ngư, hải sâm |
|
|
|
1 | Ngọc trai |
|
|
|
2 | Bào ngư | kg | 330,000 |
|
3 | Hải sâm | kg | 510,000 |
|
II | Hải sản tự nhiên khác |
|
|
|
1 | Cá |
|
|
|
1.1 | Cá loại 1, 2, 3 | kg | 51,000 |
|
1.2 | Cá loại khác | kg | 25,500 |
|
2 | Cua | kg | 185,000 |
|
3 | Mực | kg | 82,500 |
|
4 | Tôm |
|
|
|
4.1 | Tôm hùm | kg | 748,000 |
|
4.2 | Tôm khác | kg | 127,500 |
|
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NƯỚC THIÊN NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 11/5/2018 của UBND tỉnh)
STT | Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tính thuế tài nguyên |
I | Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
|
|
1 | Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp |
|
|
1.1 | Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế) | m3 | 325,000 |
1.2 | Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn, vi sinh, không phải lọc một số hợp chất vô cơ) | m3 | 775,000 |
1.3 | Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp |
| 1,650,000 |
1.4 | Nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh, dịch vụ du lịch... | m3 | 26,000 |
2 | Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
|
|
2.1 | Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp | m3 | 200,000 |
2.2 | Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp | m3 | 750,000 |
II | Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch |
|
|
1 | Nước mặt | m3 | 4,000 |
2 | Nước dưới đất (nước ngầm) | m3 | 6,000 |
III | Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác |
|
|
1 | Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá | m3 | 70,000 |
2 | Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng | m3 | 45,000 |
3 | Nước thiên nhiên dùng mục đích khác (làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng, dùng cho sản xuất, chế biến thủy sản, hải sản, nông sản...) | m3 | 5,000 |
IV | Khí CO2 thu hồi từ nước khoáng thiên nhiên |
| 2,550,000 |
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI YẾN SÀO THIÊN NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 11/5/2018 của UBND tỉnh)
STT | Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tính thuế tài nguyên |
I | Yến sào thiên nhiên | kg | 51,100,000 |
- 1 Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2018
- 2 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên khoáng sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2018 về bảng giá tính thuế tài nguyên tạm thời đối với một số loại tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5 Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Công văn 360/UBND-KTN năm 2018 về đính chính Quyết định 02/2018/QĐ-UBND do tỉnh Hà Giang ban hành
- 7 Quyết định 42/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 trên địa bàn tỉnh Long An
- 8 Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 13 Luật giá 2012
- 14 Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 15 Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 16 Quyết định 22/2005/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên do tỉnh Điện Biên ban hành
- 1 Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2018
- 2 Công văn 360/UBND-KTN năm 2018 về đính chính Quyết định 02/2018/QĐ-UBND do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3 Quyết định 22/2005/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên do tỉnh Điện Biên ban hành
- 4 Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2017 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên khoáng sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7 Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8 Quyết định 42/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 trên địa bàn tỉnh Long An
- 9 Quyết định 07/2023/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 10 Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2018 về bảng giá tính thuế tài nguyên tạm thời đối với một số loại tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang