Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2016//QĐ-UBND

Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 09 tháng 6 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 122/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động;

Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1133/TTr-SXD ngày 11 tháng 5 năm 2016, và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 597/BC-STP ngày 10 tháng 5 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, gồm:

1. Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình áp dụng trên địa bàn thành phố Phan Rang- Tháp Chàm, huyện Ninh Hải và huyện Thuận Bắc thuộc tỉnh Ninh Thuận.

2. Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình áp dụng trên địa bàn các huyện còn lại thuộc tỉnh Ninh Thuận.

Đơn giá nhân công trong quản lý đầu tư và xây dựng làm cơ sở cho việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn Nhà nước ngoài ngân sách và các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) áp dụng đơn giá nhân công được công bố tại Quyết định này.

2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng đơn giá nhân công được công bố tại Quyết định này.

Điều 3. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm

1. Tổ chức triển khai, phổ biến và hướng dẫn thực hiện đơn giá nhân công trong quản lý đầu tư và xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận được công bố kèm theo Quyết định này;

2. Tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận xem xét giải quyết.

Điều 4. Xử lý chuyển tiếp

1. Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã phê duyệt trước ngày 01 tháng 5 năm 2016 thì Người quyết định đầu tư quyết định việc áp dụng của Quyết định này. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước ngày 01 tháng 5 năm 2016 thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.

2. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Văn Hậu

 

PHỤ LỤC 1

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM, HUYỆN NINH HẢI, HUYỆN THUẬN BẮC TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Bảng số 1: Cấp bậc, đơn giá nhân công công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng

ĐVT: đồng/ngày công

Cấp bậc công nhân xây dựng

1

2

3

4

5

6

7

Nhóm I

Đơn giá (VNĐ)

128.412

151.608

178.948

211.258

249.367

294.932

347.954

Nhóm II

Đơn giá (VNĐ)

145.809

171.492

202.145

236.940

279.192

328.071

385.235

Ghi chú:

Nhóm I: Công nhân thực hiện các công việc

- Mộc, nề, sắt, bê tông các loại (trừ bê tông nhựa), cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;

- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);

- Vận hành các loại máy và thiết bị thi công xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn…) bao gồm cả nhân công thủ công trực tiếp phục vụ công tác xây dựng.

Nhóm II: Các công việc còn lại không thuộc nhóm I.

 

Bảng số 2: Cấp bậc, đơn giá nhân công kỹ sư trực tiếp

ĐVT: đồng/ngày công

Cấp bậc kỹ sư

1

2

3

4

5

6

7

8

Đơn giá (VNĐ)

193.860

219.542

245.225

270.907

296.589

322.272

347.954

373.636

Ghi chú: đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, đơn giá nhân công áp dụng theo bảng số 2.

 

Bảng số 3: Cấp bậc, đơn giá nhân công nghệ nhân

ĐVT: đồng/ngày công

Cấp bậc nghệ nhân

1

2

Đơn giá (VNĐ)

517.788

557.555

Ghi chú: đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, đơn giá nhân công tại bảng số 3.

 

Bảng số 4: Cấp bậc, đơn giá nhân công công nhân lái xe

ĐVT: đồng/ngày công

Cấp bậc công nhân

1

2

3

4

Nhóm xe 1

Đơn giá (VNĐ)

180.605

212.915

252.681

298.246

Nhóm xe 2

Đơn giá (VNĐ)

207.944

243.568

284.991

335.527

Nhóm xe 3

Đơn giá (VNĐ)

247.710

289.962

340.498

399.318

Ghi chú:

Nhóm xe 1: Ôtô vận tải thùng, ôtô tự đổ, ôtô tưới nước tải trọng dưới 7,5T; cần trục ôtô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ôtô bán tải; xe ôtô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.

Nhóm xe 2: Ôtô vận tải thùng, ôtô tự đổ, ôtô tưới nước tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ôtô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T: ôtô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông, máy phun nhựa đường.

Nhóm xe 3: Ôtô tự đổ tải trọng từ 25T trở lên; ôtô đầu kéo từ 200CV trở lên; ôtô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ôtô sức nâng từ 25T trở lên.

 

Bảng số 5: Cấp bậc, đơn giá công của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác

Bảng số 5.1: Cấp bậc, đơn giá nhân công thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc.

 ĐVT: đồng/ngày công

Chức danh

Nhóm 1

Nhóm 2

Cấp bậc thợ

1

2

1

2

1. Thuyền trưởng

309.016

323.928

342.983

361.209

2. Thuyền phó 1, máy 1

262.622

273.392

294.104

311.502

3.Thuyền phó 2, máy 2

220.371

232.798

242.739

256.823

Ghi chú:

Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.

Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi, tàu đóng cọc.

 

Bảng số 5.2: Cấp bậc, đơn giá nhân công thủy thủ, thợ máy, thợ điện.

ĐVT: đồng/ngày công

Chức danh

Cấp bậc thợ

1

2

3

4

1. Thủy thủ

159.893

180.605

207.944

234.455

2. Thợ máy, thợ điện

169.835

194.688

220.371

247.710

 

Bảng số 5.3: Cấp bậc, đơn giá nhân công điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông

ĐVT: đồng/ngày công

Chức danh theo nhóm tàu

Tàu hút dưới 150m3/h

Tàu hút dưới 150m3/h đến 300m3/h

Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

1

2

1

2

1

2

1.Thuyền trưởng

323.928

344.640

362.038

387.720

404.289

429.972

2. Máy trưởng

289.962

309.016

344.640

362.038

390.205

420.030

3. Điện trưởng

 

 

 

 

344.640

361.209

4. Máy 2, KTV cuốc 1, thuyền phó

288.305

307.359

338.841

356.238

387.720

407.603

5. Kỹ thuật viên cuốc 2

262.622

289.962

309.016

323.928

362.038

387.720

 

Bảng số 5.4: Cấp bậc, đơn giá nhân công thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển

ĐVT: đồng/ngày công

Chức danh theo nhóm tàu

Nhóm 1

Nhóm 2

Cấp bậc thợ

1

2

1

2

1. Thuyền trưởng tàu hút bụng

429.972

448.198

448.198

476.365

2.Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

407.603

429.972

429.972

448.198

3.Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

362.038

387.720

387.720

407.603

4. Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

387.720

407.603

407.603

429.972

5. Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút.

344.640

362.038

362.038

387.720

 

Bảng số 6: Cấp bậc, đơn giá nhân công thợ lặn

ĐVT: đồng/ngày công

Cấp bậc thợ lặn

1

2

3

4

Thợ lặn

Đơn giá (VNĐ)

247.710

271.735

308.188

343.812

Thợ lặn cấp I

Đơn giá (VNĐ)

386.892

436.599

 

 

Thợ lặn cấp II

Đơn giá (VNĐ)

476.365

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN CÒN LẠI THUỘC TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Bảng số 1: Cấp bậc, đơn giá nhân công công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng

ĐVT: đồng/ngày công

Cấp bậc công nhân xây dựng

1

2

3

4

5

6

7

Nhóm I

Đơn giá (VNĐ)

122.212

144.288

170.308

201.058

237.327

280.692

331.154

Nhóm II

Đơn giá (VNĐ)

138.769

163.212

192.385

225.500

265.712

312.231

366.635

Ghi chú:

Nhóm I: Công nhân thực hiện các công việc

- Mộc, nề, sắt, bêtông các loại (trừ bê tông nhựa), cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;

- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);

- Vận hành các loại máy và thiết bị thi công xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn…) bao gồm cả nhân công thủ công trực tiếp phục vụ công tác xây dựng.

Nhóm II: Các công việc còn lại không thuộc nhóm I.

 

Bảng số 2: Cấp bậc, đơn giá nhân công kỹ sư trực tiếp

ĐVT: đồng/ngày công

Cấp bậc kỹ sư

1

2

3

4

5

6

7

8

Đơn giá (VNĐ)

184.500

208.942

233.385

257.827

282.269

306.712

311.154

355.596

Ghi chú: đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, đơn giá nhân công áp dụng theo bảng số 2.

 

Bảng số 3: Cấp bậc, đơn giá nhân công nghệ nhân

ĐVT: đồng/ngày công

Cấp bậc nghệ nhân

1

2

Đơn giá (VNĐ)

492.788

530.635

Ghi chú: đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, đơn giá nhân công tại bảng số 3.

 

Bảng số 4: Cấp bậc, đơn giá nhân công công nhân lái xe

ĐVT: đồng/ngày công

Cấp bậc công nhân

1

2

3

4

Nhóm xe 1

Đơn giá (VNĐ)

171.885

202.635

240.481

283.846

Nhóm xe 2

Đơn giá (VNĐ)

197.904

231.808

271.231

319.327

Nhóm xe 3

Đơn giá (VNĐ)

235.750

275.961

324.058

380.038

Ghi chú:

Nhóm xe 1: Ôtô vận tải thùng, ôtô tự đổ, ôtô tưới nước tải trọng dưới 7,5T; cần trục ôtô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ôtô bán tải; xe ôtô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.

Nhóm xe 2: Ôtô vận tải thùng, ôtô tự đổ, ôtô tưới nước tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ôtô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T: ôtô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông, máy phun nhựa đường.

Nhóm xe 3: Ôtô tự đổ tải trọng từ 25T trở lên; ôtô đầu kéo từ 200CV trở lên; ôtô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ôtô sức nâng từ 25T trở lên.

 

Bảng số 5: Cấp bậc, đơn giá công của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác

Bảng số 5.1: Cấp bậc, đơn giá nhân công thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc.

 ĐVT: đồng/ngày công

Chức danh

Nhóm 1

Nhóm 2

Cấp bậc thợ

1

2

1

2

1. Thuyền trưởng

294.096

308.288

326.423

343.769

2. Thuyền phó 1, máy 1

249.942

260.192

279.904

296.462

3.Thuyền phó 2, máy 2

209.731

221.558

231.019

244.423

Ghi chú:

Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.

Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi, tàu đóng cọc.

 

Bảng số 5.2: Cấp bậc, đơn giá nhân công thủy thủ, thợ máy, thợ điện.

 ĐVT: đồng/ngày công

Chức danh

Cấp bậc thợ

1

2

3

4

1. Thủy thủ

152.173

171.885

197.904

223.135

2. Thợ máy, thợ điện

161.635

185.288

209.731

235.750

 

Bảng số 5.3: Cấp bậc, đơn giá nhân công điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông

ĐVT: đồng/ngày công

Chức danh theo nhóm tàu

Tàu hút dưới 150m3/h

Tàu hút dưới 150m3/h đến 300m3/h

Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

1

2

1

2

1

2

1.Thuyền trưởng

308.288

328.000

344.558

369.000

384.769

409.212

2. Máy trưởng

275.962

294.096

328.000

344.558

371.365

399.750

3. Điện trưởng

 

 

 

 

328.000

343.769

4. Máy 2, KTV cuốc 1, thuyền phó

274.385

292.519

322.481

339.038

369.000

387.923

5. Kỹ thuật viên cuốc 2

249.942

275.962

294.096

308.288

344.558

369.000

 

Bảng số 5.4: Cấp bậc, đơn giá nhân công thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển

ĐVT: đồng/ngày công

Chức danh theo nhóm tàu

Nhóm 1

Nhóm 2

Cấp bậc thợ

1

2

1

2

1. Thuyền trưởng tàu hút bụng

409.212

426.558

426.558

453.365

2.Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

387.923

409.212

409.212

426.558

3.Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

344.558

369.000

369.000

387.923

4. Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

369.000

387.923

387.923

409.212

5. Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút.

328.000

344.558

344.558

369.000

 

Bảng số 6: Cấp bậc, đơn giá nhân công thợ lặn

ĐVT: đồng/ngày công

Cấp bậc thợ lặn

1

2

3

4

Thợ lặn

Đơn giá (VNĐ)

235.750

258.615

293.308

327.212

Thợ lặn cấp I

Đơn giá (VNĐ)

368.212

415.519

 

 

Thợ lặn cấp II

Đơn giá (VNĐ)

453.365