ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1587/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 27 tháng 6 năm 2016 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016 ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1090/TTr-SXD ngày 14/6/2016 về việc công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (có phụ lục kèm theo).
2. Các công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án thực hiện theo hình thức đối tác công tư (PPP) phải áp dụng Đơn giá nhân công ban hành kèm theo Quyết định này để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định.
Điều 3. Thời gian thực hiện từ ngày 01/7/2016 và thay thế Quyết định số 1359/QĐ-UBND ngày 09/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên.
Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được phê duyệt trước ngày 01/7/2016 thì người quyết định đầu tư quyết định việc áp dụng đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư.
Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước ngày 01/7/2016 thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 1587/QĐ-UBND ngày 27/6/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Tên | Cấp bậc | Hệ số lương | TP.Thái Nguyên | TP.Sông Công, TX.Phổ Yên, Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương, Phú Bình | Võ Nhai, Định Hóa |
Lương cơ sở đầu vào: 2.150.000 đ/th | Lương cơ sở đầu vào: 2.000.000 đ/th | Lương cơ sở đầu vào: 1.900.000 đ/th | |||
[1] | [2] | [3] | [4]=[3]*2.150.000/26 | [5]=[3]*2.000.000/26 | [6]=[3]*1.900.000/26 |
I. Nhân công xây dựng | |||||
Nhóm I |
| ||||
Nhân công bậc 1,0/7 | 1,0 | 1,550 | 128.173 | 119.231 | 113.269 |
Nhân công bậc 2,0/7 | 2,0 | 1,830 | 151.327 | 140.769 | 133.731 |
Nhân công bậc 2,5/7 | 2,5 | 1,995 | 164.971 | 153.462 | 145.788 |
Nhân công bậc 2,7/7 | 2,7 | 2,061 | 170.429 | 158.538 | 150.612 |
Nhân công bậc 3,0/7 | 3,0 | 2,160 | 178.615 | 166.154 | 157.846 |
Nhân công bậc 3,3/7 | 3,3 | 2,277 | 188.290 | 175.154 | 166.396 |
Nhân công bậc 3,5/7 | 3,5 | 2,355 | 194.740 | 181.154 | 172.096 |
Nhân công bậc 3,7/7 | 3,7 | 2,433 | 201.190 | 187.154 | 177.796 |
Nhân công bậc 4,0/7 | 4,0 | 2,550 | 210.865 | 196.154 | 186.346 |
Nhân công bậc 4,3/7 | 4,3 | 2,688 | 222.277 | 206.769 | 196.431 |
Nhân công bậc 4,5/7 | 4,5 | 2,780 | 229.885 | 213.846 | 203.154 |
Nhân công bậc 4,7/7 | 4,7 | 2,872 | 237.492 | 220.923 | 209.877 |
Nhân công bậc 5,0/7 | 5,0 | 3,010 | 248.904 | 231.538 | 219.962 |
Nhân công bậc 5,3/7 | 5,3 | 3,175 | 262.548 | 244.231 | 232.019 |
Nhân công bậc 5,5/7 | 5,5 | 3,285 | 271.644 | 252.692 | 240.058 |
Nhân công bậc 5,7/7 | 5,7 | 3,395 | 280.740 | 261.154 | 248.096 |
Nhân công bậc 6,0/7 | 6,0 | 3,560 | 294.385 | 273.846 | 260.154 |
Nhân công bậc 6,3/7 | 6,3 | 3,752 | 310.262 | 288.615 | 274.185 |
Nhân công bậc 6,5/7 | 6,5 | 3,880 | 320.846 | 298.462 | 283.538 |
Nhân công bậc 6,7/7 | 6,7 | 4,008 | 331.431 | 308.308 | 292.892 |
Nhân công bậc 7,0/7 | 7,0 | 4,200 | 347.308 | 323.077 | 306.923 |
Nhóm II |
| ||||
Nhân công bậc 1,0/7 | 1,0 | 1,760 | 145.538 | 135.385 | 128.615 |
Nhân công bậc 2,0/7 | 2,0 | 2,070 | 171.173 | 159.231 | 151.269 |
Nhân công bậc 2,5/7 | 2,5 | 2,255 | 186.471 | 173.462 | 164.788 |
Nhân công bậc 2,7/7 | 2,7 | 2,329 | 192.590 | 179.154 | 170.196 |
Nhân công bậc 3,0/7 | 3,0 | 2,440 | 201.769 | 187.692 | 178.308 |
Nhân công bậc 3,3/7 | 3,3 | 2,566 | 212.188 | 197.385 | 187.515 |
Nhân công bậc 3,5/7 | 3,5 | 2,650 | 219.135 | 203.846 | 193.654 |
Nhân công bậc 3,7/7 | 3,7 | 2,734 | 226.081 | 210.308 | 199.792 |
Nhân công bậc 4,0/7 | 4,0 | 2,860 | 236.500 | 220.000 | 209.000 |
Nhân công bậc 4,3/7 | 4,3 | 3,013 | 249.152 | 231.769 | 220.181 |
Nhân công bậc 4,5/7 | 4,5 | 3,115 | 257.587 | 239.615 | 227.635 |
Nhân công bậc 4,7/7 | 4,7 | 3,217 | 266.021 | 247.462 | 235.088 |
Nhân công bậc 5,0/7 | 5,0 | 3,370 | 278.673 | 259.231 | 246.269 |
Nhân công bậc 5,3/7 | 5,3 | 3,547 | 293.310 | 272.846 | 259.204 |
Nhân công bậc 5,5/7 | 5,5 | 3,665 | 303.067 | 281.923 | 267.827 |
Nhân công bậc 5,7/7 | 5,7 | 3,783 | 312.825 | 291.000 | 276.450 |
Nhân công bậc 6,0/7 | 6,0 | 3,960 | 327.462 | 304.615 | 289.385 |
Nhân công bậc 6,3/7 | 6,3 | 4,167 | 344.579 | 320.538 | 304.512 |
Nhân công bậc 6,5/7 | 6,5 | 4,305 | 355.990 | 331.154 | 314.596 |
Nhân công bậc 6,7/7 | 6,7 | 4,443 | 367.402 | 341.769 | 324.681 |
Nhân công bậc 7,0/7 | 7,0 | 4,650 | 384.519 | 357.692 | 339.808 |
Ghi chú:
1. Nhóm I: Công nhân thực hiện các công việc:
- Mộc, nề, sắp, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy và thiết bị thi công xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn ...) bao gồm cá nhân công thủ công trực tiếp phục vụ công tác xây dựng.
2. Nhóm II: Các công việc còn lại không thuộc nhóm I
II. Kỹ sư trực tiếp | |||||
Kỹ sư trực tiếp bậc 1,0/8 | 1,0 | 2,340 | 193.500 | 180.000 | 171.000 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 2,0/8 | 2,0 | 2,650 | 219.135 | 203.846 | 193.654 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 2,5/8 | 2,5 | 2,805 | 231.952 | 215.769 | 204.981 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 2,7/8 | 2,7 | 2,867 | 237.079 | 220.538 | 209.512 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,0/8 | 3,0 | 2,960 | 244.769 | 227.692 | 216.308 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,2/8 | 3,2 | 3,022 | 249.896 | 232.462 | 220.838 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,5/8 | 3,5 | 3,115 | 257.587 | 239.615 | 227.635 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,7/8 | 3,7 | 3,177 | 262.713 | 244.385 | 232.165 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,0/8 | 4,0 | 3,270 | 270.404 | 251.538 | 238.962 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,2/8 | 4,2 | 3,332 | 275.531 | 256.308 | 243.492 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,5/8 | 4,5 | 3,425 | 283.221 | 263.462 | 250.288 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,7/8 | 4,7 | 3,487 | 288.348 | 268.231 | 254.819 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,0/8 | 5,0 | 3,580 | 296.038 | 275.385 | 261.615 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,2/8 | 5,2 | 3,642 | 301.165 | 280.154 | 266.146 