ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2966/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 21 tháng 11 năm 2016 |
CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Tây Ninh tại Tờ trình số 1915/TTr-SXD ngày 05/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì phối hợp Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành có liên quan hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1494/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Tây Ninh và Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2966/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
- Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 25/03/2016 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 122/2015/NĐ-CP ngày 14/11/2015 của Chính phủ về Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
- Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
1. Bảng đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh được công bố làm cơ sở để quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình bao gồm: Tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu, giá xây dựng, giá hợp đồng, chỉ số giá xây dựng...
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) áp dụng bảng Đơn giá nhân công xây dựng này.
3. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng bảng Đơn giá nhân công xây dựng này.
4. Bảng Đơn giá nhân công xây dựng này được lập theo hướng dẫn của Thông tư số 05/2016/TT-BXD đã đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Phù hợp với trình độ tay nghề theo cấp bậc nhân công trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình.
- Phù hợp với mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động của từng địa phương, nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.
- Phù hợp với đặc điểm, tính chất công việc của nhân công xây dựng.
- Đáp ứng yêu cầu chi trả một số khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp).
5. Đơn giá nhân công xây dựng này được điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động có sự biến động theo quy định của Thông tư số 05/2016/TT-BXD.
III. PHƯƠNG PHÁP LẬP ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
- Đơn giá nhân công tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng (GNC) được xác định theo công thức sau:
(đồng/ngày công)
- Trong đó:
+ LNC: Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng, được xác định bằng cách lấy mức lương điều tra thực tế trung bình chia cho hệ số cấp bậc tương ứng (theo Hướng dẫn tại Thông tư số 05/2016/TT-BXD). Mức lương này đã bao gồm các khoản bảo hiểm mà người lao động phải nộp cho nhà nước, và chưa bao gồm các khoản bảo hiểm mà người sử dụng lao động phải nộp cho nhà nước (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp), quy định như sau:
Bảng mức lương đầu vào LNC (đã lựa chọn sau khi điều tra thực tế)
Vùng II | Vùng III |
LNC = 2.320.000 (đồng/tháng) | LNC = 2.154.000 (đồng/tháng) |
- Thành phố Tây Ninh. - Huyện Trảng Bàng. - Huyện Gò Dầu. | - Huyện Dương Minh Châu. - Huyện Tân Châu. - Huyện Tân Biên. - Huyện Châu Thành - Huyện Bến Cầu. - Huyện Hoà Thành |
Ghi chú: - Địa bàn áp dụng mức lương cơ sở đầu vào của các vùng theo quy định phân vùng mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định. Phân chia vùng căn cứ Nghị định 122/2015/NĐ-CP. - Mức lương này đã bao gồm các khoản bảo hiểm mà người lao động phải nộp cho nhà nước - Mức lương này chưa bao gồm các khoản bảo hiểm mà người sử dụng lao động phải nộp cho nhà nước (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp). |
+ Số ngày làm việc trong tháng, t = 26 ngày.
+ HCB: Hệ số lương theo cấp bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng, quy định như sau:
Bảng số 1
Cấp bậc, hệ số lương công nhân xây dựng
Cấp bậc công nhân xây dựng | I | II | III | IV | V | VI | VII |
Nhóm I | 1,55 | 1,83 | 2,16 | 2,55 | 3,01 | 3,56 | 4,20 |
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha hoàn thiện, đào đất, đắp đất. - Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đ đạc xây dựng). - Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn…). | |||||||
Nhóm II | 1,76 | 2,07 | 2,44 | 2,86 | 3,37 | 3,96 | 4,65 |
Các công tác không thuộc nhóm I |
Bảng số 2
Cấp bậc, hệ số lương kỹ sư (Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành)
Cấp bậc kỹ sư | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII |
Hệ số lương | 2,34 | 2,65 | 2,96 | 3,27 | 3,58 | 3,89 | 4,20 | 4,51 |
Bảng số 3
Cấp bậc, hệ số lương nghệ nhân (Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành)
Cấp bậc nghệ nhân | I | II |
Hệ số lương | 6,25 | 6,73 |
Bảng số 4
Cấp bậc, hệ số lương công nhân lái xe
Cấp bậc công nhân Nhóm xe | I | II | III | IV |
Hệ số lương | ||||
Nhóm 1 - Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T. - Cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T. - Xe hút mùn khoan; ô tô bán tải. - Xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát. - Xe hút chân không dưới 10 tấn. - Máy nén thử đường ống công suất 170CV. | 2,18 | 2,57 | 3,05 | 3,60 |
Nhóm 2 - Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T. - Ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T. - Cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T. - Ô tô đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m³. - Xe bơm bê tông. - Máy phun nhựa đường. | 2,51 | 2,94 | 3,44 | 4,05 |
Nhóm 3 - Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên. - Ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên. - Ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m³ trở lên. - Cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên. | 2,99 | 3,50 | 4,11 | 4,82 |
Bảng số 5
Cấp bậc, hệ số lương của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
Bảng số 5.1 Cấp bậc, hệ số lương thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
Chức danh | Nhóm 1 | Nhóm 2 | ||
Cấp bậc thợ | ||||
I | II | I | II | |
Hệ số lương | ||||
1. Thuyền trưởng | 3,73 | 3,91 | 4,14 | 4,36 |
2. Thuyền phó 1, máy 1 | 3,17 | 3,30 | 3,55 | 3,76 |
3. Thuyền phó 2, máy 2 | 2,66 | 2,81 | 2,93 | 3,10 |
- Ghi chú: + Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV. + Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc. |
Bảng số 5.2 Cấp bậc, hệ số lương thủy thủ, thợ máy, thợ điện
Chức danh | Cấp bậc thợ | |||
I | II | III | IV | |
Hệ số lương | ||||
1. Thủy thủ | 1,93 | 2,18 | 2,51 | 2,83 |
2. Thợ máy, thợ điện | 2,05 | 2,35 | 2,66 | 2,99 |
Bảng số 5.3 Cấp bậc, hệ số lương thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
Chức danh theo nhóm tàu | Tàu hút dưới | Tàu hút từ | Tàu hút trên | |||
Cấp bậc thợ | ||||||
I | II | I | II | I | II | |
Hệ số lương | ||||||
1. Thuyền trưởng | 3,91 | 4,16 | 4,37 | 4,68 | 4,88 | 5,19 |
2. Máy trưởng | 3,50 | 3,73 | 4,16 | 4,37 | 4,71 | 5,07 |
3. Điện trưởng |
|
|
|
| 4,16 | 4,36 |
4. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó | 3,48 | 3,71 | 4,09 | 4,30 | 4,68 | 4,92 |
5. Kỹ thuật viên cuốc 2 | 3,17 | 3,50 | 3,73 | 3,91 | 4,37 | 4,68 |
Bảng số 5.4: Cấp bậc, hệ số lương thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
Chức danh theo nhóm tàu | Từ 300m³/h đến | Từ 800m³/h trở lên | |||
Cấp bậc thợ | |||||
I | II | I | II | ||
Hệ số lương | |||||
1. Thuyền trưởng tàu hút bụng | 5,19 | 5,41 | 5,41 | 5,75 | |
2. Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm | 4,92 | 5,19 | 5,19 | 5,41 | |
3. Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm | 4,37 | 4,68 | 4,68 | 4,92 | |
4. Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm | 4,68 | 4,92 | 4,92 | 5,19 | |
5. Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút | 4,16 | 4,37 | 4,37 | 4,68 | |
Bảng số 6: Cấp bậc, hệ số lương thợ lặn
Chức danh | Cấp bậc thợ | |||
I | II | III | IV | |
Hệ số lương | ||||
1. Thợ lặn | 2,99 | 3,28 | 3,72 | 4,15 |
2. Thợ lặn cấp I | 4,67 | 5,27 |
|
|
3. Thợ lặn cấp II | 5,75 |
|
|
|
1. Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được thẩm định trước ngày 21/11/2016 thì thực hiện theo nội dung đã thẩm định.
2. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước trước ngày 21/11/2016 thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
3. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng
V. BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
STT | CẤP BẬC THỢ | HỆ SỐ LƯƠNG | ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG CHO MỘT NGÀY CÔNG TRỰC TIẾP SẢN XUẤT XÂY DỰNG (đồng/ngày) | |
VÙNG II | VÙNG III | |||
I | CÔNG NHÂN XÂY DỰNG |
|
|
|
I.1 | Nhóm I |
|
|
|
| Công nhân bậc 1/7 | 1,55 | 138.308 | 128.412 |
| Công nhân bậc 2/7 | 1,83 | 163.292 | 151.608 |
| Công nhân bậc 3/7 | 2,16 | 192.738 | 178.948 |
| Công nhân bậc 4/7 | 2,55 | 227.538 | 211.258 |
| Công nhân bậc 5/7 | 3,01 | 268.585 | 249.367 |
| Công nhân bậc 6/7 | 3,56 | 317.662 | 294.932 |
| Công nhân bậc 7/7 | 4,20 | 374.769 | 347.954 |
I.2 | Nhóm II |
|
|
|
| Công nhân bậc 1/7 | 1,76 | 157.046 | 145.809 |
| Công nhân bậc 2/7 | 2,07 | 184.708 | 171.492 |
| Công nhân bậc 3/7 | 2,44 | 217.723 | 202.145 |
| Công nhân bậc 4/7 | 2,86 | 255.200 | 236.940 |
| Công nhân bậc 5/7 | 3,37 | 300.708 | 279.192 |
| Công nhân bậc 6/7 | 3,96 | 353.354 | 328.071 |
| Công nhân bậc 7/7 | 4,65 | 414.923 | 385.235 |
II | KỸ SƯ XÂY DỰNG |
|
|
|
| Kỹ sư bậc 1/8 | 2,34 | 208.800 | 193.860 |
| Kỹ sư bậc 2/8 | 2,65 | 236.462 | 219.542 |
| Kỹ sư bậc 3/8 | 2,96 | 264.123 | 245.225 |
| Kỹ sư bậc 4/8 | 3,27 | 291.785 | 270.907 |
| Kỹ sư bậc 5/8 | 3,58 | 319.446 | 296.589 |
| Kỹ sư bậc 6/8 | 3,89 | 347.108 | 322.272 |
| Kỹ sư bậc 7/8 | 4,20 | 374.769 | 347.954 |
| Kỹ sư bậc 8/8 | 4,51 | 402.431 | 373.636 |
III | NGHỆ NHÂN |
|
|
|
| Nghệ nhân bậc 1/2 | 6,25 | 557.692 | 517.788 |
| Nghệ nhân bậc 2/2 | 6,73 | 600.523 | 557.555 |
IV | CÔNG NHÂN LÁI XE |
|
|
|
| Nhóm 1 |
|
|
|
| Công nhân bậc 1/4 | 2,18 | 194.523 | 180.605 |
| Công nhân bậc 2/4 | 2,57 | 229.323 | 212.915 |
| Công nhân bậc 3/4 | 3,05 | 272.154 | 252.681 |
| Công nhân bậc 4/4 | 3,60 | 321.231 | 298.246 |
| Nhóm 2 |
|
|
|
| Công nhân bậc 1/4 | 2,51 | 223.969 | 207.944 |
| Công nhân bậc 2/4 | 2,94 | 262.338 | 243.568 |
| Công nhân bậc 3/4 | 3,44 | 306.954 | 284.991 |
| Công nhân bậc 4/4 | 4,05 | 361.385 | 335.527 |
| Nhóm 3 |
|
|
|
| Công nhân bậc 1/4 | 2,99 | 266.800 | 247.710 |
| Công nhân bậc 2/4 | 3,50 | 312.308 | 289.962 |
| Công nhân bậc 3/4 | 4,11 | 366.738 | 340.498 |
| Công nhân bậc 4/4 | 4,82 | 430.092 | 399.318 |
V | THỢ KHIỂN TÀU, THUYỀN, THIẾT BỊ KHÁC |
|
|
|
V.1 | Thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc. |
|
|
|
V.1.1 | Thuyền trưởng |
|
|
|
| Nhóm 1 (Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV) |
|
|
|
| Bậc 1/2 | 3,73 | 332.831 | 309.016 |
| Bậc 2/2 | 3,91 | 348.892 | 323.928 |
| Nhóm 2 (Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc) |
|
|
|
| Bậc 1/2 | 4,14 | 369.415 | 342.983 |
| Bậc 2/2 | 4,36 | 389.046 | 361.209 |
V.1.2 | Thuyền phó 1, máy 1 |
|
|
|
| Nhóm 1 (Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV) |
|
|
|
| Bậc 1/2 | 3,17 | 282.862 | 262.622 |
| Bậc 2/2 | 3,30 | 294.462 | 273.392 |
| Nhóm 2 (Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc) |
|
|
|
| Bậc 1/2 | 3,55 | 316.769 | 294.104 |
| Bậc 2/2 | 3,76 | 335.508 | 311.502 |
V.1.3 | Thuyền phó 2, máy 2 |
|
|
|
| Nhóm 1 (Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV) |
|
|
|
| Bậc 1/2 | 2,66 | 237.354 | 220.371 |
| Bậc 2/2 | 2,81 | 250.738 | 232.798 |
| Nhóm 2 (Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc) |
|
|
|
| Bậc 1/2 | 2,93 | 261.446 | 242.739 |
| Bậc 2/2 | 3,10 | 276.615 | 256.823 |
V.2 | Thuỷ thủ, thợ máy, thợ điện |
|
|
|
V.2.1 | Thuỷ thủ |
|
|
|
| Bậc 1/4 | 1,93 | 172.215 | 159.893 |
| Bậc 2/4 | 2,18 | 194.523 | 180.605 |
| Bậc 3/4 | 2,51 | 223.969 | 207.944 |
| Bậc 4/4 | 2,83 | 252.523 | 234.455 |
V.2.2 | Thợ máy, thợ điện |
|
|
|
| Bậc 1/4 | 2,05 | 182.923 | 169.835 |
| Bậc 2/4 | 2,35 | 209.692 | 194.688 |
| Bậc 3/4 | 2,66 | 237.354 | 220.371 |
| Bậc 4/4 | 2,99 | 266.800 | 247.710 |
V.3 | Thợ khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông |
|
|
|
V.3.1 | Thuyền trưởng |
|
|
|
| Thuyền trưởng 1/2 tàu hút có công suất dưới 150m³/h | 3,91 | 348.892 | 323.928 |
| Thuyền trưởng 2/2 tàu hút có công suất dưới 150m³/h | 4,16 | 371.200 | 344.640 |
| Thuyền trưởng 1/2 tàu hút có công suất từ 150m³/h đến 300m³/h | 4,37 | 389.938 | 362.038 |
| Thuyền trưởng 2/2 tàu hút có công suất từ 150m³/h đến 300m³/h | 4,68 | 417.600 | 387.720 |
| Thuyền trưởng 1/2 tàu hút có công suất trên 300m³/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m³/h | 4,88 | 435.446 | 404.289 |
| Thuyền trưởng 2/2 tàu hút có công suất trên 300m³/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m³/h | 5,19 | 463.108 | 429.972 |
V.3.2 | Máy trưởng |
|
|
|
| Máy trưởng 1/2 tàu hút có công suất dưới 150m³/h | 3,50 | 312.308 | 289.962 |
| Máy trưởng 2/2 tàu hút có công suất dưới 150m³/h | 3,73 | 332.831 | 309.016 |
| Máy trưởng 1/2 tàu hút có công suất từ 150m³/h đến 300m³/h | 4,16 | 371.200 | 344.640 |
| Máy trưởng 2/2 tàu hút có công suất từ 150m³/h đến 300m³/h | 4,37 | 389.938 | 362.038 |
| Máy trưởng 1/2 tàu hút có công suất trên 300m³/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m³/h | 4,71 | 420.277 | 390.205 |
| Máy trưởng 2/2 tàu hút có công suất trên 300m³/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m³/h | 5,07 | 452.400 | 420.030 |
V.3.3 | Điện trưởng |
|
|
|
| Điện trưởng 1/2 tàu hút có công suất trên 300m³/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m³/h | 4,16 | 371.200 | 344.640 |
| Điện trưởng 2/2 tàu hút có công suất trên 300m³/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m³/h | 4,36 | 389.046 | 361.209 |
V.3.4 | Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó |
|
|
|
| Máy 2, Kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó (bậc 1/2) tàu hút có công suất dưới 150m³/h | 3,48 | 310.523 | 288.305 |
| Máy 2, Kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó (bậc 2/2) tàu hút có công suất dưới 150m³/h | 3,71 | 331.046 | 307.359 |
| Máy 2, Kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó (bậc 1/2) tàu hút có công suất từ 150m³/h đến 300m³/h | 4,09 | 364.954 | 338.841 |
| Máy 2, Kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó (bậc 2/2) tàu hút có công suất từ 150m³/h đến 300m³/h | 4,30 | 383.692 | 356.238 |
| Máy 2, Kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó (bậc 1/2) tàu hút có công suất trên 300m³/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m³/h | 4,68 | 417.600 | 387.720 |
| Máy 2, Kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó (bậc 2/2) tàu hút có công suất trên 300m³/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m³/h | 4,92 | 439.015 | 407.603 |
V.3.5 | Kỹ thuật viên cuốc 2 |
|
|
|
| Kỹ thuật viên cuốc 2 (bậc 1/2) tàu hút có công suất dưới 150m³/h | 3,17 | 282.862 | 262.622 |
| Kỹ thuật viên cuốc 2 (bậc 2/2) tàu hút có công suất dưới 150m³/h | 3,50 | 312.308 | 289.962 |
| Kỹ thuật viên cuốc 2 (bậc 1/2) tàu hút có công suất từ 150m³/h đến 300m³/h | 3,73 | 332.831 | 309.016 |
| Kỹ thuật viên cuốc 2 (bậc 2/2) tàu hút có công suất từ 150m³/h đến 300m³/h | 3,91 | 348.892 | 323.928 |
| Kỹ thuật viên cuốc 2 (bậc 1/2) tàu hút có công suất trên 300m³/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m³/h | 4,37 | 389.938 | 362.038 |
| Kỹ thuật viên cuốc 2 (bậc 2/2) tàu hút có công suất trên 300m³/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m³/h | 4,68 | 417.600 | 387.720 |
V.4 | Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển |
|
|
|
| Không ban hành (Lý do: Tây Ninh không có biển) |
|
|
|
V.5 | Thợ lặn |
|
|
|
V.5.1 | Thợ lặn |
|
|
|
| Bậc 1/4 | 2,99 | 266.800 | 247.710 |
| Bậc 2/4 | 3,28 | 292.677 | 271.735 |
| Bậc 3/4 | 3,72 | 331.938 | 308.188 |
| Bậc 4/4 | 4,15 | 370.308 | 343.812 |
V.5.2 | Thợ lặn cấp I |
|
|
|
| Bậc 1/2 | 4,67 | 416.708 | 386.892 |
| Bậc 2/2 | 5,27 | 470.246 | 436.599 |
V.5.3 | Thợ lặn cấp II |
|
|
|
| Bậc 1/1 | 5,75 | 513.077 | 476.365 |
- 1 Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2020 công bố Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 2363/QĐ-UBND năm 2018 về thống nhất áp dụng hệ số điều chỉnh đơn giá nhân công xây dựng tại xã đảo Tân Hiệp, thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 869/QĐ-UBND năm 2018 về công bố giá nhân công thị trường trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5 Quyết định 3322/2016/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6 Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7 Quyết định 1187/QĐ-UBND năm 2016 công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8 Quyết định 1587/QĐ-UBND năm 2016 về công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 9 Nghị định 32/2016/NĐ-CP quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam
- 10 Thông tư 05/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11 Nghị định 122/2015/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 14 Luật Xây dựng 2014
- 1 Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2 Quyết định 1187/QĐ-UBND năm 2016 công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 1587/QĐ-UBND năm 2016 về công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 4 Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Quyết định 3322/2016/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6 Quyết định 869/QĐ-UBND năm 2018 về công bố giá nhân công thị trường trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7 Quyết định 2363/QĐ-UBND năm 2018 về thống nhất áp dụng hệ số điều chỉnh đơn giá nhân công xây dựng tại xã đảo Tân Hiệp, thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam
- 8 Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 9 Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2020 công bố Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên