ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1531/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 26 tháng 6 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CHI CỤC HỢP TÁC XÃ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 11/2004/TTLT-BNN-BNV ngày 02/4/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn-Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quản lý Nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn và Công văn số 1396/CV-BNN-TCCB ngày 10/6/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn xây dựng chức năng, nhiệm vụ, tổ chức của Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn để thực hiện Thông tư Liên tịch số 11/2004/TTLT-BNN-BNV;
Căn cứ Quyết định số 232/QĐ-UBND ngày 27/01/2006 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc đổi tên Chi cục định canh định cư và vùng kinh tế mới thành Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 698/SNNPTNT ngày 29/5/2006 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 896/SNV ngày 13/6/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chỉ đạo của Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi tổ chức triển khai thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CHI CỤC HỢP TÁC XÃ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1531 /QĐ-UBND ngày 26 /6/2006 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
I. VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG:
Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn Quảng Ngãi là đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực hợp tác xã và các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp: Kinh tế hợp tác, kinh tế hợp tác xã, kinh tế hộ và kinh tế trang trại, quy hoạch và điều chỉnh dân cư, bố trí lại dân cư trong nông nghiệp và nông thôn, thống nhất quản lý về đổi mới và phát triển nông lâm trường, tổng hợp chính sách phát triển nông thôn (chính sách kinh tế hộ, kinh tế trang trại, kinh tế hợp tác xã nông nghiệp, phát triển kinh tế thị trường và tiêu thụ sản phẩm, quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn, đổi mới sắp xếp nông lâm trường), chương trình phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn.
II. NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN:
1- Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy hoạch, kế hoạch dài hạn và hằng năm: Chương trình, dự án, cơ chế chính sách về định cư, tái định cư, sắp xếp, điều chỉnh bố trí lại dân cư trong nông nghiệp và nông thôn, xoá đói, giảm nghèo, quản lý hợp tác xã, kinh tế hợp tác, kinh tế hộ, kinh tế trang trại, phát triển ngành nghề dịch vụ nông thôn, quản lý ổn định dân di cư tự do gắn với xây dựng hạ tầng nông thôn vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc, vùng kinh tế mới và chương trình phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh.
2- Tham mưu, trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn văn bản thuộc phạm vi quản lý của Chi cục để Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình.
3- Hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản qui phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt. Tuyên truyền phổ biến pháp luật về chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
III. TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CHI CỤC:
1- Lãnh đạo Chi cục:
- Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn có: Chi cục trưởng và các Phó Chi cục trưởng.
- Chi cục trưởng điều hành mọi hoạt động của Chi cục theo chế độ thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về hoạt động của Chi cục.
- Phó Chi cục trưởng giúp việc cho Chi cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công.
2- Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn có 03 phòng và các Ban ở huyện:
- Phòng Tổng hợp (bao gồm: Tổ chức-hành chính, Thi đua tuyên truyền, Thanh tra).
- Phòng Kế hoạch-Tài vụ.
- Phòng Nghiệp vụ-Kỹ thuật (bao gồm: Chính sách, di dân kinh tế mới, quản lý Doanh nghiệp, Hợp tác xã và Phát triển nông thôn).
* Ở 6 huyện miền núi: Đổi tên Ban định canh định cư thành Ban Phát triển nông thôn trực thuộc Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn, gồm có:
- Ban Phát triển nông thôn huyện Ba Tơ.
- Ban Phát triển nông thôn huyện Minh Long.
- Ban Phát triển nông thôn huyện Trà Bồng.
- Ban Phát triển nông thôn huyện Tây Trà.
- Ban Phát triển nông thôn huyện Sơn Hà.
- Ban Phát triển nông thôn huyện Sơn Tây.
IV. BIÊN CHẾ CỦA CHI CỤC:
Biên chế của Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn được Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ trong tổng chỉ tiêu biên chế của tỉnh.
V. MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA CHI CỤC:
1- Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2- Chủ động phối hợp với các đơn vị trực thuộc Sở, Ngành, UBND các huyện, thành phố để thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực được giao theo đúng quy định của Nhà nước.
3- Chi cục trưởng xây dựng và ban hành Quy chế làm việc của Chi cục để đảm bảo thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Giám Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục trưởng Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn tổ chức triển khai thực hiện theo đúng Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh, Chi cục trưởng Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo Giám Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 29/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2009/QĐ-UBND tỉnh Hậu Giang
- 2 Quyết định 142/QĐ-UBND năm 2012 về đổi tên Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn thành Chi cục phát triển nông thôn và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3 Quyết định 52/2009/QĐ-UBND về đổi tên Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn thành Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 93/2008/QĐ-UBND về đổi tên Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn thành Chi cục Phát triển nông thôn và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ
- 5 Quyết định 586/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Chi cục Hợp tác xã và phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ
- 6 Quyết định 177/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương
- 7 Quyết định 1105/2005/QĐ-UB sáp nhập Phòng chính sách với Chi cục định canh, định cư và Kinh tế mới thành Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ
- 8 Thông tư liên tịch 11/2004/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân các cấp quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 93/2008/QĐ-UBND về đổi tên Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn thành Chi cục Phát triển nông thôn và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 52/2009/QĐ-UBND về đổi tên Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn thành Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 177/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương
- 5 Quyết định 29/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2009/QĐ-UBND tỉnh Hậu Giang
- 6 Quyết định 142/QĐ-UBND năm 2012 về đổi tên Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn thành Chi cục phát triển nông thôn và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7 Quyết định 586/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Chi cục Hợp tác xã và phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ
- 8 Quyết định 1105/2005/QĐ-UB sáp nhập Phòng chính sách với Chi cục định canh, định cư và Kinh tế mới thành Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