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,5/8 | 5,5 | 3,735 | 308.856 | 287.308 | 272.942 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,7/8 | 5,7 | 3,797 | 313.983 | 292.077 | 277.473 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,0/8 | 6,0 | 3,890 | 321.673 | 299.231 | 284.269 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,2/8 | 6,2 | 3,952 | 326.800 | 304.000 | 288.800 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,5/8 | 6,5 | 4,045 | 334.490 | 311.154 | 295.596 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,7/8 | 6,7 | 4,107 | 339.617 | 315.923 | 300.127 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,0/8 | 7,0 | 4,200 | 347.308 | 323.077 | 306.923 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,2/8 | 7,2 | 4,262 | 352.435 | 327.846 | 311.454 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,5/8 | 7,5 | 4,355 | 360.125 | 335.000 | 318.250 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,7/8 | 7,7 | 4,417 | 365.252 | 339.769 | 322.781 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 8,0/8 | 8,0 | 4,510 | 372.942 | 346.923 | 329.577 |
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,… được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo mục II
III.Nghệ nhân | |||||
Nghệ nhân bậc 1/2 | 1,0 | 6,250 | 516.827 | 480.769 | 456.731 |
Nghệ nhân bậc 2/2 | 2,0 | 6,730 | 556.519 | 517.692 | 491.808 |
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại mục III
IV. Công nhân lái xe | |||||
Nhóm l |
| ||||
Lái xe bậc 1,0/4 | 1,0 | 2,180 | 180.269 | 167.692 | 159.308 |
Lái xe bậc 2,0/4 | 2,0 | 2,570 | 212.519 | 197.692 | 187.808 |
Lái xe bậc 2,5/4 | 2,5 | 2,810 | 232.365 | 216.154 | 205.346 |
Lái xe bậc 2,7/4 | 2,7 | 2,906 | 240.304 | 223.538 | 212.362 |
Lái xe bậc 3,0/4 | 3,0 | 3,050 | 252.212 | 234.615 | 222.885 |
Lái xe bậc 3,5/4 | 3,5 | 3,325 | 274.952 | 255.769 | 242.981 |
Lái xe bậc 3,7/4 | 3,7 | 3,435 | 284.048 | 264.231 | 251.019 |
Lái xe bậc 4,0/4 | 4,0 | 3,600 | 297.692 | 276.923 | 263.077 |
Nhóm II |
| ||||
Lái xe bậc 1,0/4 | 1,0 | 2,510 | 207.558 | 193.077 | 183.423 |
Lái xe bậc 2,0/4 | 2,0 | 2,940 | 243.115 | 226.154 | 214.846 |
Lái xe bậc 2,5/4 | 2,5 | 3,190 | 263.788 | 245.385 | 233.115 |
Lái xe bậc 2,7/4 | 2,7 | 3,290 | 272.058 | 253.077 | 240.423 |
Lái xe bậc 3,0/4 | 3,0 | 3,440 | 284.462 | 264.615 | 251.385 |
Lái xe bậc 3,5/4 | 3,5 | 3,745 | 309.683 | 288.077 | 273.673 |
Lái xe bậc 3,7/4 | 3,7 | 3,867 | 319.771 | 297.462 | 282.588 |
Lái xe bậc 4,0/4 | 4,0 | 4,050 | 334.904 | 311.538 | 295.962 |
Nhóm III |
| ||||
Lái xe bậc 1,0/4 | 1,0 | 2,990 | 247.250 | 230.000 | 218.500 |
Lái xe bậc 2,0/4 | 2,0 | 3,500 | 289.423 | 269.231 | 255.769 |
Lái xe bậc 2,5/4 | 2,5 | 3,805 | 314.644 | 292.692 | 278.058 |
Lái xe bậc 2,7/4 | 2,7 | 3,927 | 324.733 | 302.077 | 286.973 |
Lái xe bậc 3,0/4 | 3,0 | 4,110 | 339.865 | 316.154 | 300.346 |
Lái xe bậc 3,5/4 | 3,5 | 4,465 | 369.221 | 343.462 | 326.288 |
Lái xe bậc 3,7/4 | 3,7 | 4,607 | 380.963 | 354.385 | 336.665 |
Lái xe bậc 4,0/4 | 4,0 | 4,820 | 398.577 | 370.769 | 352.231 |
Ghi chú:
1. Nhóm I: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10T; máy nén thử đường ống công suất 170CV.
2. Nhóm II: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
3. Nhóm III: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
V. Thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác | |||||
1. Thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, canô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc | |||||
Thuyền trưởng-Nhóm I | |||||
Thuyền trưởng bậc 1/2 | 1,0 | 3,73 | 308.442 | 286.923 | 272.577 |
Thuyền trưởng bậc 2/2 | 2,0 | 3,91 | 323.327 | 300.769 | 285.731 |
Thuyền trưởng-Nhóm II | |||||
Thuyền trưởng bậc 1/2 | 1,0 | 4,14 | 342.346 | 318.462 | 302.538 |
Thuyền trưởng bậc 2/2 | 2,0 | 4,36 | 360.538 | 335.385 | 318.615 |
Thuyền phó 1, máy 1-Nhóm I | |||||
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2 | 1,0 | 3,17 | 262.135 | 243.846 | 231.654 |
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2 | 2,0 | 3,3 | 272.885 | 253.846 | 241.154 |
Thuyền phó 1, máy 1-Nhóm II | |||||
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2 | 1,0 | 3,55 | 293.558 | 273.077 | 259.423 |
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2 | 2,0 | 3,76 | 310.923 | 289.231 | 274.769 |
Thuyền phó 2, máy 2-Nhóm I | |||||
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2 | 1,0 | 2,66 | 219.962 | 204.615 | 194.385 |
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2 | 2,0 | 2,81 | 232.365 | 216.154 | 205.346 |
Thuyền phó 2, máy 2-Nhóm II | |||||
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2 | 1,0 | 2,93 | 242.288 | 225.385 | 214.115 |
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2 | 2,0 | 3,1 | 256.346 | 238.462 | 226.538 |
Ghi chú:
Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV
Nhóm II: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tầu đóng cọc.
2. Thủy thủ, thợ máy, thợ điện | |||||
Thủy thủ | |||||
Thủy thủ bậc 1/4 | 1,0 | 1,93 | 159.596 | 148.462 | 141.038 |
Thủy thủ bậc 2/4 | 2,0 | 2,18 | 180.269 | 167.692 | 159.308 |
Thủy thủ bậc 3/4 | 3,0 | 2,51 | 207.558 | 193.077 | 183.423 |
Thủy thủ bậc 4/4 | 4,0 | 2,83 | 234.019 | 217.692 | 206.808 |
Thợ máy thợ điện | |||||
Thợ máy thợ điện bậc 1/4 | 1,0 | 2,05 | 169.519 | 157.692 | 149.808 |
Thợ máy thợ điện bậc 2/4 | 2,0 | 2,35 | 194.327 | 180.769 | 171.731 |
Thợ máy thợ điện bậc 3/4 | 3,0 | 2,66 | 219.962 | 204.615 | 194.385 |
Thợ máy thợ điện bậc 4/4 | 4,0 | 2,99 | 247.250 | 230.000 | 218.500 |
3. Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông | |||||
Thuyền trưởng, tàu hút dưới 150m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 3,91 | 323.327 | 300.769 | 285.731 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 4,16 | 344.000 | 320.000 | 304.000 |
Thuyền trưởng tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 4,37 | 361.365 | 336.154 | 319.346 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 4,68 | 387.000 | 360.000 | 342.000 |
Thuyền trưởng tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 4,88 | 403.538 | 375.385 | 356.615 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 5,19 | 429.173 | 399.231 | 379.269 |
Máy trưởng; tàu hút dưới 150m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 3,5 | 289.423 | 269.231 | 255.769 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 3,73 | 308.442 | 286.923 | 272.577 |
Máy trưởng; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 4,16 | 344.000 | 320.000 | 304.000 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 4,37 | 361.365 | 336.154 | 319.346 |
Máy trưởng; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 4,71 | 389.481 | 362.308 | 344.192 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 5,07 | 419.250 | 390.000 | 370.500 |
Điện trưởng; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 4,16 | 344.000 | 320.000 | 304.000 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 4,36 | 360.538 | 335.385 | 318.615 |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó; tàu hút dưới 150m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 3,48 | 287.769 | 267.692 | 254.308 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 3,71 | 306.788 | 285.385 | 271.115 |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 4,09 | 338.212 | 314.615 | 298.885 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 4,3 | 355.577 | 330.769 | 314.231 |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 4,68 | 387.000 | 360.000 | 342.000 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 4,92 | 406.846 | 378.462 | 359.538 |
Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút dưới 150m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 3,17 | 262.135 | 243.846 | 231.654 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 3,5 | 289.423 | 269.231 | 255.769 |
Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 3,73 | 308.442 | 286.923 | 272.577 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 3,91 | 323.327 | 300.769 | 285.731 |
Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 4,37 | 361.365 | 336.154 | 319.346 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 4,68 | 387.000 | 360.000 | 342.000 |
4. Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển | |||||
Thuyền trưởng tàu hút bụng; từ 300m3/h đến 800m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 5,19 | 429.173 | 399.231 | 379.269 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 5,41 | 447.365 | 416.154 | 395.346 |
Thuyền trưởng tàu hút bụng; từ 800m3/h trở lên | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 5,41 | 447.365 | 416.154 | 395.346 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 5,75 | 475.481 | 442.308 | 420.192 |
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 300m3/h đến 800m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 4,92 | 406.846 | 378.462 | 359.538 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 5,19 | 429.173 | 399.231 | 379.269 |
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 800m3/h trở lên | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 5,19 | 429.173 | 399.231 | 379.269 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 5,41 | 447.365 | 416.154 | 395.346 |
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gàu ngoạm; từ 300m3/h đến 800m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 4,37 | 361.365 | 336.154 | 319.346 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 4,68 | 387.000 | 360.000 | 342.000 |
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gàu ngoạm; từ 800m3/h trở lên | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 4,68 | 387.000 | 360.000 | 342.000 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 4,92 | 406.846 | 378.462 | 359.538 |
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 300m3/h đến 800m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 4,68 | 387.000 | 360.000 | 342.000 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 4,92 | 406.846 | 378.462 | 359.538 |
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 800m3/h trở lên | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 4,92 | 406.846 | 378.462 | 359.538 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 5,19 | 429.173 | 399.231 | 379.269 |
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút; từ 300m3/h đến 800m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 4,16 | 344.000 | 320.000 | 304.000 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 4,37 | 361.365 | 336.154 | 319.346 |
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút; từ 800m3/h trở lên | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 4,37 | 361.365 | 336.154 | 319.346 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 4,68 | 387.000 | 360.000 | 342.000 |
VI. Thợ lặn | |||||
Thợ lặn | |||||
Bậc 1/4 | 1,0 | 2,99 | 247.250 | 230.000 | 218.500 |
Bậc 2/4 | 2,0 | 3,28 | 271.231 | 252.308 | 239.692 |
Bậc 3/4 | 3,0 | 3,72 | 307.615 | 286.154 | 271.846 |
Bậc 4/4 | 4,0 | 4,15 | 343.173 | 319.231 | 303.269 |
Thợ lặn cấp I | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 4,67 | 386.173 | 359.231 | 341.269 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 5,27 | 435.788 | 405.385 | 385.115 |
Thợ lặn cấp II | |||||
Bậc 1/1 | 1,0 | 5,75 | 475.481 | 442.308 | 420.192 |
- 1 Quyết định 1359/QĐ-UBND năm 2015 công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh địa bàn áp dụng tiền lương nhân công trong xây dựng và hệ số tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích đô thị do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3 Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh địa bàn áp dụng tiền lương nhân công trong xây dựng và hệ số tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích đô thị do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 1 Quyết định 2966/QĐ-UBND năm 2016 công bố Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2 Quyết định 2686/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá bảo trì mạng thông tin tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 1869/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 1187/QĐ-UBND năm 2016 công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5 Thông tư 05/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6 Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 9 Luật Xây dựng 2014
- 1 Quyết định 1359/QĐ-UBND năm 2015 công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Quyết định 1187/QĐ-UBND năm 2016 công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 2686/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá bảo trì mạng thông tin tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 1869/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5 Quyết định 2966/QĐ-UBND năm 2016 công bố Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh