ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1187/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 01 tháng 08 năm 2016 |
CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Văn bản số 1325/BXD-VKT ngày 01/7/2016 của Bộ Xây dựng về việc thống nhất việc áp dụng đơn giá nhân công xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 808/SXD-KT&VLXD ngày 15/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:
1. Đơn giá nhân công: Chi tiết theo phụ lục đính kèm.
2. Đơn giá nhân công ban hành kèm theo Quyết định này là cơ sở để lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình bao gồm: Tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu, giá xây dựng, giá hợp đồng, chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
1. Đối với đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu, giá xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa thực hiện xong việc lựa chọn nhà thầu: Chủ đầu tư có trách nhiệm điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu, giá xây dựng phù hợp đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu, giá xây dựng chủ đầu tư đang trình thẩm tra, thẩm định: Các cơ quan thẩm tra, thẩm định áp dụng đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Các gói thầu đã ký kết hợp đồng trước khi Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
4. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1550/QĐ-UBND ngày 06/10/2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; Chủ đầu tư và các đơn vị hoạt động xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Công bố kèm theo Quyết định số 1187/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Xác định đơn giá nhân công để quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình bao gồm: Tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu, giá xây dựng, giá hợp đồng, chỉ số giá xây dựng.
2.1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) áp dụng các quy định tại Quyết định này.
2.2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định tại Quyết định này.
3. Xác định đơn giá nhân công.
Đơn giá nhân công được xác định theo công thức sau :
Gnc= LNC x HCB x 1/t
Trong đó :
Gnc: Đơn giá nhân công tính cho một ngày công theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng.
LNC: Mức lương đầu vào theo tháng để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, đã bao gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các yếu tố thị trường và các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp).
Cụ thể :
- Địa bàn thành phố Bắc Kạn: 2.360.000 đồng/tháng.
- Địa bàn các huyện: 2.300.000 đồng/tháng.
HCB: Hệ số lương theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng.
t: 26 ngày làm việc trong tháng.
4.1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khi quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình căn cứ vào các định mức, đơn giá hiện hành xác định và quản lý đơn giá xây dựng công trình.
4.2. Đối với những bộ đơn giá xây dựng cơ bản ban hành tại Quyết định số 952/QĐ-UBND, ngày 25/6/2013 (gọi tắt là Đơn giá 952) và các bộ đơn giá khác do UBND tỉnh ban hành, khi sử dụng các bộ đơn giá này phải tính chênh lệch chi phí nhân công xây dựng công trình (chênh lệch giữa nhân công đã tính trong các bộ đơn giá do UBND tỉnh ban hành với bảng giá nhân công ban hành kèm theo Quyết định này. Việc tính chênh lệch tính cho 1 ngày công làm việc và phải cùng cấp bậc thợ tương ứng).
4.3. Khi áp dụng đơn giá nhân công tại phụ lục kèm theo Quyết định này các cơ quan, tổ chức, cá nhân xác định đúng nhóm công tác cần tính toán quy định tại phụ lục và không nhân hệ số điều chỉnh phụ cấp nhân công theo thuyết minh và hướng dẫn sử dụng trong các bộ Đơn giá 952 và các bộ đơn giá khác do UBND tỉnh ban hành.
4.4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Xây dựng) để được hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Công bố kèm theo Quyết định số 1187/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Bảng số 1: Cấp bậc, đơn giá nhân công ngày của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng
Đơn vị tính: Đồng
TT | Bậc công nhân xây dựng | Mức lương đầu vào 2.360.000 đồng/tháng | Mức lương đầu vào 2.300.000 đồng/tháng | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm I | Nhóm II | ||
1 | 1/7 | 140.692 | 159.754 | 137.115 | 155.692 |
2 | 2/7 | 166.108 | 187.892 | 161.885 | 183.115 |
3 | 3/7 | 196.062 | 221.477 | 191.077 | 215.846 |
4 | 4/7 | 231.462 | 259.600 | 225.577 | 253.000 |
5 | 5/7 | 273.215 | 305.892 | 266.269 | 298.115 |
6 | 6/7 | 323.138 | 359.446 | 314.923 | 350.308 |
7 | 7/7 | 381.231 | 422.077 | 371.538 | 411.346 |
Ghi chú:
1. Nhóm I: Công nhân thực hiện các công việc:
- Mộc, nề, sắt, bê tông các loại (trừ bê tông nhựa), cốp pha, hoàn thiện, đào, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy và thiết bị thi công xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ; máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn,...) bao gồm cả nhân công thủ công trực tiếp phục vụ công tác xây dựng.
2. Nhóm II: Các công việc còn lại không thuộc nhóm I
Bảng số 2: Cấp bậc, đơn giá nhân công ngày của kỹ sư trực tiếp.
Đơn vị tính: Đồng
TT | Bậc Kỹ sư | Mức lương đầu vào 2.360.000 đồng/tháng | Mức lương đầu vào 2.300.000 đồng/tháng |
1 | Bậc 1 | 212.400 | 207.000 |
2 | Bậc 2 | 240.538 | 234.423 |
3 | Bậc 3 | 268.677 | 261.846 |
4 | Bậc 4 | 296.815 | 289.269 |
5 | Bậc 5 | 324.954 | 316.692 |
6 | Bậc 6 | 353.092 | 344.115 |
7 | Bậc 7 | 381.231 | 371.538 |
8 | Bậc 8 | 394.207 | 384.185 |
Ghi chú: Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, đơn nhân công áp dụng theo Bảng số 2.
Bảng số 3: Cấp bậc, đơn giá nhân công ngày của nghệ nhân.
Đơn vị tính: Đồng
TT | Cấp bậc nghệ nhân | Mức lương đầu vào 2.360.000 đồng/tháng | Mức lương đầu vào 2.300.000 đồng/tháng |
1 | Bậc 1 | 567.308 | 552.885 |
2 | Bậc 2 | 610.877 | 595.346 |
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, đơn giá nhân công tại Bảng số 3.
Bảng số 4: Cấp bậc, đơn giá nhân công ngày của công nhân lái xe.
Đơn vị tính: Đồng
TT | Bậc lái xe | Nhóm xe | Mức lương đầu vào 2.360.000 đồng/tháng | Mức lương đầu vào 2.300.000 đồng/tháng |
1 | 1 | 1 | 197.877 | 192.846 |
2 | 2 | 1 | 233.277 | 227.346 |
3 | 3 | 1 | 276.846 | 269.808 |
4 | 4 | 1 | 326.769 | 318.462 |
5 | 1 | 2 | 227.831 | 222.038 |
6 | 2 | 2 | 266.862 | 260.077 |
7 | 3 | 2 | 312.246 | 304.308 |
8 | 4 | 2 | 367.615 | 358.269 |
9 | 1 | 3 | 271.400 | 264.500 |
10 | 2 | 3 | 317.692 | 309.615 |
11 | 3 | 3 | 373.062 | 363.577 |
12 | 4 | 3 | 437.508 | 426.385 |
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, tải trọng dưới 7.5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.
2. Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
3. Nhóm 3: Ô tô tự đổ, tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
Bảng số 5: Bậc, đơn giá nhân công ngày của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
Bảng số 5.1. Cấp bậc, đơn giá nhân công ngày của thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc.
Đơn vị tính: Đồng
TT | Chức danh/Cấp bậc | Mức lương đầu vào 2.360.000 đồng/tháng | Mức lương đầu vào 2.300.000 đồng/tháng | ||
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 1 | Nhóm 2 | ||
1 | Thuyền trưởng, bậc 1 | 338.569 | 375.785 | 329.962 | 366.231 |
2 | Thuyền trưởng, bậc 2 | 354.908 | 395.754 | 345.885 | 385.692 |
3 | Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1 | 287.738 | 322.231 | 280.423 | 314.038 |
4 | Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2 | 299.538 | 341.292 | 291.923 | 332.615 |
5 | Thuyền phó 2, máy 2 bậc 1 | 241.446 | 265.954 | 235.308 | 259.192 |
6 | Thuyền phó 2, máy 2 bậc 2 | 255.062 | 281.385 | 248.577 | 274.231 |
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
2. Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
Bảng số 5.2: Cấp bậc, đơn giá nhân công ngày của thủy thủ, thợ máy, thợ điện.
TT | Chức danh | Cấp bậc thợ | Mức lương đầu vào 2.360.000 đồng/tháng | Mức lương đầu vào 2.300.000 đồng/tháng |
1 | Thủy thủ | 1 | 175.185 | 170.731 |
2 | Thủy thủ | 2 | 197.877 | 192.846 |
3 | Thủy thủ | 3 | 227.831 | 222.038 |
4 | Thủy thủ | 4 | 256.877 | 250.346 |
5 | Thợ máy, thợ điện | 1 | 186.077 | 181.346 |
6 | Thợ máy, thợ điện | 2 | 213.308 | 207.885 |
7 | Thợ máy, thợ điện | 3 | 241.446 | 235.308 |
8 | Thợ máy, thợ điện | 4 | 271.400 | 264.500 |
Bảng số 5.3: Cấp bậc, đơn giá nhân công ngày của thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông.
Đơn vị tính: Đồng
TT | Chức danh theo nhóm tàu | Mức lương đầu vào 2.360.000 đồng/tháng | Mức lương đầu vào 2.300.000 đồng/tháng | ||
Cấp bậc thợ | Cấp bậc thợ | ||||
Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 1 | Bậc 2 | ||
I | Tàu hút dưới 150m3/h |
|
|
|
|
1 | Thuyền trưởng | 354.908 | 377.600 | 345.885 | 368.000 |
2 | Máy trưởng | 317.692 | 338.569 | 309.615 | 329.962 |
3 | Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó | 315.877 | 336.754 | 307.846 | 328.192 |
4 | Kỹ thuật viên cuốc 2 | 287.738 | 317.692 | 280.423 | 309.615 |
II | Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h |
|
|
|
|
1 | Thuyền trưởng | 396.662 | 424.800 | 386.577 | 414.000 |
2 | Máy trưởng | 377.600 | 396.662 | 368.000 | 386.577 |
3 | Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó | 371.246 | 390.308 | 361.808 | 380.385 |
4 | Kỹ thuật viên cuốc 2 | 338.569 | 354.908 | 329.962 | 345.885 |
III | Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h |
|
|
|
|
1 | Thuyền trưởng | 442.954 | 471.092 | 431.692 | 459.115 |
2 | Máy trưởng | 427.523 | 460.200 | 416.654 | 448.500 |
3 | Điện trưởng | 377.600 | 395.754 | 368.000 | 385.692 |
4 | Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó | 424.800 | 446.585 | 414.000 | 435.231 |
5 | Kỹ thuật viên cuốc 2 | 396.662 | 424.800 | 386.577 | 414.000 |
Bảng số 6: Cấp bậc, đơn giá nhân công ngày của thợ lặn.
Đơn vị tính: Đồng
TT | Chức danh | Cấp bậc thợ | Mức lương đầu vào 2.360.000 đồng/tháng | Mức lương đầu vào 2.300.000 đồng/tháng |
1 | Thợ lặn | 1 | 271.400 | 264.500 |
2 | Thợ lặn | 2 | 297.723 | 290.154 |
3 | Thơ lặn | 3 | 337.662 | 329.077 |
4 | Thợ lặn | 4 | 376.692 | 367.115 |
5 | Thợ lặn cấp 1 | 1 | 423.892 | 413.115 |
6 | Thợ lặn cấp 1 | 2 | 478.354 | 466.192 |
7 | Thợ lặn cấp 2 | 1 | 521.923 | 508.654 |
- 1 Quyết định 2310/QĐ-UBND năm 2017 về công bố bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bến Tre - Phần Bưu chính, viễn thông
- 2 Quyết định 688/QĐ-UBND năm 2017 công bố giá nhân công thị trường trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 4632/QĐ-UBND năm 2016 công bố bổ sung địa bàn điều chỉnh đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 2966/QĐ-UBND năm 2016 công bố Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5 Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Quyết định 1155/QĐ-UBND năm 2016 về công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 7 Quyết định 1869/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8 Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 9 Quyết định 1587/QĐ-UBND năm 2016 về công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 10 Quyết định 1474/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 11 Quyết định 1504/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 12 Công văn 1883/UBND-KH năm 2016 về xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại Thông tư 05/2016/TT-BXD do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 13 Thông tư 05/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 16 Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2014 công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế - Phần Xây dựng
- 17 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 18 Luật Xây dựng 2014
- 1 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2014 công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế - Phần Xây dựng
- 3 Công văn 1883/UBND-KH năm 2016 về xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại Thông tư 05/2016/TT-BXD do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4 Quyết định 1474/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 1504/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6 Quyết định 1550/QĐ-UBND năm 2015 công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7 Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 8 Quyết định 1869/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9 Quyết định 1587/QĐ-UBND năm 2016 về công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 10 Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11 Quyết định 4632/QĐ-UBND năm 2016 công bố bổ sung địa bàn điều chỉnh đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 12 Quyết định 2966/QĐ-UBND năm 2016 công bố Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 13 Quyết định 688/QĐ-UBND năm 2017 công bố giá nhân công thị trường trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 14 Quyết định 1155/QĐ-UBND năm 2016 về công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 15 Quyết định 2310/QĐ-UBND năm 2017 về công bố bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bến Tre - Phần Bưu chính, viễn thông