UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 06 tháng 01 năm 2014 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 258/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh Sơn La về việc ban hành chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn năm 2009 - 2015; Nghị quyết số 362/2011/NQ-HĐND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 258/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 376 /TTr-SNN ngày 30 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2014, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quy mô thực hiện
- Quy mô đàn trâu bò đực giống bình tuyển năm 2014: 650 con.
- Quy mô đàn trâu, bò nuôi tại hộ 2 con trở lên: 1.400 con.
- Số hộ chăn nuôi quy mô 3 con trở lên: 90 hộ.
- Quy mô đàn trâu, bò nuôi tại hộ nghèo: 600 con.
- Hỗ trợ trâu, bò đực phối giống trực tiếp đạt kết quả: 13.720 con.
- Quy mô trồng cỏ: 300 ha.
- Thiến trâu, bò đực không đủ tiêu chuẩn làm giống: 520 con.
- Hỗ trợ quản lý trâu, bò đực giống đã bình tuyển từ năm 2009 đến năm 2013: 1.484 con.
- Hỗ trợ tiêm phòng trâu, bò đực giống bình tuyển; Trâu bò mua từ nguồn vốn vay các ngân hàng được hưởng hỗ trợ lãi suất: 5.352 con.
(có Kế hoạch chi tiết kèm theo)
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2014.
- Đơn vị triển khai thực hiện: Trung tâm Khuyến nông tỉnh Sơn La.
2. Nguồn vốn
Theo Quy định của Nghị quyết số 258/2008/NQ-HĐND , ngày 12 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh Sơn La.
- Giao Sở Tài chính cân đối, cấp kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc năm 2014 đã được phê duyệt.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ động phối hợp với UBND các huyện, thành phố, các ngành liên quan, Trung tâm Khuyến nông tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Ngân hàng Chính sách - Xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm Khuyến nông tỉnh, Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI ĐẠI GIA SÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 15/QĐ-UBND, ngày 06/01/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
Thực hiện Nghị quyết số 258/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 11 về việc ban hành chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2009 - 2015 và Nghị quyết số 362/2011/NQ-HĐND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 258/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008;
Trên cơ sở tổng hợp kế hoạch dự toán của các huyện, thành phố về việc triển khai thực hiện Chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn các huyện, thành phố năm 2014;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn tỉnh Sơn La với các nội dung sau:
1. Mục đích
- Chuyển dần tập quán chăn nuôi chăn thả hiện nay sang chăn nuôi có chuồng trại, chủ động thức ăn chăn nuôi, kiểm soát và phòng chống dịch bệnh, bảo đảm vệ sinh môi trường;
- Phát triển trồng cỏ chịu hạn và chịu rét phục vụ chăn nuôi đại gia súc.
- Bình tuyển chọn lọc đàn trâu, bò đực giống đủ tiêu chuẩn, thiến bò đực cóc và trâu đực không đủ tiêu chuẩn giống;
- Hỗ trợ lãi suất tiền vay cho các hộ chăn nuôi trâu bò để phát triển đàn và xây dựng chuồng trại nuôi nhốt trâu, bò quy mô 5 con trở lên.
2. Yêu cầu
- Giống:
+ Đàn trâu, bò cái nền mua bằng nguồn vốn hỗ trợ lãi suất phải được phối giống trực tiếp và thực hiện nuôi nhốt kết hợp chăn dắt đảm bảo vệ sinh.
+ Diện tích trồng cỏ đảm bảo chất lượng, đủ diện tích, tỷ lệ sống cao và có cán bộ hướng dẫn nông dân chăm sóc, thu hoạch, chế biến, dự trữ đúng quy trình kỹ thuật, đạt hiệu quả cao.
- Vốn: Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội và Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT các huyện cân đối bố trí đảm bảo nguồn vốn cho nhân dân vay
phát triển chăn nuôi đạt hiệu quả.
- Các biện pháp kỹ thuật:
+ Trạm Thú y các huyện bố trí đủ cán bộ thú y thực hiện tiêm phòng đầy đủ các loại vắcxin theo yêu cầu cho đàn trâu, bò đực giống được bình tuyển và đàn trâu bò mua bằng nguồn vốn hỗ trợ lãi suất.
+ Thực hiện tốt công tác tuyên truyền vận động nông dân chăn nuôi thực hiện thiến những con trâu, bò không đủ tiêu chuẩn giống trong vùng bình tuyển trâu , bò đực giống.
- Vận động các hộ nông dân chăn nuôi trâu, bò với quy mô từ 3 con trở lên xây dựng chuồng nuôi trâu, bò đúng kỹ thuật.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN NĂM 2014
1. Phạm vi, đối tượng
a) Phạm vi
Triển khai đồng bộ trên 11 huyện và thành phố Sơn La.
b) Đối tượng thực hiện
Các cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã, doanh nghiệp đầu tư phát triển nuôi trâu, bò cái nền sinh sản trong chuồng; nuôi trâu, bò đực giống nội và bò đực giống lai Zêbu đủ tiêu chuẩn giống đã được bình tuyển để phối giống trực tiếp.
2. Quy mô thực hiện
- Quy mô đàn trâu bò đực giống bình tuyển năm 2014: 650 con.
- Quy mô đàn trâu, bò nuôi tại hộ 2 con trở lên: 1.400 con.
- Số hộ chăn nuôi quy mô 3 con trở lên: 90 hộ.
- Quy mô đàn trâu, bò nuôi tại hộ nghèo: 600 con.
- Hỗ trợ trâu, bò đực phối giống trực tiếp đạt kết quả: 13.720 con.
- Quy mô trồng cỏ: 300 ha.
- Thiến trâu, bò đực không đủ tiêu chuẩn làm giống: 520 con.
- Hỗ trợ quản lý trâu, bò đực giống đã bình tuyển từ năm 2009 đến năm 2013: 1.484 con.
- Hỗ trợ tiêm phòng trâu, bò đực giống bình tuyển; Trâu bò mua từ nguồn vốn vay các ngân hàng được hưởng hỗ trợ lãi suất: 5.352 con.
(chi tiết Phụ lục số 02 đến 08 kèm theo)
3. Kinh phí thực hiện năm 2014: 25.680 triệu đồng (Hai mươi lăm tỷ, sáu trăm tám mươi triệu đồng chẵn).
Trong đó:
a) Ngân sách hỗ trợ: 4.680 triệu đồng (Bốn tỷ, sáu trăm tám mươi triệu đồng chẵn).
(chi tiết Phụ lục số 01 kèm theo)
Trong đó:
- Hỗ trợ đực giống phối giống trực tiếp đạt kết quả: 1.372 triệu đồng;
- Hỗ trợ lãi suất vay Ngân hàng nông nghiệp mua trâu bò và làm chuồng nuôi nhốt trâu bò: 1.273,15 triệu đồng;
- Hỗ trợ lãi suất vay Ngân hàng Chính sách - Xã hội: 864,18 triệu đồng;
- Hỗ trợ tiêm phòng thú y: 169,47 triệu đồng;
- Hỗ trợ tiền giống cỏ cho nông dân: 750 triệu đồng;
- Hỗ trợ công tác khuyến nông trồng cỏ, bình tuyển trâu, bò đực giống quản lý đực giống sau bình tuyển và thiến trâu bò đực không đủ tiêu chuẩn giống, kiểm tra nghiệm thu: 251,2 triệu đồng.
b) Vốn vay ngân hàng: 21.000 triệu đồng (Hai mươi mốt tỷ đồng chẵn).
(Phụ lục số 05 kèm theo)
Trong đó:
- Vốn vay Ngân hàng chính sách - XH mua trâu bò tại hộ nghèo: 6 tỷ đồng.
- Vốn vay ngân hàng Nông nghiệp và PTNT: 15 tỷ đồng.
Số hộ được hỗ trợ chăn nuôi trâu bò thương phẩm và cái nền: Phụ lục số 03 quy mô được vay vốn mua trâu, bò phát triển đàn (bao gồm trâu bò thương phẩm; trâu bò cày kéo; trâu bò cái nền) tổng số hộ vay Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT quy mô 2 con trở lên là 700 hộ. Hộ nghèo vay ngân hàng Chính sách xã hội là 600 hộ.
Số hộ được hỗ trợ xây dựng chuồng trại: Phụ lục số 04 quy mô hỗ trợ cho vay xây dựng chuồng trại của các hộ nuôi trâu, bò quy mô từ 3 con trở lên. Tổng số 90 hộ.
Hỗ trợ công tác khuyến nông: Phụ lục số 07 hỗ trợ công tác khuyến nông theo Quyết định số 923/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2011 của UBND tỉnh. Tổng mức hỗ trợ năm 2014: 251,2 triệu đồng. Bao gồm các hạng mục và mức hỗ trợ như sau:
+ Quản lý trâu bò sau bình tuyển: 50.000 đ/ con;
+ Bình tuyển trâu bò đực giống: 100.000 đ/ con;
+ Thiến trâu, bò đực không đủ tiêu chuẩn giống: 100.000đ/ con;
+ Hướng dẫn trồng cỏ, phô tô tài liệu quy trình trồng cỏ: 200.000 đ/ ha.
Hỗ trợ cỏ giống: Phụ lục số 06 quy mô trồng cỏ tổng số 300 ha. Trong đó mức hỗ trợ giống cỏ lần đầu cho các hộ chăn nuôi được hưởng chính sách 2,5 triệu đồng/ha. Với yêu cầu diện tích tối thiểu 500 m2/ hộ.
Hỗ trợ công tác thú y: Phụ lục số 08 Hỗ trợ công tác thú y năm 2014 cho đàn
trâu, bò trong diện tiêm phòng, gồm: Trâu, bò đực giống bình tuyển các năm từ 2009 đến năm 2014 và đàn trâu, bò vay vốn phát triển đàn được hưởng hỗ trợ lãi suất. Tổng cộng 5.352 con.
1. Về tổ chức
- Củng cố, kiện toàn, nâng cao năng lực hệ thống khuyến nông từ tỉnh đến cơ sở bảo đảm đủ năng lực thực hiện kế hoạch có hiệu quả.
2. Tuyên truyền
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động trên các phương tiện thông tin đại chúng ở tỉnh, huyện, thành phố đảm bảo chính sách đến với người dân, làm cho dân hiểu và áp dụng thực hiện.
- Giao các cơ quan, tổ chức đoàn thể vận động nhân dân tham gia thực hiện các nội dung của chính sách như: Trồng cỏ, sử dụng trâu bò đực giống được bình tuyển cho phối giống trực tiếp với đàn trâu, bò cái nền tại địa phương, thực hiện triệt để việc thiến trâu bò đực không đủ tiêu chuẩn giống, làm chuồng trại hợp vệ sinh, mua thêm trâu bò để tăng đàn, tuyên truyền vận động nhân dân chuyển tập quán chăn nuôi thả rông sang nuôi nhốt hoặc chăn dắt.
3. Nhân lực
- Trạm Khuyến nông các huyện, thành phố cử cán bộ kỹ thuật phối hợp với UBND các xã, phường, thị trấn triển khai chính sách đảm bảo đến dân và hướng dẫn nhân dân thực hiện theo kế hoạch.
- Quản lý tốt đàn trâu, bò đã được bình tuyển phối giống trực tiếp, theo dõi chặt chẽ kết quả phối giống trực tiếp cho đàn trâu, bò cái nền.
- Hướng dẫn nhân dân các biện pháp kỹ thuật về trồng cỏ, chăm sóc, thu hoạch, chế biến, dự trữ cỏ làm thức ăn cho trâu, bò. Kỹ thuật chăm sóc, bảo quản cỏ làm thức ăn cho trâu bò trong mùa đông và công tác bảo quản giống cỏ đảm bảo tái sinh tốt vào mùa xuân năm sau.
- Trạm Thú y các huyện cử cán bộ phối hợp cùng cán bộ thú y xã tổ chức, thực hiện tiêm phòng cho đàn trâu, bò trong diện được hưởng chính sách đảm bảo đủ số lượng, đúng chủng loại quy định.
4. Giống
- Giống trâu, bò:
+ Trâu, bò đực giống được bình tuyển từ những con trâu, bò đực giống đủ tiêu chuẩn trong đàn trâu, bò tại địa phương; đảm bảo đúng theo yêu cầu kỹ thuật theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và PTNT.
+ Trâu, bò mua từ nguồn vốn vay hỗ trợ lãi suất trong diện chính sách để phát triển đàn do các tổ chức hoặc hộ chăn nuôi vay vốn với ngân hàng và trực tiếp mua trâu, bò từ các hộ chăn nuôi có nhu cầu san đàn tại địa phương hoặc từ ngoài tỉnh.
- Giống cỏ:
+ Giống cỏ bao gồm các giống: Cỏ Voi; cỏ VA06; cỏ Pangola, Zuri v.v... từ đồng cỏ trồng theo chương trình trồng cỏ trợ giá, trợ cước các năm 2007 - 2008 - 2009; cỏ trồng thuộc chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi năm từ 2009 đến năm 2013 hoặc có thể mua giống cỏ từ ngoài tỉnh của các cơ quan được phép sản xuất, kinh doanh, mua bán cỏ giống.
+ Ưu tiên trồng các giống cỏ chịu được hạn và rét.
5. Vốn
Nguồn vốn thực hiện theo Nghị quyết 258/2008/NQ-HĐND , ngày 12 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh Sơn La.
Để chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc đạt kết quả tốt trình tự các bước công việc dự kiến cần tiến hành triển khai như sau:
TT | Công việc | Thời gian | Trách nhiệm |
1 | Trình UBND tỉnh phê duyệt kinh phí thực hiện chính sách | Tháng 1 năm 2014 | Sở Nông nghiệp và các sở, ngành liên quan |
2 | Triển khai hợp đồng đến các địa bàn thực hiện chính sách | Tháng 2 năm 2014 | Trung tâm Khuyến nông và trạm Khuyến nông các huyện |
3 | Hướng dẫn các hộ nông dân tiếp cận ngân hàng vay vốn mua trâu bò và xây dựng chuồng trại nuôi trâu bò. | Tháng 1 đến tháng 12 năm 2014 | Các chi nhánh ngân hàng, trạm Khuyến nông các huyện, thành phố và nông dân. |
4 | Hướng dẫn các hộ chăn nuôi trâu, bò, đực giống cho phối giống trực tiếp đạt kết quả. | Từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2014 | UBND huyện, TTKN, trạm Khuyến nông và nông dân chăn nuôi. |
5 | Tổ chức bình tuyển, lựa chọn trâu, bò đực giống đủ tiêu chuẩn theo chỉ tiêu đã được phê duyệt | Từ tháng 3 đến tháng 12 năm 2014 | Trạm Khuyến nông các huyện, UBND các xã, người chăn nuôi. |
6 | Tổ chức tiêm phòng triệt để cho đàn trâu, bò trong diện tiêm phòng. | Tháng 4 và tháng 11 năm 2014 | Chi cục thú y, trạm thú y huyện và nông dân chăn nuôi. |
7 | Kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc tổ chức thực hiện chính sách tại cơ sở | Tháng 1 và tháng 12 năm 2014 | UBND huyện, TTKN |
8 | Nghiệm thu các nội dung đã triển khai thực hiện. | Tháng 12 năm 2014 | TTKN, các đơn vị liên quan theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và PTNT |
1. Giao giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp với các sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài Chính; UBND các huyện, thành phố:
- Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kinh phí, cấp đủ kinh phí thực hiện chính sách theo kế hoạch được phê duyệt; đồng thời chỉ đạo Trung tâm Khuyến nông tỉnh triển khai ngay tới các huyện, thành phố:
+ Phối hợp với các cấp chính quyền địa phương (huyện, thành phố) chỉ đạo Trạm Khuyến nông các huyện đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động, nông dân tích cực tham gia thực hiện chính sách;
+ Tổng hợp báo cáo định kỳ tiến độ triển khai chính sách trên toàn tỉnh;
+ Quản lý, thanh quyết toán nguồn kinh phí được cấp theo quy định.
- Nhiệm vụ trạm Khuyến nông các huyện, thành phố
+ Hướng dẫn các hộ nông dân xây dựng phương án phát triển chăn nuôi trâu, bò và phối hợp cùng Ngân hàng Chính sách - XH, Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT đăng ký kế hoạch vay vốn tạo điều kiện thuận lợi cho hộ vay thực hiện.
+ Theo dõi, giám sát quá trình thực hiện chính sách đảm bảo tiến độ và hiệu quả, hàng tháng báo cáo tiến độ thực hiện chính sách về Trung tâm khuyến nông tỉnh tổng hợp;
+ Quyết toán với Trung tâm Khuyến nông tỉnh nguồn kinh phí đã được cấp, đôn đốc các hộ vay vốn trả lãi đúng kỳ hạn để được hưởng hỗ trợ lãi suất theo chính sách.
2. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Sơn La chỉ đạo Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT; Ngân hàng Chính sách - Xã hội tỉnh bố trí đủ kế hoạch vốn để nông dân vay mua trâu, bò và xây dựng chuồng trại.
3. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT; Ngân hàng Chính sách - Xã hội các huyện, thành phố phối hợp với cán bộ khuyến nông hướng dẫn thủ tục giúp cho nông dân vay vốn thực hiện chính sách.
4. Giao Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo các phòng ban chức năng liên quan, theo chuyên ngành của mình tổ chức thực hiện chính sách đảm bảo chính sách đến được với nhân dân.
- Chỉ đạo tăng cường sự phối kết hợp giữa các phòng ban chức năng của huyện, tổ chức triển khai thực hiện chính sách một cách quyết liệt, đồng bộ đáp ứng tiến độ kế hoạch.
- Tăng cường kiểm tra, phát hiện và tập trung tháo gỡ các vướng mắc trong quá trình triển khai, thẩm định, nghiệm thu các hạng mục hỗ trợ của chính sách: Bình tuyển trâu bò đực giống, trồng cỏ, thiến trâu, bò đực không đủ tiêu chuẩn giống v.v...., đảm bảo chính xác, đúng mục đích, mục tiêu đề ra.
5. Chủ tịch UBND các xã, phường thị trấn căn cứ Nghị quyết, kế hoạch phát
triển chăn nuôi của xã tổ chức phối hợp với trạm khuyến nông huyện xây dựng kế hoạch phát triển chăn nuôi của xã, đồng thời hỗ trợ hướng dẫn nhân dân làm thủ tục vay vốn tại các ngân hàng.
Trên đây là kế hoạch triển khai thực hiện Chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2014. Đây là nội dung rất quan trọng sẽ góp phần từng bước chuyển đổi cơ cấu kinh tế và bộ mặt nông thôn theo tiêu chí phát triển nông thôn mới. Yêu cầu các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh theo định kỳ để kịp thời chỉ đạo, tháo gỡ những vướng mắc khó khăn trong quá trình thực hiện./.
TỔNG HỢP KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI ĐẠI GIA SÚC NĂM 2014
ĐVT: Nghìn đồng
STT | Địa bàn | Hỗ trợ đực giống P.G đạt kết quả | Lãi suất mua trâu, bò 2 con | Lãi xuất XD chuồng, trại | Lãi suất mua trâu, bò hộ nghèo | Hỗ trợ Giống cỏ | Hỗ trợ CT KN | Hỗ trợ công tác thú y | Tổng cộng thực hiện năm 2014 |
1 | Mộc Châu | 105.000 | 103.950 | 42.000 | 124.488 | 75.000 | 21.925 | 18.344.0 | 490.707.0 |
2 | Yên Châu | 137.600 | 157.628 | 0 | 140.868 | 75.000 | 19.270 | 24.307.2 | 554.673.2 |
3 | Phù Yên | 113.000 | 59.640 | 21.000 | 74.802 | 25.000 | 10.705 | 12.195.2 | 316.342.2 |
4 | Bắc Yên | 141.800 | 98.700 | 0 | 82.744 | 75.000 | 18.500 | 16.116.0 | 432.860.0 |
5 | Mai Sơn | 157.400 | 139.440 | 63.000 | 91.837 | 75.000 | 19.375 | 20.416.0 | 566.468.2 |
6 | Sốp Cộp | 148.000 | 0 | 0 | 37.128 | 50.000 | 16.930 | 10.323.2 | 262.381.2 |
7 | Sông Mã | 98.000 | 117.180 | 21.000 | 45.864 | 50.000 | 17.180 | 13.662.4 | 362.886.4 |
8 | Thuận Châu | 71.000 | 174.720 | 21.000 | 85.176 | 75.000 | 14.485 | 15.169.2 | 456.550.2 |
9 | Quỳnh Nhai | 129.600 | 47.670 | 0 | 54.600 | 75.000 | 13.290 | 11.920.0 | 332.080.0 |
10 | Mường La | 149.600 | 78.960 | 21.000 | 54.600 | 75.000 | 19.795 | 14.796.8 | 413.751.8 |
11 | Vân Hồ | 113.000 | 84.840 | 0 | 72.072 | 75.000 | 22.205 | 10.435.2 | 377.552.2 |
12 | Thành phố Sơn La | 8.000 | 21.420 | 0 | 0 | 25.000 | 4.030 | 1.787.2 | 60.237.2 |
13 | TTKN |
|
|
|
|
| 53.510 |
| 53.510 |
| Tổng cộng | 1.372.000 | 1.084.148 | 189.000 | 864.179 | 750.000 | 251.200 | 169.472 | 4.680.000 |
HỖ TRỢ BÌNH TUYỂN VÀ PHỐI GIỐNG TRỰC TIẾP ĐẠT KẾT QUẢ NĂM 2014
ĐVT: Nghìn đồng
TT | Địa bàn | Trâu bò đực bình tuyển năm 2009 - 2013 | Trâu, bò đực bình tuyển năm 2014 | Trâu bò đực bình tuyển đến hết năm 2014 | KH Trâu, bò cái được PG kết quả năm 2013 | Mức hỗ trợ | Thành tiền |
1 | Mộc Châu | 105 | 50 | 155 | 1.050 | 100 | 105.000 |
2 | Yên Châu | 172 | 50 | 222 | 1.376 | 100 | 137.600 |
3 | Phù Yên | 113 | 70 | 183 | 1.130 | 100 | 113.000 |
4 | Bắc Yên | 150 | 50 | 200 | 1.418 | 100 | 141.800 |
5 | Mai Sơn | 175 | 50 | 225 | 1.574 | 100 | 157.400 |
6 | Sốp Cộp | 148 | 50 | 198 | 1.480 | 100 | 148.000 |
7 | Sông Mã | 98 | 50 | 148 | 980 | 100 | 98.000 |
8 | Thuận Châu | 71 | 100 | 171 | 710 | 100 | 71.000 |
9 | Quỳnh Nhai | 144 | 50 | 194 | 1.296 | 100 | 129.600 |
10 | Mường La | 187 | 50 | 237 | 1.496 | 100 | 149.600 |
11 | Vân Hồ | 113 | 50 | 163 | 1.130 | 100 | 113.000 |
12 | Thành phố Sơn La | 8 | 30 | 38 | 80 | 100 | 8.000 |
| Tổng cộng | 1.484 | 650 | 2.134 | 13.720 |
| 1.372.000 |
HỖ TRỢ LÃI SUẤT NUÔI TRÂU BÒ THƯƠNG PHẨM VÀ CÁI NỀN NĂM 2014
ĐVT: Nghìn đồng
STT | Địa bàn | ĐVT | Quy mô năm 2014 | Vay vốn ngân hàng CS-XH | Vay vốn NHNoSLA | Hỗ trợ lãi suất cần thanh toán năm 2014 (tạm tính) | |||||||||
Hộ nghèo | 2 con trở lên | Năm | KH vay năm 2014 | Đã trả vốn vay đến hết năm 2010 | Số dư đến hết năm 2014 | Năm 2009 - 2013 | KH vay năm 2014 | Đã trả vốn vay đến hết năm 2010 | Số dư đến hết năm 2014 | Hộ nghèo | 2 con trở lên | Tổng cộng | |||
1 | Mộc Châu | Hộ | 75 | 75 | 2.790.000 | 750.000 | 1.260.000 | 2.280.000 | 4.050.000 | 1.500.000 | 3.075.000 | 2.475.000 | 124.488 | 103.950 | 228.438 |
2 | Yên Châu | Hộ | 75 | 100 | 2.830.000 | 750.000 | 1.000.000 | 2.580.000 | 6.200.000 | 2.000.000 | 4.400.000 | 3.800.000 | 140.868 | 157.628 | 298.496 |
3 | Phù Yên | Hộ | 50 | 50 | 1.620.000 | 500.000 | 750.000 | 1.370.000 | 420.000 | 1.000.000 | 0 | 1.420.000 | 74.802 | 59.640 | 134.442 |
4 | Bắc Yên | Hộ | 50 | 50 | 2.020.000 | 500.000 | 1.000.000 | 1.520.000 | 2.635.000 | 1.000.000 | 1.285.000 | 2.350.000 | 82.744 | 98.700 | 181.444 |
5 | Mai Sơn | Hộ | 50 | 80 | 2.800.000 | 500.000 | 1.618.000 | 1.682.000 | 3.600.000 | 1.600.000 | 1.880.000 | 3.320.000 | 91.837 | 139.440 | 231.277 |
6 | Sốp Cộp | Hộ | 50 | 0 | 1.280.000 | 500.000 | 1.100.000 | 680.000 | 0 | 0 |
| 0 | 37.128 | 0 | 37.128 |
7 | Sông Mã | Hộ | 50 | 75 | 1.340.000 | 500.000 | 1.000.000 | 840.000 | 2.790.000 | 1.500.000 | 1.500.000 | 2.790.000 | 45.864 | 117.180 | 163.044 |
8 | Thuận Châu | Hộ | 50 | 100 | 1.960.000 | 500.000 | 900.000 | 1.560.000 | 3.340.000 | 2.000.000 | 1.180.000 | 4.160.000 | 85.176 | 174.720 | 259.896 |
9 | Quỳnh Nhai | Hộ | 50 | 50 | 1.470.000 | 500.000 | 970.000 | 1.000.000 | 160.000 | 1.000.000 | 25.000 | 1.135.000 | 54.600 | 47.670 | 102.270 |
10 | Mường La | Hộ | 50 | 50 | 1.250.000 | 500.000 | 750.000 | 1.000.000 | 1.940.000 | 1.000.000 | 1.060.000 | 1.880.000 | 54.600 | 78.960 | 133.560 |
11 | Vân Hồ | Hộ | 50 | 50 | 820.000 | 500.000 |
| 1.320.000 | 1.020.000 | 1.000.000 |
| 2.020.000 | 72.072 | 84.840 | 156.912 |
12 | TP Sơn La | Hộ |
| 20 |
|
|
| 0 | 110.000 | 400.000 |
| 510.000 |
| 21.420 | 21.420 |
| Tổng |
| 600 | 700 | 20.180.000 | 6.000.000 | 10.348.000 | 15.832.000 | 26.265.000 | 14.000.000 | 14.405.000 | 25.860.000 | 864.179 | 1.084.148 | 1.948.327 |
Lãi suất hỗ trợ theo lãi suất thực tế từng thời điểm theo bảng kê tính lãi suất của ngân hàng.
Vốn vay năm 2013; năm 2014 và năm 2015 chỉ được hỗ trợ lãi suất đến hết năm 2015
HỖ TRỢ XÂY DỰNG CHUỒNG TRẠI NĂM 2014
ĐVT: Nghìn đồng
TT | Địa bàn | ĐVT | Số lượng | Tự bỏ vốn | Vay vốn NHNoSLA | Hỗ trợ lãi suất thanh toán 2014 | |||
Tự bỏ vốn | vay vốn | Tự bỏ vốn | Tiền vay | Lãi xuất đã thanh toán | |||||
1 | Mộc Châu | Hộ | 10 | 10 | 250.000 | 250.000 | 21.000 | 21.000 | 42.000 |
2 | Yên Châu | Hộ |
|
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | Phù Yên | Hộ | 5 | 5 | 125.000 | 125.000 | 10.500 | 10.500 | 21.000 |
4 | Bắc Yên | Hộ |
|
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 | Mai Sơn | Hộ | 20 | 10 | 500.000 | 250.000 | 42.000 | 21.000 | 63.000 |
6 | Sốp Cộp | Hộ |
|
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 | Sông Mã | Hộ | 5 | 5 | 125.000 | 125.000 | 10.500 | 10.500 | 21.000 |
8 | Thuận Châu | Hộ | 5 | 5 | 125.000 | 125.000 | 10.500 | 10.500 | 21.000 |
9 | Quỳnh Nhai | Hộ |
|
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10 | Mường La | Hộ | 5 | 5 | 125.000 | 125.000 | 10.500 | 10.500 | 21.000 |
11 | Vân Hồ | Hộ |
|
| 0 | 0 | 0 |
| 0 |
12 | Thành phố Sơn La | Hộ |
|
| 0 | 0 |
|
|
|
| Tổng cộng |
| 50 | 40 | 1.250.000 | 1.000.000 | 105.000 | 84.000 | 189.000 |
Lãi suất tính 1 năm
TỔNG HỢP VAY VỐN HỖ TRỢ LÃI XUẤT NĂM 2014
ĐVT: Nghìn đồng
STT | Địa bàn | Vốn vay NH Chính sách | Vốn vay NHNo SLA | Trong đó | Tổng vốn vay 2 ngân hàng | |
Mua trâu, bò | Xây dựng chuồng | |||||
1 | Mộc Châu | 750.000 | 1.750.000 | 1.500.000 | 250.000 | 2.500.000 |
2 | Yên Châu | 750.000 | 2.000.000 | 2.000.000 | 0 | 2.750.000 |
3 | Phù Yên | 500.000 | 1.125.000 | 1.000.000 | 125.000 | 1.625.000 |
4 | Bắc Yên | 500.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 0 | 1.500.000 |
5 | Mai Sơn | 500.000 | 1.850.000 | 1.600.000 | 250.000 | 2.350.000 |
6 | Sốp Cộp | 500.000 | 0 | 0 | 0 | 500.000 |
7 | Sông Mã | 500.000 | 1.625.000 | 1.500.000 | 125.000 | 2.125.000 |
8 | Thuận Châu | 500.000 | 2.125.000 | 2.000.000 | 125.000 | 2.625.000 |
9 | Quỳnh Nhai | 500.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 0 | 1.500.000 |
10 | Mường La | 500.000 | 1.125.000 | 1.000.000 | 125.000 | 1.625.000 |
11 | Vân hồ | 500.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 0 | 1.500.000 |
12 | Thành phố Sơn La | 0 | 400.000 | 400.000 | 0 | 400.000 |
| Tổng | 6.000.000 | 15.000.000 | 14.000.000 | 1.000.000 | 21.000.000 |
ĐVT: Nghìn đồng
TT | Địa bàn | ĐVT | Số lượng | Mức hỗ trợ tối đa | Thành tiền |
1 | Mộc Châu | Ha | 30 | 2.500 | 75.000 |
2 | Yên Châu | Ha | 30 | 2.500 | 75.000 |
3 | Phù Yên | Ha | 10 | 2.500 | 25.000 |
4 | Bắc Yên | Ha | 30 | 2.500 | 75.000 |
5 | Mai Sơn | Ha | 30 | 2.500 | 75.000 |
6 | Sốp Cộp | Ha | 20 | 2.500 | 50.000 |
7 | Sông Mã | Ha | 20 | 2.500 | 50.000 |
8 | Thuận Châu | Ha | 30 | 2.500 | 75.000 |
9 | Quỳnh Nhai | Ha | 30 | 2.500 | 75.000 |
10 | Mường La | Ha | 30 | 2.500 | 75.000 |
11 | Vân Hồ | Ha | 30 | 2.500 | 75.000 |
12 | Thành phố Sơn La | Ha | 10 | 2.500 | 25.000 |
| Tổng cộng |
| 300 |
| 750.000 |
HỖ TRỢ CÔNG TÁC KHUYẾN NÔNG NĂM 2014
ĐVT: Nghìn đồng
STT | Địa bàn | Tổng KP | Trong đó | |||||||||||
Quản lý T.bò đực giống bình tuyển năm 2009 đến năm 2013 (con) | Bình tuyển năm 2014 (con) Cả số tai | Thiến trâu, bò đực năm 2013 | Hướng dẫn trồng cỏ (Ha) | |||||||||||
Quy mô | Mức HT | Kinh phí | Quy mô | Mức HT | Kinh phí | Quy mô | Mức HT | Kinh phí | Quy mô | Mức HT | Kinh phí | |||
1 | Mộc Châu | 21.925 | 105 | 35 | 3.675 | 50 | 75 | 3.750 | 100 | 100 | 10.000 | 30 | 150 | 4.500 |
2 | Yên Châu | 19.270 | 172 | 35 | 6.020 | 50 | 75 | 3.750 | 50 | 100 | 5.000 | 30 | 150 | 4.500 |
3 | Phù Yên | 10.705 | 113 | 35 | 3.955 | 70 | 75 | 5.250 |
| 100 | 0 | 10 | 150 | 1.500 |
4 | Bắc Yên | 18.500 | 150 | 35 | 5.250 | 50 | 75 | 3.750 | 50 | 100 | 5.000 | 30 | 150 | 4.500 |
5 | Mai Sơn | 19.375 | 175 | 35 | 6.125 | 50 | 75 | 3.750 | 50 | 100 | 5.000 | 30 | 150 | 4.500 |
6 | Sốp Cộp | 16.930 | 148 | 35 | 5.180 | 50 | 75 | 3.750 | 50 | 100 | 5.000 | 20 | 150 | 3.000 |
7 | Sông Mã | 17.180 | 98 | 35 | 3.430 | 50 | 75 | 3.750 | 70 | 100 | 7.000 | 20 | 150 | 3.000 |
8 | Thuận Châu | 14.485 | 71 | 35 | 2.485 | 100 | 75 | 7.500 |
| 100 | 0 | 30 | 150 | 4.500 |
9 | Quỳnh Nhai | 13.290 | 144 | 35 | 5.040 | 50 | 75 | 3.750 |
| 100 | 0 | 30 | 150 | 4.500 |
10 | Mường La | 19.795 | 187 | 35 | 6.545 | 50 | 75 | 3.750 | 50 | 100 | 5.000 | 30 | 150 | 4.500 |
11 | Vân Hồ | 22.205 | 113 | 35 | 3.955 | 50 | 75 | 3.750 | 100 | 100 | 10.000 | 30 | 150 | 4.500 |
12 | T.P Sơn La | 4.030 | 8 | 35 | 280 | 30 | 75 | 2.250 |
|
|
| 10 | 150 | 1.500 |
13 | TTKN | 53.510 |
| 15 | 22.260 |
| 25 | 16.250 |
|
|
|
| 50 | 15.000 |
| Tổng | 251.200 | 1.484 |
| 74.200 | 650 |
| 65.000 | 520 |
| 52.000 | 300 |
| 60.000 |
HỖ TRỢ TIÊM PHÒNG THÚ Y NĂM 2014
ĐVT: Nghìn đồng
TT | Địa bàn | ĐVT | Tổng đàn trâu, bò trong diện tiêm phòng | Trong đó | Mức hỗ trợ | Tổng số tiền | ||
Trâu, bò hộ 2 con trở lên | Trâu, bò hộ nghèo | Trâu, bò đực giống đã bình tuyển | ||||||
1 | Mộc Châu | Con | 573 | 194 | 224 | 155 | 32.0 | 18.344.0 |
2 | Yên Châu | Con | 760 | 287 | 251 | 222 | 32.0 | 24.307.2 |
3 | Phù Yên | Con | 381 | 50 | 148 | 183 | 32.0 | 12.195.2 |
4 | Bắc Yên | Con | 504 | 127 | 176 | 200 | 32.0 | 16.116.0 |
5 | Mai Sơn | Con | 638 | 182 | 231 | 225 | 32.0 | 20.416.0 |
6 | Sốp Cộp | Con | 323 | 0 | 125 | 198 | 32.0 | 10.323.2 |
7 | Sông Mã | Con | 427 | 150 | 129 | 148 | 32.0 | 13.662.4 |
8 | Thuận Châu | Con | 530 | 187 | 172 | 171 | 32.0 | 15.169.2 |
9 | Quỳnh Nhai | Con | 373 | 41 | 138 | 194 | 32.0 | 11.920.0 |
10 | Mường La | Con | 462 | 103 | 123 | 237 | 32.0 | 14.796.8 |
11 | Vân Hồ | Con | 326 | 71 | 92 | 163 | 32.0 | 10.435.2 |
12 | T.P Sơn La | Con | 56 | 18 | 0 | 38 | 32.0 | 1.787.2 |
| Tổng |
| 5.352 | 1.409 | 1.809 | 2.134 |
| 169.472 |
- 1 Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quy hoạch phát triển chăn nuôi, vùng chăn nuôi tập trung và Quy hoạch phát triển trang trại, vùng trang trại chăn nuôi lợn tập trung công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020
- 2 Quyết định 3552/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2015
- 3 Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cho hội viên nông dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang vay vốn được hỗ trợ kinh phí và lãi suất tiền vay để phát triển chăn nuôi (trâu, bò, lợn) có kết hợp xây dựng hầm bể Biogas bằng vật liệu nhựa Composite kèm theo Quyết định 30/2012/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi kèm theo Quyết định 36/2013/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 4294/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án Phát triển chăn nuôi đại gia súc và chế biến sữa tỉnh Nghệ An đến năm 2015
- 6 Quyết định 2526/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển chăn nuôi và giết mổ, chế biến sản phẩm gia súc, gia cầm tập trung tỉnh Bến Tre đến năm 2020
- 7 Quyết định 37/2012/QĐ-UBND giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với lĩnh vực giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 8 Nghị quyết 362/2011/NQ-HĐND sửa đổi chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn giai đoạn 2009 - 2015 kèm theo Nghị quyết 258/2008/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 9 Nghị quyết 141/2008/NQ-HĐND thông qua chính sách hỗ trợ thực hiện dự án quy hoạch phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt theo hướng sản xuất hàng hóa bền vững tỉnh Điện Biên giai đoạn 2006 - 2015
- 10 Nghị quyết 258/2008/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc giai đoạn 2009 - 2015 do tỉnh Sơn La ban hành
- 11 Quyết định 2050/QĐ-UBND năm 2008 về Đề án chuyển đổi việc hỗ trợ đất sản xuất sang chăn nuôi, mua bán và đào tạo nghề cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn theo Quyết định 198/2007/QĐ-TTg do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 12 Quyết định 62/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án: "Phát triển chăn nuôi đại gia súc giai đoạn 2006 - 2015" do tỉnh Nghệ An ban hành
- 13 Quyết định 125/2006/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Ban Điều hành Chương trình phát triển đàn trâu, bò sinh sản giai đoạn 2006 - 2010 tỉnh Bình Dương
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quy hoạch phát triển chăn nuôi, vùng chăn nuôi tập trung và Quy hoạch phát triển trang trại, vùng trang trại chăn nuôi lợn tập trung công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020
- 2 Quyết định 3552/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2015
- 3 Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cho hội viên nông dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang vay vốn được hỗ trợ kinh phí và lãi suất tiền vay để phát triển chăn nuôi (trâu, bò, lợn) có kết hợp xây dựng hầm bể Biogas bằng vật liệu nhựa Composite kèm theo Quyết định 30/2012/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi kèm theo Quyết định 36/2013/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 4294/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án Phát triển chăn nuôi đại gia súc và chế biến sữa tỉnh Nghệ An đến năm 2015
- 6 Quyết định 2526/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển chăn nuôi và giết mổ, chế biến sản phẩm gia súc, gia cầm tập trung tỉnh Bến Tre đến năm 2020
- 7 Quyết định 37/2012/QĐ-UBND giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với lĩnh vực giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 8 Nghị quyết 141/2008/NQ-HĐND thông qua chính sách hỗ trợ thực hiện dự án quy hoạch phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt theo hướng sản xuất hàng hóa bền vững tỉnh Điện Biên giai đoạn 2006 - 2015
- 9 Quyết định 2050/QĐ-UBND năm 2008 về Đề án chuyển đổi việc hỗ trợ đất sản xuất sang chăn nuôi, mua bán và đào tạo nghề cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn theo Quyết định 198/2007/QĐ-TTg do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 10 Quyết định 62/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án: "Phát triển chăn nuôi đại gia súc giai đoạn 2006 - 2015" do tỉnh Nghệ An ban hành
- 11 Quyết định 125/2006/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Ban Điều hành Chương trình phát triển đàn trâu, bò sinh sản giai đoạn 2006 - 2010 tỉnh Bình Dương