UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2015/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 21 tháng 4 năm 2015 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm phát luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 14/12/2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 17/TTr-SXD ngày 23/3/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 26/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Khi Nhà nước có thay đổi chính sách về kinh tế, giá nguyên vật liệu biến động (tăng, giảm) từ 20% trở lên thì Sở Xây dựng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Lạng Sơn, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 16 /2015/QĐ-UBND ngày 21 /4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
1. Diện tích tính bồi thường nhà loại 1, 2, 3 và các loại nhà khác: là diện tích xây dựng của tầng hầm, tầng 1 và diện tích sàn của các tầng trên, kể cả diện tích cầu thang, ban công, lô gia của ngôi nhà. Không đo và tính bồi thường theo m2 sử dụng của công trình.
2. Các công trình và vật kiến trúc khác: đơn vị tính theo m, m2, m3, ...
3. Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn lập trong bộ đơn giá này là tính mới 100%, chưa tính đến thu hồi vật liệu hay giá trị còn lại của công trình.
4. Việc thu hồi vật liệu hay giá trị còn lại của công trình thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
II. PHÂN LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH:
Việc phân loại nhà, công trình và vật kiến trúc trong Đơn giá này phục vụ cho công tác bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất.
Các loại nhà, công trình và vật kiến trúc để lập đơn giá được quy định theo các tiêu chí:
1. Nhà loại 1:
- Chiều cao trung bình các tầng ≥ 3,9m.
- Móng cột bê tông cốt thép (BTCT), móng tường xây gạch chỉ.
- Cột, dầm, sàn BTCT, tường xây gạch chỉ dày 220.
- Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng gỗ nhóm 2.
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch Granit.
- Cầu thang láng Granitô, tay vịn gỗ nhóm 2.
- Tường, trần quét vôi, ve.
- Mái bằng chống nóng, chống thấm.
2. Nhà loại 2:
- Chiều cao trung bình các tầng ≥ 3,9m.
- Móng xây gạch chỉ, có giằng móng BTCT.
- Dầm, sàn BTCT, tường xây gạch chỉ dày 220.
- Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng gỗ nhóm 2.
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch Granit.
- Cầu thang láng Granitô, tay vịn gỗ nhóm 2.
- Tường, trần quét vôi, ve.
- Mái bằng chống nóng, chống thấm.
3. Nhà loại 3:
3.1. Nhà loại 3A:
- Nhà có chiều cao tường ≥ 3,0m (Chiều cao tường tính đến cốt thu hồi).
- Móng, tường xây gạch chỉ dày 220, giằng móng BTCT.
- Nền nhà lát gạch hoa xi măng, tường quét vôi, ve.
- Cửa đi, cửa sổ và khuôn bằng gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói, kết cấu mái bằng gỗ hồng sắc.
- Có hiên BTCT.
3.2. Nhà loại 3B:
- Nhà có chiều cao tường < 3,0m.
- Các quy định khác như nhà loại 3A.
3.3. Nhà loại 3C:
Các quy định giống nhà loại 3A nhưng không có hiên BTCT.
3.4. Nhà loại 3D:
- Nhà có chiều cao tường < 3,0m.
- Các quy định khác như nhà loại 3C.
3.5. Nhà loại 3E:
- Nhà có chiều cao tường < 2,5m.
- Các quy định khác như nhà loại 3C.
4. Các loại nhà khác:
4.1. Nhà vách tooc xi:
a) Nhà vách tooc xi loại A:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng gỗ nhóm 2.
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
b) Nhà vách tooc xi loại B:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng gỗ hồng sắc.
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
4.2. Nhà vách đất:
a) Nhà vách đất loại A:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng gỗ nhóm 2.
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
b) Nhà vách đất loại B:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng gỗ hồng sắc.
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
4.3. Nhà lều quán, chuồng trại chăn nuôi:
- Cột, kèo bằng tre cây, gỗ tạp.
- Tường xây gạch hoặc bưng các loại vật liệu tạm.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
4.4. Nhà trình tường đất, xây gạch đất không nung:
a) Nhà 1 tầng:
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
b) Nhà 2 tầng:
- Mái lợp ngói các loại.
- Dầm, sàn bằng gỗ.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
4.5. Nhà sàn gỗ:
- Chân cột đệm đá tảng hoặc xi măng đúc.
- Cột, kèo, xiên hoành bằng gỗ hồng sắc.
- Tường, sàn bưng và dải tre, mai, nứa, ...
- Mái lợp ngói các loại.
4.6. Di chuyển nhà sàn:
- Tháo dỡ nhà.
- Lắp dựng hoàn chỉnh.
4.7. Nhà sàn BTCT:
- Móng cột BTCT, Khung dầm sàn BTCT.
- Tường xây gạch chỉ dày 220.
- Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng gỗ nhóm 2.
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch Granit.
- Cầu thang láng Granitô, tay vịn gỗ nhóm 2.
- Tường, trần quét vôi, ve.
- Mái lợp ngói hoặc tôn chống nóng, chống thấm.
4.8. Nhà trụ sở:
- Chiều cao trung bình các tầng ≥ 3,6m.
- Móng cột BTCT, móng tường xây gạch chỉ.
- Cột, dầm, sàn BTCT, tường xây gạch chỉ dày 220.
- Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng gỗ nhóm 2.
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch Granit.
- Cầu thang láng Granitô, tay vịn gỗ nhóm 2.
- Tường, trần bả matít lăn sơn.
- Mái bằng chống nóng, chống thấm có mái che lợp tôn.
4.9. Nhà kho, nhà xưởng:
- Nhà có chiều cao tường < 6,0m.
- Móng cột BTCT, móng tường xây gạch chỉ.
- Cột thép, tường xây gạch chỉ dày 110.
- Cửa đi, cửa sổ bằng cửa sắt.
- Nền láng vữa ximăng.
- Mái vì kèo thép trên lợp tôn.
5. Công trình và vật kiến trúc khác:
5.1. Bể nước:
- Thành bể xây gạch chỉ, BTCT.
- Đáy, nắp bể bằng BTCT.
- Trát, láng vữa xi măng.
(Đơn vị tính theo dung tích chứa của bể)
5.2. Bể cảnh non bộ:
- Bể xây gạch chỉ.
- Trát, láng vữa xi măng.
- Hòn non bộ bằng đá.
5.3. Tường rào:
- Tường rào xây bằng gạch chỉ.
- Tường rào xây gạch bê tông.
- Tường rào hoa sắt.
5.4. Kênh mương thuỷ lợi:
- Kênh, mương xây bằng đá.
- Kênh, mương xây bằng gạch.
- Kênh, mương bằng bê tông.
- Kênh, mương đất.
(Kích thước trong lòng của kênh, mương)
5.5. Lò gạch, lò vôi, lò sấy thuốc lá:
- Lò xây bằng gạch chỉ.
- Lò xây bằng đá hộc.
- Lò đắp bằng đất.
(Tính theo khối xây phần nổi trên mặt đất)
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Đơn giá |
|
| ||||
| a | b | c |
|
1 | Nhà loại 1 | đ/m2 sàn | 5.364.000 |
|
2 | Nhà loại 2 | '' | 4.737.000 |
|
3 | Nhà loại 3 | đ/m2 sàn |
|
|
| - Nhà loại 3A | '' | 3.485.000 |
|
| - Nhà loại 3B | '' | 2.903.000 |
|
| - Nhà loại 3C | '' | 2.823.000 |
|
| - Nhà loại 3D | '' | 2.736.000 |
|
| - Nhà loại 3E | '' | 2.474.000 |
|
4 | Nhà vách tooc xi | đ/m2 sàn |
|
|
| - Nhà loại A | '' | 2.250.000 |
|
| - Nhà loại B | '' | 2.025.000 |
|
5 | Nhà vách đất | đ/m2 sàn |
|
|
| - Nhà loại A | '' | 2.100.000 |
|
| - Nhà loại B | '' | 1.837.500 |
|
6 | Nhà lều quán, chuồng trại chăn nuôi | '' | 741.000 |
|
7 | Nhà trình tường đất, xây gạch đất không nung | đ/m2 sàn |
|
|
| - Nhà 1 tầng | '' | 1.169.000 |
|
| - Nhà 2 tầng | '' | 1.143.000 |
|
8 | Nhà sàn gỗ | đ/m2 sàn | 1.335.000 |
|
9 | Nhà sàn BTCT | " | 3.768.000 |
|
10 | Di chuyển nhà sàn gỗ | " | 638.000 |
|
11 | Nhà trụ sở | " | 5.511.000 |
|
12 | Nhà kho, nhà xưởng | " | 2.943.000 |
|
13 | Bể nước |
|
|
|
| - Thành bể dày 110 | đ/m3 | 1.884.000 |
|
| - Thành bể dày 220 | '' | 2.189.000 |
|
| - Thành bể BTCT | '' | 2.771.000 |
|
14 | Hố ga tự ngấm | '' | 2.137.000 |
|
15 | Bể cảnh non bộ | đ/m2 | 3.500.000 |
|
16 | Cổng, tường rào | đ/m2 |
|
|
| - Xây gạch chỉ dày 220 | '' | 1.284.000 |
|
| - Xây gạch chỉ dày 110 | '' | 787.000 |
|
| - Xây gạch bê tông | '' | 588.000 |
|
| - Tường rào hoa sắt | đ/m2 |
|
|
| D< 10mm | '' | 653.000 |
|
| 10mm ≤ D ≤ 14mm | '' | 814.000 |
|
| D > 14mm | '' | 948.000 |
|
| ( D - Đường kính, bề rộng thanh ) |
|
|
|
| - Cổng sắt | đ/m2 | 1.481.000 |
|
| - Cổng sắt bịt tôn | " | 855.000 |
|
17 | Sân |
|
|
|
| - Sân đổ bê tông | đ/m2 | 240.000 |
|
| - Sân lát gạch nung đỏ | '' | 255.000 |
|
| - Sân láng vữa xi măng | '' | 165.000 |
|
18 | Giếng nước kè gạch, đá |
|
|
|
| - Đường kính ≤ 1,5m | đ/m | 436.800 |
|
| - Đường kính >1,5m | '' | 766.800 |
|
19 | Giếng nước không kè |
|
|
|
| - Đường kính ≤ 1,5m | đ/m | 362.400 |
|
| - Đường kính >1,5m | '' | 511.200 |
|
20 | Giếng khoan | đ/m | 250.000 |
|
21 | Bê tông không cốt thép | đ/m3 | 1.529.000 |
|
22 | Bê tông cốt thép | '' | 3.353.000 |
|
23 | Khối xây gạch | '' | 1.502.000 |
|
24 | Khối xây đá | '' | 1.396.000 |
|
25 | Xếp đá khan | " | 857.000 |
|
26 | Lò gạch, lò vôi |
|
|
|
| - Tường xây bằng gạch | đ/m3 | 2.088.000 |
|
| - Tường xây bằng đá hộc | '' | 1.950.000 |
|
| - Đắp đất | '' | 511.000 |
|
27 | Kênh, mương thuỷ lợi (kiên cố) | đ/m |
|
|
| - Kênh đá xây vữa M50, trát vữa M75 |
|
|
|
| Kích thước |
|
|
|
| + 30 x 30 | '' | 1.159.000 |
|
| + 30 x 40 | '' | 1.679.000 |
|
| + 40 x 40 | '' | 1.816.000 |
|
| + 40 x 45 | '' | 1.891.000 |
|
| + 40 x 50 | '' | 1.966.000 |
|
| + 50 x 50 | '' | 2.109.000 |
|
| + 50 x 60 | '' | 2.692.000 |
|
| + 60 x 80 | '' | 3.189.000 |
|
| + 80 x 100 | '' | 3.379.000 |
|
| - Kênh gạch xây vữa M50, trát vữa M75 |
|
|
|
| Kích thước |
|
|
|
| + 30 x 28 | '' | 1.161.000 |
|
| + 30 x 35 | '' | 1.257.000 |
|
| + 40 x 42 | '' | 1.467.000 |
|
| + 40 x 56 | '' | 1.664.000 |
|
| + 50 x 63 | '' | 1.887.000 |
|
| + 60 x 80 | '' | 2.552.000 |
|
| + 80 x 100 | '' | 3.418.000 |
|
| - Kênh BT, BT lót M100, BT mương M150 |
|
|
|
| Kích thước |
|
|
|
| + 30 x 30 | '' | 834.000 |
|
| + 30 x 40 | '' | 961.000 |
|
| + 40 x 40 | '' | 1.044.000 |
|
| + 40 x 50 | '' | 1.155.000 |
|
| + 50 x 50 | '' | 1.225.000 |
|
| + 60 x 80 | '' | 2.041.000 |
|
| + 80 x 100 | '' | 2.719.000 |
|
| - Kênh, mương đào, đắp đất: | đ/m |
|
|
| Rộng ≤ 80, sâu ≤ 100 | '' | 511.000 |
|
28 | Mộ | đ/mộ |
|
|
| - Mộ đất |
|
|
|
| + Thời gian > 1 năm | '' | 4.500.000 |
|
| + Thời gian ≤ 1 năm | " | 6.000.000 |
|
| - Mộ xây |
|
|
|
| + Không ốp lát | '' | 4.810.000 |
|
| + Có ốp lát | '' | 6.583.000 |
|
Đơn giá của các loại nhà và công trình trong bảng trên chưa bao gồm hệ thống kỹ thuật trong nhà như điện chiếu sáng, điện thoại, chống sét, cấp, thoát nước, phòng cháy chữa cháy (PCCC),...
B- CHỈNH, BỔ SUNG ĐƠN GIÁ: Bổ sung, chỉnh những phần chưa tính và các khác biệt trong đơn giá.
STT | Thành phần công việc | Đơn vị tính | Đơn giá |
|
| ||||
1 | Bả, lăn sơn | đ/m2 |
|
|
| - Bả trong nhà | '' | 124.000 |
|
| - Bả ngoài nhà | '' | 102.000 |
|
| - Sơn trong nhà | '' | 48.000 |
|
| - Sơn ngoài nhà | '' | 55.000 |
|
2 | Gạch ốp | đ/m2 |
|
|
| - Gạch ốp tường | '' | 365.000 |
|
| - Gạch chân tường | '' | 517.000 |
|
3 | Đóng gỗ ốp tường, chân tường | '' |
|
|
| - Gỗ nhóm 2 | đ/m2 | 1.200.000 |
|
| - Các loại gỗ khác | '' | 800.000 |
|
4 | Đóng, ốp trần | '' |
|
|
| - Gỗ nhóm 2 | '' | 1.350.000 |
|
| - Trần thạch cao | '' | 508.000 |
|
| - Trần tấm nhựa | '' | 238.000 |
|
| - Trần mè gỗ | '' | 198.000 |
|
| - Trần cót ép | '' | 103.000 |
|
| - Trần gỗ dán | đ/m2 | 216.000 |
|
| - Trần vôi rơm | đ/m2 | 142.000 |
|
5 | Trần gác lửng BTCT | đ/m2 | 1.272.000 |
|
6 | Vách kính khung nhôm | '' | 590.000 |
|
7 | Cửa sắt xếp | '' |
|
|
| - Có bịt tôn | '' | 750.000 |
|
| - Không bịt tôn | '' | 700.000 |
|
8 | Cửa cuốn nhôm tĩnh điện | đ/m2 | 830.000 |
|
9 | Hoa sắt, chấn song sắt cửa | đ/m2 |
|
|
| - Hoa sắt cửa | '' | 544.000 |
|
| - Chấn song sắt cửa | '' | 236.000 |
|
10 | Vì kèo |
|
|
|
| - Vì kèo thép, giằng | đ/tấn VK |
|
|
| + Khẩu độ ≤ 12m | '' | 36.492.000 |
|
| + Khẩu độ > 12m | '' | 34.066.000 |
|
| - Vì kèo gỗ hồng sắc | đ/m3 VK |
|
|
| + Khẩu độ ≤ 9m | '' | 11.029.000 |
|
| + Khẩu độ > 9m | '' | 10.378.000 |
|
| - Vì kèo gỗ nhóm 2 | đ/m3 VK |
|
|
| + Khẩu độ ≤ 9m | '' | 23.317.000 |
|
| + Khẩu độ > 9m | '' | 22.871.000 |
|
11 | Cột thép | đ/tấn cột |
|
|
| - Cột thép hình | '' | 25.337.000 |
|
| - Cột thép tấm | '' | 32.141.000 |
|
| Nhà loại 1 và nhà loại 2 |
|
|
|
12 | Mái | đ/m2 mặt dốc mái |
|
|
| - Mái lợp tôn |
|
|
|
| + Xà gồ thép, gỗ nhóm 2 |
| 275.000 |
|
| + Xà gồ gỗ hồng sắc | '' | 202.000 |
|
| - Mái lợp ngói các loại | '' |
|
|
| + Xà gồ, cầu phong, gỗ nhóm 2 |
| 643.000 |
|
| + Xà gồ, cầu phong, gỗ hồng sắc | '' | 305.000 |
|
| - Mái BTCT dán ngói các loại | '' | 923.000 |
|
| - Mái lợp Phibro xi măng | '' | 89.000 |
|
13 | Đóng sàn, nội thất bằng gỗ | đ/m2 |
|
|
| - Gỗ nhóm II | '' | 1.350.000 |
|
| - Các loại gỗ khác | '' | 814.000 |
|
14 | Nền, sàn | đ/m2 |
|
|
| - Lát gạch hoa xi măng | '' | -37.000 |
|
| - Lát gạch đất nung | '' | -37.000 |
|
| - Láng vữa xi măng cát | '' | -168.000 |
|
15 | Cầu thang lát, láng (Phần A đã tính láng Granitô, ĐG 1.138.000 đ/m2) | đ/m2 |
|
|
| - Gạch Ceramic | '' | -903.000 |
|
| - Gạch Granit | '' | -840.000 |
|
| - Gạch hoa xi măng | '' | -939.000 |
|
| - Láng vữa xi măng cát | '' | -1.070.000 |
|
| - Lát đá Granit nguyên tấm | '' | 406.000 |
|
16 | Cầu thang ốp, lát gỗ | đ/m2 |
|
|
| - Gỗ nhóm 2 | '' | 419.000 |
|
| - Các loại gỗ khác | '' | 19.000 |
|
17 | Bù phần cửa 1 lớp | đ/m2 |
|
|
| - Cửa gỗ hồng sắc | '' | -887.000 |
|
18 | Bù phần cửa 2 lớp (tính thêm 1 lớp) | đ/m2 |
|
|
| - Gỗ nhóm 2 | '' | 2.280.000 |
|
| - Cửa nhựa | '' | 1.394.000 |
|
| - Gỗ hồng sắc | '' | 1.394.000 |
|
| - Cửa kính, khung nhôm | '' | 817.000 |
|
| Nhà loại 3 và các loại nhà khác |
|
|
|
19 | Mái | đ/m2 mặt dốc mái |
|
|
| - Mái lợp tôn |
|
|
|
| + Xà gồ thép, gỗ nhóm 2 | '' | 191.000 |
|
| + Xà gồ gỗ hồng sắc | '' | 110.000 |
|
| - Mái lợp ngói các loại Xà gồ, cầu phong, gỗ nhóm 2 | '' | 347.000 |
|
| - Mái lợp Phibro xi măng | '' | -96.000 |
|
| - Mái lợp nứa, lá | '' | -192.000 |
|
20 | Cửa nhà | đ/m2 |
|
|
| - Gỗ nhóm 2 | '' | 887.000 |
|
| - Cửa nhựa | '' | 0 |
|
| - Cửa kính, khung nhôm | '' | -576.000 |
|
| - Khuôn cửa gỗ nhóm 2 | đ/m | 150.000 |
|
21 | Nền nhà loại 3 | đ/m2 |
|
|
| - Nền lát gạch Ceramic | '' | 40.000 |
|
| - Nền láng vữa | '' | -131.000 |
|
| - Nền đất nện | '' | -92.000 |
|
22 | Nền các loại nhà khác | đ/m2 |
|
|
| - Nền lát gạch Ceramic | '' | 172.000 |
|
| - Nền lát gạch hoa xi măng | '' | 161.000 |
|
| - Nền đất nện | '' | -130.000 |
|
| Hỗ trợ di chuyển |
|
|
|
23 | Máy điện thoại đặt bàn | đ/1 máy | 50.000 |
|
24 | Máy điều hoà không khí | đ/1 máy | 350.000 |
|
25 | Bình đun nước nóng | đ/1 bình | 150.000 |
|
26 | Bồn chứa nước | đ/1 bồn |
|
|
| - Bồn INOX |
|
|
|
| + Loại ≤ 3m³ | '' | 300.000 |
|
| + Loại > 3m³ | '' | 400.000 |
|
| - Bồn nhựa |
|
|
|
| + Loại ≤ 3m³ | '' | 200.000 |
|
| + Loại > 3m³ | '' | 250.000 |
|
27 | Bồn tắm | đ/1 bồn | 400.000 |
|
28 | Hệ thống nước nóng dùng năng lượng mặt trời | đ/1 giàn | 700.000 |
|
29 | Truyền hình cáp | đ/1 máy | 100.000 |
|
30 | Truyền hình vệ tinh | đ/1 máy | 100.000 |
|
Đơn giá trong bảng trên đã tính đối trừ với các phần tương ứng có trong đơn giá phần A.
Ví dụ: Nền nhà loại 3, lát gạch Ceramic, đơn giá 40.000 đ/m2.
Giá này đã tính đối trừ với 1m2 nền lát gạch hoa xi măng trong đơn giá phần A.
1. Các hạng mục khác:
- Nếu công trình có nhà bếp, nhà vệ sinh ngoài thì được tính bồi thường theo loại nhà và công trình tương đương theo quy định của bộ đơn giá này.
- Nếu có bể chứa nước ngầm, bể phốt trong và ngoài nhà hay bể mái thì được tính bổ sung theo đơn giá bể nước.
Đối với bể chứa nước không có nắp: Đối trừ phần bê tông cốt thép làm nắp bể, đơn giá 1m3 bê tông cốt thép đã có (Chiều dày nắp bể tính trung bình 6cm).
- Nếu sân phơi, ban công,... có tường chắn bằng lưới thép B40, khung thép hình thì tính bổ sung: 737.000 đ/m2.
- Nếu lan can cầu thang, ban công, lôgia bằng hoa sắt thì trừ đi 250.000đ/m.
- Tường rào bằng thép B40: Loại có cột và khung bằng thép hình bình quân 15 kg thép hình/1m2 tường rào: 737.000 đ/m2.
Các loại tường rào bằng lưới thép B40 không đạt các tiêu chí như trên thì giảm trừ theo từng loại kết cấu không có.
- Các loại tường rào đặc biệt khác: Tính theo đơn giá xây dựng công trình của Tỉnh.
- Tường rào không trát thì phải tính đối trừ theo thực tế thi công (Đơn giá đối trừ là 112.000 đ/m2 trát).
- Nếu công trình phải xây kè, đổ bê tông để tôn, nâng cốt nền nhà (tường, móng không nằm trên kè) thì tính bổ sung theo khối xây, khối bê tông tương ứng.
- Đơn giá cổng sắt được tính theo thiết kế mẫu có hoa văn. Các loại cổng đặc biệt khác tính theo đơn giá xây dựng công trình của Tỉnh.
- Đơn giá giếng khoan là đơn giá tính theo mét sâu giếng khoan đã hoàn thành đưa vào sử dụng.
2. Nhà loại 1 và loại 2:
- Nhà loại 1 và loại 2 có chiều cao trung bình các tầng khác chiều cao như quy định trên thì giá bồi thường được điều chỉnh như sau:
+ Nếu 3,3m < H < 3,9m. Giá bồi thường = 98% Giá trị công trình.
+ Nếu H ≤ 3,3m. Giá bồi thường = 95% Giá trị công trình.
(Trần gác lửng không được tính thành 1 tầng)
- Nhà loại 1, 2 có cầu thang ngoài:
+ Nếu cầu thang ngoài có vách và mái che, kết cấu tương ứng với kết cấu của nhà thì tính bằng đơn giá cho 1m2 sàn của nhà và công trình đó.
+ Nếu cầu thang ngoài không có vách và mái che: 1.730.000 đ/m2 mặt bằng cầu thang.
- Nhà loại 2, 1 tầng, không có cầu thang: 3.600.000 đ/m2.
- Nhà loại 2, nền lát gạch đất nung (gạch chỉ, gạch lá nem), gạch bê tông thì đối trừ phần chênh lệch giá loại vật liệu lát trong đơn giá từng loại nhà.
- Nhà và công trình có xử lý nền móng, đặc biệt: Móng cọc, móng bè, ... thì tính đền bù trên cơ sở bản vẽ thi công (BVTC) và dự toán (nếu có) hoặc lập dự toán theo Đơn giá xây dựng công trình của Tỉnh.
3. Nhà loại 3 và các loại nhà khác:
- Nếu nhà xây bằng gạch bê tông, đơn giá nhân với hệ số 0,9 (Đơn giá phần A).
- Nếu công trình phải xây kè, đổ bê tông để tôn, nâng cốt nền nhà (tường, móng nhà nằm trên kè) thì tính bổ sung theo khối xây, khối bê tông tương ứng như sau:
+ Nhà loại 3: Tính bổ sung từ độ sâu ≥ 1,0m (tính từ cốt nền).
+ Các loại nhà khác: Tính bổ sung từ độ sâu ≥ 0,5m (nếu có).
- Nếu nhà loại 3 có cầu thang bằng BTCT lên gác xép: Phần cầu thang lên gác xép tính bồi thường theo 1m³ bê tông cốt thép đã có.
- Nhà loại 3, nền lát gạch đất nung (gạch chỉ, gạch lá nem), gạch bê tông thì đối trừ phần chênh lệch giá loại vật liệu lát trong đơn giá từng loại nhà.
4. Nhà sàn:
Nếu nhà sàn có các tiêu chí khác với quy định thì đơn giá nhân bổ sung hệ số như sau:
- Cột, kèo, xiên, hoành, ...bằng gỗ nhóm 2 nhân hệ số: 1,13.
- Mái lợp tranh, tre, nứa, lá, ... nhân hệ số: 0,85.
- Vách bưng ván nhân hệ số: 1,05.
- Sàn dải gỗ, ván, ... nhân hệ số: 1,05.
5. Di chuyển nhà sàn: Áp dụng đối với nhà sàn không tính đền bù theo đơn giá mới thì áp dụng theo đơn giá này.
6. Hệ thống kỹ thuật:
Hệ thống kỹ thuật bao gồm: Chống sét; Điện trong nhà; Cấp thoát nước trong nhà ...
- Hệ thống chống sét, điện trong nhà = 4% Giá trị công trình.
- Hệ thống cấp, thoát nước trong nhà = 4% Giá trị công trình.
- Nếu nhà, công trình có hệ thống PCCC và được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận thì được tính bổ sung theo đơn giá được duyệt.
1. Đơn giá trong bảng trên áp dụng cho thành phố Lạng Sơn (Hệ số 1):
2. Đơn giá áp dụng cho các huyện nhân chung theo hệ số trong bảng sau:
Huyện | Hệ số | Huyện | Hệ số |
Bắc Sơn | 0,95 | Lộc Bình | 0,93 |
Bình Gia | 0,93 | Hữu Lũng | 0,89 |
Cao Lộc | 0,93 | Văn Lãng | 0,93 |
Chi Lăng | 0,93 | Văn Quan | 0,95 |
Đình Lập | 0,93 | Tràng Định | 0,93 |
3. Đơn giá áp dụng cho khu vực nhân chung theo hệ số như sau:
- Khu vực 1: Gồm có thành phố Lạng Sơn; thị trấn các huyện và các xã: Bắc Sơn, Chiến Thắng, Hưng Vũ, Hữu Vĩnh, Quỳnh Sơn, Tân Hương, Vũ Sơn - huyện Bắc Sơn; Bằng Khánh, Đồng Bục, Hiệp Hạ, Hữu Khánh, Lục Thôn, Như Khuê, Quan Bản, Tú Mịch, Xuân Lễ, Xuân Mãn, Yên Khoái - huyện Lộc Bình; Cai Kinh, Đồng Tân, Hòa Bình, Hòa Lạc, Hòa Thắng, Hồ Sơn, Minh Hòa, Minh Sơn, Minh Tiến, Nhật Tiến, Sơn Hà, Vân Nham, Yên Vượng - huyện Hữu Lũng; Chi Lăng, Đại Đồng, Đội Cấn - huyện Tràng Định; Hoàng Văn Thụ, Tô Hiệu - huyện Bình Gia; Gia Cát, Hải Yến, Hòa Cư, Hợp Thành, Tân Thành - huyện Cao Lộc; Bằng Mạc, Hòa Bình, Lâm Sơn, Mai Sao, Quang Lang, Thượng Cường, Vạn Linh, Vân Thủy, Chi Lăng - huyện Chi Lăng; Tân Lang, Tân Mỹ, Tân Thanh, Tân Việt - huyện Văn Lãng không điều chỉnh hệ số khu vực.
- Khu vực 2: Gồm các xã: Vũ Lăng, Chiêu Vũ, Đồng Ý, Long Đống, Nhất Hòa, Tân Lập, Tân Thành, Tân Tri, Vũ Lễ - huyện Bắc Sơn; Đông Quan, Khuất Xá, Tú Đoạn, Vân Mộng, Xuân Tình - huyện Lộc Bình; Đô Lương, Đồng Tiến, Hòa Sơn, Tân Thành, Thanh Sơn, Yên Sơn, Yên Thịnh - huyện Hữu Lũng; Đào Viên, Đề Thám, Hùng Sơn, Hùng Việt, Kim Đồng, Kháng Chiến, Quốc Khánh, Quốc Việt, Tân Minh, Tân Tiến, Tri Phương, Trung Thành - huyện Tràng Định; Bình Phúc, Tràng Phái, Văn An, Vĩnh Lại, Xuân Mai, Yên Phúc - huyện Văn Quan; Bảo Lâm, Bình Trung, Cao Lâu, Hồng Phong, Song Giáp, Tân Liên, Thụy Hùng, Xuất Lễ, Yên Trạch - huyện Cao Lộc; Bắc Thủy, Bằng Hữu, Gia Lộc, Nhân Lý, Quan Sơn, Y Tịch - huyện Chi Lăng; An Hùng, Hoàng Việt, Thành Hòa, Thụy Hùng, Trùng Quán - huyện Văn Lãng bằng đơn giá của thành phố Lạng Sơn nhân với hệ số của huyện và hệ số khu vực là 1,05.
- Khu vực 3: Các xã còn lại bằng đơn giá của thành phố Lạng Sơn nhân với hệ số của huyện và hệ số khu vực là 1,08.
- Hồ, đập, kênh, mương, đường ống cấp thoát nước, đường điện, thông tin, cáp quang, cầu cống, đường xá, công trình văn hoá, đền chùa, miếu, nhà ở biệt thự và các công trình công cộng khác, do quy mô và tính chất công trình khác nhau, yêu cầu kỹ thuật và mức độ hoàn thiện cao, khi giải phóng mặt bằng có những công trình như trên thì tính bồi thường trên cơ sở hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình hoặc đơn giá xây dựng công trình theo các quy định, chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước trong lĩnh vực đầu tư xây dựng.
- Nếu nhà, công trình chỉ bị phá dỡ một phần mà phần còn lại vẫn tồn tại và sử dụng được thì việc tính bồi thường căn cứ vào kết cấu nhà, khối lượng phá dỡ, khối lượng cần sửa chữa lại được tính toán theo đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn./.
- 1 Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2 Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 1 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 52/2018/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An
- 4 Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đơn giá thay thế (bổ sung) hạng mục vật kiến trúc bị ảnh hưởng dự án đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi, đoạn qua huyện Núi Thành và huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam
- 5 Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2015 về nâng cao hiêu quả công tác quản lý công trình kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 6 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND bổ sung phụ lục đơn giá xây dựng nhà ở chung cư và biệt thự tại Điều 1 Quyết định 57/2014/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 7 Quyết định 1712/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt, ban hành thiết kế mẫu và đơn giá xây dựng các loại mặt đường các tuyến đường huyện (ĐH) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8 Quyết định 1522/QĐ-UBND năm 2015 về giá tối thiểu đơn giá xây dựng nhà, công trình để tính thu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9 Quyết định 748/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Mục II của đơn giá vận chuyển và san nền bằng phương pháp bơm cát trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 2155/QĐ-UBND
- 10 Luật Xây dựng 2014
- 11 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 12 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 13 Quyết định 91/2013/QĐ-UBND đơn giá xây dựng mới của nhà, công trình phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 14 Luật đất đai 2013
- 15 Quyết định 91/2012/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới nhà và vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 16 Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 17 Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 18 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 19 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2 Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 91/2012/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới nhà và vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Quyết định 91/2013/QĐ-UBND đơn giá xây dựng mới của nhà, công trình phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5 Quyết định 748/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Mục II của đơn giá vận chuyển và san nền bằng phương pháp bơm cát trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 2155/QĐ-UBND
- 6 Quyết định 1712/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt, ban hành thiết kế mẫu và đơn giá xây dựng các loại mặt đường các tuyến đường huyện (ĐH) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND bổ sung phụ lục đơn giá xây dựng nhà ở chung cư và biệt thự tại Điều 1 Quyết định 57/2014/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 8 Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đơn giá thay thế (bổ sung) hạng mục vật kiến trúc bị ảnh hưởng dự án đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi, đoạn qua huyện Núi Thành và huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam
- 9 Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2015 về nâng cao hiêu quả công tác quản lý công trình kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 10 Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An
- 11 Quyết định 1522/QĐ-UBND năm 2015 về giá tối thiểu đơn giá xây dựng nhà, công trình để tính thu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 12 Quyết định 52/2018/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 13 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 14 Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai