ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1504/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 29 tháng 04 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 702/TTr-SXD ngày 26/ 4/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng để các tổ chức, cá nhân có liên quan làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và các dự án thực hiện theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc áp dụng đơn giá nhân công được công bố tại Quyết định này làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
1. Đối với công trình, hạng mục công trình chưa được phê duyệt dự toán, chủ đầu tư lập dự toán theo quy định tại Quyết định này.
2. Đối với công trình, hạng mục công trình đã phê duyệt dự toán trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu hoặc đã tổ chức lựa chọn nhà thầu nhưng chưa ký hợp đồng xây dựng thì chủ đầu tư điều chỉnh dự toán theo đơn giá nhân công được công bố tại Quyết định này.
3. Đối với gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để được hướng dẫn.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 và thay thế Quyết định số 1458/QĐ-UBND ngày 29/9/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Công bố kèm theo Quyết định số 1504/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
BẢNG SỐ 1: ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP.
Đơn vị: đồng/ngày công
TT | Cấp bậc công nhân XD | Vùng II | Vùng III | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm I | Nhóm II | ||
1 | 1,0 | 131.154 | 148.923 | 125.192 | 142.154 |
2 | 1,1 | 133.523 | 151.546 | 127.454 | 144.658 |
3 | 1,2 | 135.892 | 154.169 | 129.715 | 147.162 |
4 | 1,3 | 138.262 | 156.792 | 131.977 | 149.665 |
5 | 1,4 | 140.631 | 159.415 | 134.238 | 152.169 |
6 | 1,5 | 143.000 | 162.038 | 136.500 | 154.673 |
7 | 1,6 | 145.369 | 164.662 | 138.762 | 157.177 |
8 | 1,7 | 147.738 | 167.285 | 141.023 | 159.681 |
9 | 1,8 | 150.108 | 169.908 | 143.285 | 162.185 |
10 | 1,9 | 152.477 | 172.531 | 145.546 | 164.688 |
11 | 2,0 | 154.846 | 175.154 | 147.808 | 167.192 |
12 | 2,1 | 157.638 | 178.285 | 150.473 | 170.181 |
13 | 2,2 | 160.431 | 181.415 | 153.138 | 173.169 |
14 | 2,3 | 163.223 | 184.546 | 155.804 | 176.158 |
15 | 2,4 | 166.015 | 187.677 | 158.469 | 179.146 |
16 | 2,5 | 168.808 | 190.808 | 161.135 | 182.135 |
17 | 2,6 | 171.600 | 193.938 | 163.800 | 185.123 |
18 | 2,7 | 174.392 | 197.069 | 166.465 | 188.112 |
19 | 2,8 | 177.185 | 200.200 | 169.131 | 191.100 |
20 | 2,9 | 179.977 | 203.331 | 171.796 | 194.088 |
21 | 3,0 | 182.769 | 206.462 | 174.462 | 197.077 |
22 | 3,1 | 186.069 | 210.015 | 177.612 | 200.469 |
23 | 3,2 | 189.369 | 213.569 | 180.762 | 203.862 |
24 | 3,3 | 192.669 | 217.123 | 183.912 | 207.254 |
25 | 3,4 | 195.969 | 220.677 | 187.062 | 210.646 |
26 | 3,5 | 199.269 | 224.231 | 190.212 | 214.038 |
27 | 3,6 | 202.569 | 227.785 | 193.362 | 217.431 |
28 | 3,7 | 205.869 | 231.338 | 196.512 | 220.823 |
29 | 3,8 | 209.169 | 234.892 | 199.662 | 224.215 |
30 | 3,9 | 212.469 | 238.446 | 202.812 | 227.608 |
31 | 4,0 | 215.769 | 242.000 | 205.962 | 231.000 |
32 | 4,1 | 219.662 | 246.315 | 209.677 | 235.119 |
33 | 4,2 | 223.554 | 250.631 | 213.392 | 239.238 |
34 | 4,3 | 227.446 | 254.946 | 217.108 | 243.358 |
35 | 4,4 | 231.338 | 259.262 | 220.823 | 247.477 |
36 | 4,5 | 235.231 | 263.577 | 224.538 | 251.596 |
37 | 4,6 | 239.123 | 267.892 | 228.254 | 255.715 |
38 | 4,7 | 243.015 | 272.208 | 231.969 | 259.835 |
39 | 4,8 | 246.908 | 276.523 | 235.685 | 263.954 |
40 | 4,9 | 250.800 | 280.838 | 239.400 | 268.073 |
41 | 5,0 | 254.692 | 285.154 | 243.115 | 272.192 |
42 | 5,1 | 259.346 | 290.146 | 247.558 | 276.958 |
43 | 5,2 | 264.000 | 295.138 | 252.000 | 281.723 |
44 | 5,3 | 268.654 | 300.131 | 256.442 | 286.488 |
45 | 5,4 | 273.308 | 305.123 | 260.885 | 291.254 |
46 | 5,5 | 277.962 | 310.115 | 265.327 | 296.019 |
47 | 5,6 | 282.615 | 315.108 | 269.769 | 300.785 |
48 | 5,7 | 287.269 | 320.100 | 274.212 | 305.550 |
49 | 5,8 | 291.923 | 325.092 | 278.654 | 310.315 |
50 | 5,9 | 296.577 | 330.085 | 283.096 | 315.081 |
51 | 6,0 | 301.231 | 335.077 | 287.538 | 319.846 |
52 | 6,1 | 306.646 | 340.915 | 292.708 | 325.419 |
53 | 6,2 | 312.062 | 346.754 | 297.877 | 330.992 |
54 | 6,3 | 317.477 | 352.592 | 303.046 | 336.565 |
55 | 6,4 | 322.892 | 358.431 | 308.215 | 342.138 |
56 | 6,5 | 328.308 | 364.269 | 313.385 | 347.712 |
57 | 6,6 | 333.723 | 370.108 | 318.554 | 353.285 |
58 | 6,7 | 339.138 | 375.946 | 323.723 | 358.858 |
59 | 6,8 | 344.554 | 381.785 | 328.892 | 364.431 |
60 | 6,9 | 349.969 | 387.623 | 334.062 | 370.004 |
61 | 7,0 | 355.385 | 393.462 | 339.231 | 375.577 |
Ghi chú:
1) Nhóm I: Công nhân thực hiện các công việc:
- Mộc, nề, sắt, bê tông các loại (trừ bê tông nhựa), cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn…) bao gồm cả nhân công thủ công trực tiếp phục vụ công tác xây dựng.
2) Nhóm II: Các công tác không thuộc nhóm I
BẢNG SỐ 2: ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG KỸ SƯ TRỰC TIẾP
Đơn vị: đồng/ngày công
TT | Cấp bậc kỹ sư | Vùng II | Vùng III |
1 | 1,0 | 198.000 | 189.000 |
2 | 1,1 | 200.623 | 191.504 |
3 | 1,2 | 203.246 | 194.008 |
4 | 1,3 | 205.869 | 196.512 |
5 | 1,4 | 208.492 | 199.015 |
6 | 1,5 | 211.115 | 201.519 |
7 | 1,6 | 213.738 | 204.023 |
8 | 1,7 | 216.362 | 206.527 |
9 | 1,8 | 218.985 | 209.031 |
10 | 1,9 | 221.608 | 211.535 |
11 | 2,0 | 224.231 | 214.038 |
12 | 2,1 | 226.854 | 216.542 |
13 | 2,2 | 229.477 | 219.046 |
14 | 2,3 | 232.100 | 221.550 |
15 | 2,4 | 234.723 | 224.054 |
16 | 2,5 | 237.346 | 226.558 |
17 | 2,6 | 239.969 | 229.062 |
18 | 2,7 | 242.592 | 231.565 |
19 | 2,8 | 245.215 | 234.069 |
20 | 2,9 | 247.838 | 236.573 |
21 | 3,0 | 250.462 | 239.077 |
22 | 3,1 | 253.085 | 241.581 |
23 | 3,2 | 255.708 | 244.085 |
24 | 3,3 | 258.331 | 246.588 |
25 | 3,4 | 260.954 | 249.092 |
26 | 3,5 | 263.577 | 251.596 |
27 | 3,6 | 266.200 | 254.100 |
28 | 3,7 | 268.823 | 256.604 |
29 | 3,8 | 271.446 | 259.108 |
30 | 3,9 | 274.069 | 261.612 |
31 | 4,0 | 276.692 | 264.115 |
32 | 4,1 | 279.315 | 266.619 |
33 | 4,2 | 281.938 | 269.123 |
34 | 4,3 | 284.562 | 271.627 |
35 | 4,4 | 287.185 | 274.131 |
36 | 4,5 | 289.808 | 276.635 |
37 | 4,6 | 292.431 | 279.138 |
38 | 4,7 | 295.054 | 281.642 |
39 | 4,8 | 297.677 | 284.146 |
40 | 4,9 | 300.300 | 286.650 |
41 | 5,0 | 302.923 | 289.154 |
42 | 5,1 | 305.546 | 291.658 |
43 | 5,2 | 308.169 | 294.162 |
44 | 5,3 | 310.792 | 296.665 |
45 | 5,4 | 313.415 | 299.169 |
46 | 5,5 | 316.038 | 301.673 |
47 | 5,6 | 318.662 | 304.177 |
48 | 5,7 | 321.285 | 306.681 |
49 | 5,8 | 323.908 | 309.185 |
50 | 5,9 | 326.531 | 311.688 |
51 | 6,0 | 329.154 | 314.192 |
52 | 6,1 | 331.777 | 316.696 |
53 | 6,2 | 334.400 | 319.200 |
54 | 6,3 | 337.023 | 321.704 |
55 | 6,4 | 339.646 | 324.208 |
56 | 6,5 | 342.269 | 326.712 |
57 | 6,6 | 344.892 | 329.215 |
58 | 6,7 | 347.515 | 331.719 |
59 | 6,8 | 350.138 | 334.223 |
60 | 6,9 | 352.762 | 336.727 |
61 | 7,0 | 355.385 | 339.231 |
62 | 7,1 | 358.008 | 341.735 |
63 | 7,2 | 360.631 | 344.238 |
64 | 7,3 | 363.254 | 346.742 |
65 | 7,4 | 365.877 | 349.246 |
66 | 7,5 | 368.500 | 351.750 |
67 | 7,6 | 371.123 | 354.254 |
68 | 7,7 | 373.746 | 356.758 |
69 | 7,8 | 376.369 | 359.262 |
70 | 7,9 | 378.992 | 361.765 |
71 | 8,0 | 381.615 | 364.269 |
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo bảng số 2.
BẢNG SỐ 3: ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG NGHỆ NHÂN
Đơn vị: đồng/ngày công
TT | Cấp bậc kỹ sư | Vùng II | Vùng III |
1 | 1,0 | 528.846 | 504.808 |
2 | 1,1 | 532.908 | 508.685 |
3 | 1,2 | 536.969 | 512.562 |
4 | 1,3 | 541.031 | 516.438 |
5 | 1,4 | 545.092 | 520.315 |
6 | 1,5 | 549.154 | 524.192 |
7 | 1,6 | 553.215 | 528.069 |
8 | 1,7 | 557.277 | 531.946 |
9 | 1,8 | 561.338 | 535.823 |
10 | 1,9 | 565.400 | 539.700 |
11 | 2,0 | 569.462 | 543.577 |
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại bảng số 3.
BẢNG SỐ 4: ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG CÔNG NHÂN LÁI XE
Đơn vị: đồng/ngày công
TT | Cấp bậc công nhân lái xe | Vùng II | Vùng III | ||||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | ||
1 | 1 | 184.462 | 212.385 | 253.000 | 176.077 | 202.731 | 241.500 |
2 | 1,1 | 187.762 | 216.023 | 257.315 | 179.227 | 206.204 | 245.619 |
3 | 1,2 | 191.062 | 219.662 | 261.631 | 182.377 | 209.677 | 249.738 |
4 | 1,3 | 194.362 | 223.300 | 265.946 | 185.527 | 213.150 | 253.858 |
5 | 1,4 | 197.662 | 226.938 | 270.262 | 188.677 | 216.623 | 257.977 |
6 | 1,5 | 200.962 | 230.577 | 274.577 | 191.827 | 220.096 | 262.096 |
7 | 1,6 | 204.262 | 234.215 | 278.892 | 194.977 | 223.569 | 266.215 |
8 | 1,7 | 207.562 | 237.854 | 283.208 | 198.127 | 227.042 | 270.335 |
9 | 1,8 | 210.862 | 241.492 | 287.523 | 201.277 | 230.515 | 274.454 |
10 | 1,9 | 214.162 | 245.131 | 291.838 | 204.427 | 233.988 | 278.573 |
11 | 2 | 217.462 | 248.769 | 296.154 | 207.577 | 237.462 | 282.692 |
12 | 2,1 | 221.523 | 253.000 | 301.315 | 211.454 | 241.500 | 287.619 |
13 | 2,2 | 225.585 | 257.231 | 306.477 | 215.331 | 245.538 | 292.546 |
14 | 2,3 | 229.646 | 261.462 | 311.638 | 219.208 | 249.577 | 297.473 |
15 | 2,4 | 233.708 | 265.692 | 316.800 | 223.085 | 253.615 | 302.400 |
16 | 2,5 | 237.769 | 269.923 | 321.962 | 226.962 | 257.654 | 307.327 |
17 | 2,6 | 241.831 | 274.154 | 327.123 | 230.838 | 261.692 | 312.254 |
18 | 2,7 | 245.892 | 278.385 | 332.285 | 234.715 | 265.731 | 317.181 |
19 | 2,8 | 249.954 | 282.615 | 337.446 | 238.592 | 269.769 | 322.108 |
20 | 2,9 | 254.015 | 286.846 | 342.608 | 242.469 | 273.808 | 327.035 |
21 | 3 | 258.077 | 291.077 | 347.769 | 246.346 | 277.846 | 331.962 |
22 | 3,1 | 262.731 | 296.238 | 353.777 | 250.788 | 282.773 | 337.696 |
23 | 3,2 | 267.385 | 301.400 | 359.785 | 255.231 | 287.700 | 343.431 |
24 | 3,3 | 272.038 | 306.562 | 365.792 | 259.673 | 292.627 | 349.165 |
25 | 3,4 | 276.692 | 311.723 | 371.800 | 264.115 | 297.554 | 354.900 |
26 | 3,5 | 281.346 | 316.885 | 377.808 | 268.558 | 302.481 | 360.635 |
27 | 3,6 | 286.000 | 322.046 | 383.815 | 273.000 | 307.408 | 366.369 |
28 | 3,7 | 290.654 | 327.208 | 389.823 | 277.442 | 312.335 | 372.104 |
29 | 3,8 | 295.308 | 332.369 | 395.831 | 281.885 | 317.262 | 377.838 |
30 | 3,9 | 299.962 | 337.531 | 401.838 | 286.327 | 322.188 | 383.573 |
31 | 4 | 304.615 | 342.692 | 407.846 | 290.769 | 327.115 | 389.308 |
Ghi chú:
- Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.
- Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
- Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
BẢNG SỐ 5: ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG CỦA THỢ KHIỂN TÀU, THUYỀN, THIẾT BỊ KHÁC:
Bảng 5.1: Đơn giá nhân công thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc:
Đơn vị: đồng/ngày công
TT | Chức danh, cấp bậc | Vùng II | Vùng III | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm I | Nhóm II | ||
I | Thuyền trưởng |
|
|
| |
1 | 1 | 315.615 | 350.308 | 301.269 | 334.385 |
2 | 1,1 | 317.138 | 352.169 | 302.723 | 336.162 |
3 | 1,2 | 318.662 | 354.031 | 304.177 | 337.938 |
4 | 1,3 | 320.185 | 355.892 | 305.631 | 339.715 |
5 | 1,4 | 321.708 | 357.754 | 307.085 | 341.492 |
6 | 1,5 | 323.231 | 359.615 | 308.538 | 343.269 |
7 | 1,6 | 324.754 | 361.477 | 309.992 | 345.046 |
8 | 1,7 | 326.277 | 363.338 | 311.446 | 346.823 |
9 | 1,8 | 327.800 | 365.200 | 312.900 | 348.600 |
10 | 1,9 | 329.323 | 367.062 | 314.354 | 350.377 |
11 | 2 | 330.846 | 368.923 | 315.808 | 352.154 |
II | Thuyền phó 1, máy 1 |
|
|
| |
1 | 1 | 268.231 | 300.385 | 256.038 | 286.731 |
2 | 1,1 | 317.138 | 352.169 | 302.723 | 336.162 |
3 | 1,2 | 318.662 | 354.031 | 304.177 | 337.938 |
4 | 1,3 | 320.185 | 355.892 | 305.631 | 339.715 |
5 | 1,4 | 321.708 | 357.754 | 307.085 | 341.492 |
6 | 1,5 | 323.231 | 359.615 | 308.538 | 343.269 |
7 | 1,6 | 324.754 | 361.477 | 309.992 | 345.046 |
8 | 1,7 | 326.277 | 363.338 | 311.446 | 346.823 |
9 | 1,8 | 327.800 | 365.200 | 312.900 | 348.600 |
10 | 1,9 | 329.323 | 367.062 | 314.354 | 350.377 |
11 | 2 | 279.231 | 318.154 | 266.538 | 303.692 |
III | Thuyền phó 2, máy 2 |
|
|
| |
1 | 1 | 225.077 | 247.923 | 214.846 | 236.654 |
2 | 1,1 | 317.138 | 352.169 | 302.723 | 336.162 |
3 | 1,2 | 318.662 | 354.031 | 304.177 | 337.938 |
4 | 1,3 | 320.185 | 355.892 | 305.631 | 339.715 |
5 | 1,4 | 321.708 | 357.754 | 307.085 | 341.492 |
6 | 1,5 | 323.231 | 359.615 | 308.538 | 343.269 |
7 | 1,6 | 324.754 | 361.477 | 309.992 | 345.046 |
8 | 1,7 | 326.277 | 363.338 | 311.446 | 346.823 |
9 | 1,8 | 327.800 | 365.200 | 312.900 | 348.600 |
10 | 1,9 | 329.323 | 367.062 | 314.354 | 350.377 |
11 | 2 | 237.769 | 262.308 | 226.962 | 250.385 |
Ghi chú:
1. Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
2. Nhóm II: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
Bảng số 5.2: Đơn giá nhân công thủy thủ, thợ máy, thợ điện:
Đơn vị: VN đồng/ngày công
TT | Chức danh | Cấp bậc | Vùng II | Vùng III |
I | Thủy thủ |
|
|
|
1 |
| 1,0 | 163.308 | 155.885 |
2 |
| 1,1 | 165.423 | 157.904 |
3 |
| 1,2 | 167.538 | 159.923 |
4 |
| 1,3 | 169.654 | 161.942 |
5 |
| 1,4 | 171.769 | 163.962 |
6 |
| 1,5 | 173.885 | 165.981 |
7 |
| 1,6 | 176.000 | 168.000 |
8 |
| 1,7 | 178.115 | 170.019 |
9 |
| 1,8 | 180.231 | 172.038 |
10 |
| 1,9 | 182.346 | 174.058 |
11 |
| 2,0 | 184.462 | 176.077 |
12 |
| 2,1 | 187.254 | 178.742 |
13 |
| 2,2 | 190.046 | 181.408 |
14 |
| 2,3 | 192.838 | 184.073 |
15 |
| 2,4 | 195.631 | 186.738 |
16 |
| 2,5 | 198.423 | 189.404 |
17 |
| 2,6 | 201.215 | 192.069 |
18 |
| 2,7 | 204.008 | 194.735 |
19 |
| 2,8 | 206.800 | 197.400 |
20 |
| 2,9 | 209.592 | 200.065 |
21 |
| 3,0 | 212.385 | 202.731 |
22 |
| 3,1 | 215.092 | 205.315 |
23 |
| 3,2 | 217.800 | 207.900 |
24 |
| 3,3 | 220.508 | 210.485 |
25 |
| 3,4 | 223.215 | 213.069 |
26 |
| 3,5 | 225.923 | 215.654 |
27 |
| 3,6 | 228.631 | 218.238 |
28 |
| 3,7 | 231.338 | 220.823 |
29 |
| 3,8 | 234.046 | 223.408 |
30 |
| 3,9 | 236.754 | 225.992 |
31 |
| 4,0 | 239.462 | 228.577 |
II | Thợ máy, thợ điện |
|
| |
1 |
| 1,0 | 173.462 | 165.577 |
2 |
| 1,1 | 165.423 | 157.904 |
3 |
| 1,2 | 167.538 | 159.923 |
4 |
| 1,3 | 169.654 | 161.942 |
5 |
| 1,4 | 171.769 | 163.962 |
6 |
| 1,5 | 173.885 | 165.981 |
7 |
| 1,6 | 176.000 | 168.000 |
8 |
| 1,7 | 178.115 | 170.019 |
9 |
| 1,8 | 180.231 | 172.038 |
10 |
| 1,9 | 182.346 | 174.058 |
11 |
| 2,0 | 198.846 | 189.808 |
12 |
| 2,1 | 187.254 | 178.742 |
13 |
| 2,2 | 190.046 | 181.408 |
14 |
| 2,3 | 192.838 | 184.073 |
15 |
| 2,4 | 195.631 | 186.738 |
16 |
| 2,5 | 198.423 | 189.404 |
17 |
| 2,6 | 201.215 | 192.069 |
18 |
| 2,7 | 204.008 | 194.735 |
19 |
| 2,8 | 206.800 | 197.400 |
20 |
| 2,9 | 209.592 | 200.065 |
21 |
| 3,0 | 225.077 | 214.846 |
22 |
| 3,1 | 215.092 | 205.315 |
23 |
| 3,2 | 217.800 | 207.900 |
24 |
| 3,3 | 220.508 | 210.485 |
25 |
| 3,4 | 223.215 | 213.069 |
26 |
| 3,5 | 225.923 | 215.654 |
27 |
| 3,6 | 228.631 | 218.238 |
28 |
| 3,7 | 231.338 | 220.823 |
29 |
| 3,8 | 234.046 | 223.408 |
30 |
| 3,9 | 236.754 | 225.992 |
31 |
| 4,0 | 253.000 | 241.500 |
Bảng 5.3: Đơn giá nhân công thợ khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông:
Đơn vị: VN đồng/ngày công
TT | Loại máy | Chức danh, cấp bậc | Vùng II | Vùng III |
I | Thuyền trưởng |
|
| |
1 | Tàu hút dưới 150m3/h | 1,0 | 330.846 | 315.808 |
2 | 1,1 | 332.962 | 317.827 | |
3 | 1,2 | 335.077 | 319.846 | |
4 | 1,3 | 337.192 | 321.865 | |
5 | 1,4 | 339.308 | 323.885 | |
6 | 1,5 | 341.423 | 325.904 | |
7 | 1,6 | 343.538 | 327.923 | |
8 | 1,7 | 345.654 | 329.942 | |
9 | 1,8 | 347.769 | 331.962 | |
10 | 1,9 | 349.885 | 333.981 | |
11 | 2,0 | 352.000 | 336.000 | |
12 | Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h | 1,0 | 369.769 | 352.962 |
13 | 1,1 | 372.392 | 355.465 | |
14 | 1,2 | 375.015 | 357.969 | |
15 | 1,3 | 377.638 | 360.473 | |
16 | 1,4 | 380.262 | 362.977 | |
17 | 1,5 | 382.885 | 365.481 | |
18 | 1,6 | 385.508 | 367.985 | |
19 | 1,7 | 388.131 | 370.488 | |
20 | 1,8 | 390.754 | 372.992 | |
21 | 1,9 | 393.377 | 375.496 | |
22 | 2,0 | 396.000 | 378.000 | |
23 | Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h | 1,0 | 412.923 | 394.154 |
24 | 1,1 | 415.546 | 396.658 | |
25 | 1,2 | 418.169 | 399.162 | |
26 | 1,3 | 420.792 | 401.665 | |
27 | 1,4 | 423.415 | 404.169 | |
28 | 1,5 | 426.038 | 406.673 | |
29 | 1,6 | 428.662 | 409.177 | |
30 | 1,7 | 431.285 | 411.681 | |
31 | 1,8 | 433.908 | 414.185 | |
32 | 1,9 | 436.531 | 416.688 | |
33 | 2,0 | 439.154 | 419.192 | |
II | Máy trưởng |
|
| |
1 | Tàu hút dưới 150m3/h | 1 | 296.154 | 282.692 |
2 | 1,1 | 298.100 | 284.550 | |
3 | 1,2 | 300.046 | 286.408 | |
4 | 1,3 | 301.992 | 288.265 | |
5 | 1,4 | 303.938 | 290.123 | |
6 | 1,5 | 305.885 | 291.981 | |
7 | 1,6 | 307.831 | 293.838 | |
8 | 1,7 | 309.777 | 295.696 | |
9 | 1,8 | 311.723 | 297.554 | |
10 | 1,9 | 313.669 | 299.412 | |
11 | 2 | 315.615 | 301.269 | |
12 | Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h | 1 | 352.000 | 336.000 |
13 | 1,1 | 353.777 | 337.696 | |
14 | 1,2 | 355.554 | 339.392 | |
15 | 1,3 | 357.331 | 341.088 | |
16 | 1,4 | 359.108 | 342.785 | |
17 | 1,5 | 360.885 | 344.481 | |
18 | 1,6 | 362.662 | 346.177 | |
19 | 1,7 | 364.438 | 347.873 | |
20 | 1,8 | 366.215 | 349.569 | |
21 | 1,9 | 367.992 | 351.265 | |
22 | 2 | 369.769 | 352.962 | |
23 | Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h | 1 | 398.538 | 380.423 |
24 | 1,1 | 401.585 | 383.331 | |
25 | 1,2 | 404.631 | 386.238 | |
26 | 1,3 | 407.677 | 389.146 | |
27 | 1,4 | 410.723 | 392.054 | |
28 | 1,5 | 413.769 | 394.962 | |
29 | 1,6 | 416.815 | 397.869 | |
30 | 1,7 | 419.862 | 400.777 | |
31 | 1,8 | 422.908 | 403.685 | |
32 | 1,9 | 425.954 | 406.592 | |
33 | 2 | 429.000 | 409.500 | |
III | Điện trưởng |
|
| |
1 | Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h | 1 | 352.000 | 336.000 |
2 | 1,1 | 353.692 | 337.615 | |
3 | 1,2 | 355.385 | 339.231 | |
4 | 1,3 | 357.077 | 340.846 | |
5 | 1,4 | 358.769 | 342.462 | |
6 | 1,5 | 360.462 | 344.077 | |
7 | 1,6 | 362.154 | 345.692 | |
8 | 1,7 | 363.846 | 347.308 | |
9 | 1,8 | 365.538 | 348.923 | |
10 | 1,9 | 367.231 | 350.538 | |
11 | 2 | 368.923 | 352.154 | |
IV | Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó |
| ||
1 | Tàu hút dưới 150m3/h | 1 | 294.462 | 281.077 |
2 | 1,1 | 296.408 | 282.935 | |
3 | 1,2 | 298.354 | 284.792 | |
4 | 1,3 | 300.300 | 286.650 | |
5 | 1,4 | 302.246 | 288.508 | |
6 | 1,5 | 304.192 | 290.365 | |
7 | 1,6 | 306.138 | 292.223 | |
8 | 1,7 | 308.085 | 294.081 | |
9 | 1,8 | 310.031 | 295.938 | |
10 | 1,9 | 311.977 | 297.796 | |
11 | 2 | 313.923 | 299.654 | |
12 | Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h | 1 | 346.077 | 330.346 |
13 | 1,1 | 347.854 | 332.042 | |
14 | 1,2 | 349.631 | 333.738 | |
15 | 1,3 | 351.408 | 335.435 | |
16 | 1,4 | 353.185 | 337.131 | |
17 | 1,5 | 354.962 | 338.827 | |
18 | 1,6 | 356.738 | 340.523 | |
19 | 1,7 | 358.515 | 342.219 | |
20 | 1,8 | 360.292 | 343.915 | |
21 | 1,9 | 362.069 | 345.612 | |
22 | 2 | 363.846 | 347.308 | |
23 | Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h | 1 | 396.000 | 378.000 |
24 | 1,1 | 398.031 | 379.938 | |
25 | 1,2 | 400.062 | 381.877 | |
26 | 1,3 | 402.092 | 383.815 | |
27 | 1,4 | 404.123 | 385.754 | |
28 | 1,5 | 406.154 | 387.692 | |
29 | 1,6 | 408.185 | 389.631 | |
30 | 1,7 | 410.215 | 391.569 | |
31 | 1,8 | 412.246 | 393.508 | |
32 | 1,9 | 414.277 | 395.446 | |
33 | 2 | 416.308 | 397.385 | |
V | Kỹ thuật viên cuốc 2 |
| ||
1 | Tàu hút dưới 150m3/h | 1 | 268.231 | 256.038 |
2 | 1,1 | 271.023 | 258.704 | |
3 | 1,2 | 273.815 | 261.369 | |
4 | 1,3 | 276.608 | 264.035 | |
5 | 1,4 | 279.400 | 266.700 | |
6 | 1,5 | 282.192 | 269.365 | |
7 | 1,6 | 284.985 | 272.031 | |
8 | 1,7 | 287.777 | 274.696 | |
9 | 1,8 | 290.569 | 277.362 | |
10 | 1,9 | 293.362 | 280.027 | |
11 | 2 | 296.154 | 282.692 | |
12 | Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h | 1 | 315.615 | 301.269 |
13 | 1,1 | 317.138 | 302.723 | |
14 | 1,2 | 318.662 | 304.177 | |
15 | 1,3 | 320.185 | 305.631 | |
16 | 1,4 | 321.708 | 307.085 | |
17 | 1,5 | 323.231 | 308.538 | |
18 | 1,6 | 324.754 | 309.992 | |
19 | 1,7 | 326.277 | 311.446 | |
20 | 1,8 | 327.800 | 312.900 | |
21 | 1,9 | 329.323 | 314.354 | |
22 | 2 | 330.846 | 315.808 | |
23 | Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h | 1 | 369.769 | 352.962 |
24 | 1,1 | 372.392 | 355.465 | |
25 | 1,2 | 375.015 | 357.969 | |
26 | 1,3 | 377.638 | 360.473 | |
27 | 1,4 | 380.262 | 362.977 | |
28 | 1,5 | 382.885 | 365.481 | |
29 | 1,6 | 385.508 | 367.985 | |
30 | 1,7 | 388.131 | 370.488 | |
31 | 1,8 | 390.754 | 372.992 | |
32 | 1,9 | 393.377 | 375.496 | |
33 | 2 | 396.000 | 378.000 |
BẢNG SỐ 6: ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG THỢ LẶN
TT | Chức danh | Cấp bậc | Vùng II | Vùng III |
| Thợ lặn |
|
|
|
1 |
| 1,0 | 253.000 | 241.500 |
2 |
| 1,1 | 255.454 | 243.842 |
3 |
| 1,2 | 257.908 | 246.185 |
4 |
| 1,3 | 260.362 | 248.527 |
5 |
| 1,4 | 262.815 | 250.869 |
6 |
| 1,5 | 265.269 | 253.212 |
7 |
| 1,6 | 267.723 | 255.554 |
8 |
| 1,7 | 270.177 | 257.896 |
9 |
| 1,8 | 272.631 | 260.238 |
10 |
| 1,9 | 275.085 | 262.581 |
11 |
| 2,0 | 277.538 | 264.923 |
12 |
| 2,1 | 281.262 | 268.477 |
13 |
| 2,2 | 284.985 | 272.031 |
14 |
| 2,3 | 288.708 | 275.585 |
15 |
| 2,4 | 292.431 | 279.138 |
16 |
| 2,5 | 296.154 | 282.692 |
17 |
| 2,6 | 299.877 | 286.246 |
18 |
| 2,7 | 303.600 | 289.800 |
19 |
| 2,8 | 307.323 | 293.354 |
20 |
| 2,9 | 311.046 | 296.908 |
21 |
| 3,0 | 314.769 | 300.462 |
22 |
| 3,1 | 318.408 | 303.935 |
23 |
| 3,2 | 322.046 | 307.408 |
24 |
| 3,3 | 325.685 | 310.881 |
25 |
| 3,4 | 329.323 | 314.354 |
26 |
| 3,5 | 332.962 | 317.827 |
27 |
| 3,6 | 336.600 | 321.300 |
28 |
| 3,7 | 340.238 | 324.773 |
29 |
| 3,8 | 343.877 | 328.246 |
30 |
| 3,9 | 347.515 | 331.719 |
31 |
| 4,0 | 351.154 | 335.192 |
| Thợ lặn cấp I |
|
|
|
1 |
| 1,0 | 395.154 | 377.192 |
2 |
| 1,1 | 400.231 | 382.038 |
3 |
| 1,2 | 405.308 | 386.885 |
4 |
| 1,3 | 410.385 | 391.731 |
5 |
| 1,4 | 415.462 | 396.577 |
6 |
| 1,5 | 420.538 | 401.423 |
7 |
| 1,6 | 425.615 | 406.269 |
8 |
| 1,7 | 430.692 | 411.115 |
9 |
| 1,8 | 435.769 | 415.962 |
10 |
| 1,9 | 440.846 | 420.808 |
11 |
| 2,0 | 445.923 | 425.654 |
| Thợ lặn cấp II |
|
|
|
1 |
| 1 | 486.538 | 464.423 |
Ghi chú: Đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được phân thành 02 vùng:
- Vùng II gồm: Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên, huyện Bình Xuyên và huyện Yên Lạc; Mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá nhân công xây dựng là: 2.200.000 đồng/tháng.
- Vùng III gồm: Các huyện còn lại của tỉnh Vĩnh Phúc; Mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá nhân công xây dựng là: 2.100.000 đồng/tháng.
- 1 Quyết định 1187/QĐ-UBND năm 2016 công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 148/2008/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3 Quyết định 30/2016/QĐ-UBND công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 1602/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị và quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5 Quyết định 1474/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6 Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2016 về đơn giá nhân công xây dựng trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7 Thông tư 05/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Quyết định 1550/QĐ-UBND năm 2015 công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9 Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Điều 2 Quyết định 992/QĐ-UBND về công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tỉnh Sơn La
- 10 Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 11 Luật Xây dựng 2014
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1458/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Điều 2 Quyết định 992/QĐ-UBND về công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 1474/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2016 về đơn giá nhân công xây dựng trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 1602/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị và quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6 Quyết định 1550/QĐ-UBND năm 2015 công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7 Quyết định 1187/QĐ-UBND năm 2016 công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8 Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 148/2008/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 9 Quyết định 30/2016/QĐ-UBND công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận